Giáo án các môn lớp 1 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 18

I.Mục tiêu:-Đọc và viết đúng các vần it, iêt, các từ trái mít, chữ viết.Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Luyện nĩi từ 2-4 cutheo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

*MTR:HSKH đánh vần được vần và từ ngữ ứng dụng

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ô – tờ – uôt. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nặng dưới âm uôê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chuột
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uôt, ươt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4:	Toán
 BÀI : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nhận biết được “Điểm”, “ Đoạn thẳng”.
	-Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
*MTR:HSKH biết được điểm và đoạn thẳng
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Cô nhận xét về kiểm tra ĐKGKI.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
Giáo viên vẽ lên bảng hai điểm A và B và giới thiệu với học sinh “Trên bảng có 2 điểm”. Ta gọi tên một điểm là A và điểm kia là B
Giáo viên chỉ vào điểm A và B cho học sinh đọc nhiều lần.
Hướng dẫn học sinh B (đọc là bê), C (đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ)
Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB”.
Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho học sinh đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”.
b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
Giáo viên giơ cao thước và nêu: “Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng”
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mép thước có thẳng hay không? Bằng cách lấy tay di động theo mép thước.
Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước:
B1: Dùng bút chấm 1 điểm và thêm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm.
B2: Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt bút vào mép thước tại điểm A cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ điểm A đến điểm B.
B3: Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB.
4. Họïc sinh thực hành:
Bài 1:
Cho HS đọc các điểm, đoạn thẳng trong SGK. (GV lưu ý HS về cách đọc).
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng như SGK.
Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó.
Bài 3:
Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của Giáo viên
 A B
 · · 
 điểm A điểm B
Học sinh đọc “điểm A, điểm B” nhiều em.
 A · · B
 Đoạn thẳng A B
Học sinh nhiều em đọc lại.
Học sinh lắng nghe và mang dụng cụ vẽ đoạn thẳng là “ thước thẳng ra để kiểm tra”.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thực hành trên bảng con.
Vẽ nhiều lần để quen thao tác.
Gọi học sinh đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Học sinh thực hành VBT.
Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ Giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
 Ngày soạn:13/12/2009
 Ngày dạy:thứ tư 16/12/2009
Tiết 1:	Thể dục:
SƠ KẾT HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:giúp học sinh
Hệ thống được những kiến thức,kỷ năng đã học ưu khuyết điểm và hướng khắc phục
II. Địa điểm: Ở sân trường
III.Nội dung và phương pháp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học
2.Phần cơ bản:
*Sơ kết học kỳ I
-Gọi vài em lên thực hiên xen kẽ
-Tuyên dương cả lớp
Tích cưc chịu khĩ học nên kết quả học tập tương đối cao.
3.Phần kết thúc:
-Nhận xét giờ học
-Giậm chân tại chổ, đếm theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
-Đi theo vịng trịn và hít thở sâu
-Ơn một số động tác TDRLTTCB
-HS nhắc lại những kiến thức đã học về đội hình đội ngũ,TDRLTTCB và trị chơi vận động
-Lớp lắng nghe
Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát
-Trị chơi: diệt các con vật cĩ hại
Ti ết 2,3:	Ti ếng Vi ệt
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75
-Viết được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
*MTR:HSKH đánh vần được các tiếng tư cĩ 2,3 âm tiết
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hdẫn HS viết từ: chót vót, bát ngát. 
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
(là cái gì?)
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
*Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một sso em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên.
Bạn nhỏ đang hát.
At.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
HS ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
 Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Tiết 4:	Toán
BÀI : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính dài, ngắn của chúng.
-Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
*MTR:HSKH nắm được biểu tượng dài hơn ,ngắn hơn
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh ve các đoạn thẳng, một vài thước kẽ có độ dài khác nhau.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện lại bài tập 2 và 3. 
Lớp làm bảng con.
Vẽ hai đoạn thẳng EF, MN.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
A. Giới thiệu biểu tượng dài hơn ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng
Giáo viên đưa cao 2 cái thước hoặc bút chì có độ dài ngắn khác nhau, cho học sinh so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 thước vào nhau sao cho 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia ta biết được cái nào dài hơn 
Gọi học sinh lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau.
Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trong 
SGK và cho học sinh nêu.
Thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên.
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để so sánh các cặp đoạn thẳng và Kết luận: “Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định”.
B. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
Giáo viên vẽ đoạn thẳng trên bảng và cho học sinh đo bằng gang tay để khẳng định : “Đoạn thẳng trong hình dài 3 gang tay nên đoạn thẳng đó dài hơn 1 gang tay”.
Giáo viên cho học sinh quan sát 2 đoạn thẳng trong ô và nêu: “Đoạn thẳng thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài bằng 3 ô, nên đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất”.
Giáo viên kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
3. Bài tập thực hành:
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
Điền số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
Cho học sinh làm VBT.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể đếm số ô có trong mỗi đoạn thẳng hoặc đặt các băng giấy cho 1 đầu bằng nhau để so sánh.
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 3 vào phiếu.
4.Củng cố dặn dò: 
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Giáo viên cho học sinh chuẩn bị 1 nhóm gồm 10 cây viết hoặc thước có độ dài khác nhau. Chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Tìm vật ngắn nhất trong các vật đã chuẩn bị.
Nhóm 2: Tìm vật dài nhất trong các vật đã chuẩn bị
Giáo viên hô động lệnh. Nhóm nào tìm ra trước và đúng nhóm đó thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu: “Điểm – đoạn thẳng”
Học sinh làm bài ở bảng lớp.
E · · F
 Đoạn thẳng EF
M · · N
 Đoạn thẳng MN
Học sinh theo dõi và thực hành theo cô để kiểm tra lại kết quả.
Vài học sinh thực hành vơi nhiều que tính khác nhau để kết luận, que tính nào dài hơn que tính nào ngắn hơn.
A · · B
C · · D
Học sinh làm VBT và nêu kết quả cho Giáo viên và lớp nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và nhận xét.
Học sinh nêu: “Đoạn thẳng thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài bằng 3 ô, nên đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất”.
Học sinh đếm số ô và ghi vào bài tập.
Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
1 học sinh lên tô màu ở bảng phụ, học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài học.
Các nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ nhóm mình.
 Chiều thứ tư 
TiÕt 1 : Thùc hµnh to¸n
ƠN T ẬP
I/ Mơc tiªu :
 -Cđng cè c¸c phÐp cộng, trõ trong ph¹m vi 10
 - Áp dơng vµo lµm bµi tËp 
*MTR:HSKH làm được một nữa số bài tập theo yêu cầu
II/ §å dïng d¹y häc Vë bµi tËp to¸n 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ho¹t ®éng d¹y 
Ho¹t ®éng häc 
1/ KiĨm tra bµi cđ:
 Gäi häc sinh lªn b¶ng 
 Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm 
2/Bµi míi 
 *LuyƯn tËp:
H­íng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp :
Bµi 1 : Gọi hs nêu y/c bài tập: 
-GV theo dõi giúp hs
Bài 2: hs nêu y/c bài tập 
Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi 
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp 
- Gọi hs nêu cách tính
- GV nhận xét bổ sung
Bµi 4 : viÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp 
Gi¸o viªn h­íng dÉn hs nêu bài tốn 
3 / Cđng cè dỈn dß 
-ChÊm vë vµi em 
- NhËn xÐt giê häc 
2 em thùc hiƯn 
9 + 1 = 5 + 5 =
7 + 3 = 4 + 6 =
Häc sinh nªu yªu cÇu bµi 
 (Tính)
HS lµm bµi – ch÷a bµi 
 (Số)
Cho häc sinh lµm bµi 
 hs nêu kết quả 
 (Tính)
 hs làm bài rồi chữa bài 
Häc sinh lµm bµi vµo vë 
 §ỉi vë kiĨm tra chÐo
hs quan sát hình vẽ và nêu
hs làm bài rồi chữa bài
Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp 
TiÕt 2 : 	 Thùc hµnh tiÕng viƯt
 ƠN TẬP
I/ Mơc tiªu : 
 -§äc vµ viÕt ®­ỵc c¸c tiÕng cã vÇn cĩ âm cuối t
- BiÕt vËn dơng vµo lµm bµi tËp 
*MTR:HSKH đánh vần ,viết được các tiếng cĩ chứa vần và tư ngữ cĩ chứa âm cuối t
II/ §å dïng d¹y häc 
 _ Vë bµi tËp tiÕng viƯt 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ 
- Gäi häc sinh lªn b¶ng 
 NhËn xÐt ghi ®iĨm 
2 Bµi míi
 *LuyƯn tËp :
- LuyƯn ®äc 
 GV hướng dẫn hs ®äc bµi ở s¸ch gi¸o khoa 
 Gv theo dõi - chỉnh sửa
-Gi¸o viªn h­íng dÉn häc sinh lµm btập
Bµi 1 : Nối
Gọi hs chữa bài
Bµi 2 : (Điền et hay êt)
Gọi hs chữa bài
Bµi 3: ViÕt 
-Gi¸o viªn h­íng dÉn quy tr×nh viÕt 
Gv quan sát - uốn nắn
3/ Cđng cè dỈn dß 
-ChÊm vµi em 
- NhËn xÐt giê häc
4 em ®äc vµ viÕt trái mít,thời tiết,lướt ván ,con chuột.
1 em ®äc câu øng dơng 
 häc sinh ®äc theo nhĩm ,bàn , c¸ nh©n . 
học sinh nêu y/cầu
 Häc sinh lµm bµi
 §äc kÕt qu¶ nèi 
 Häc sinh nªu yªu cÇu 
 häc sinh lµm bµi 
 häc sinh nêu kết quả
Häc sinh viÕt bµi vµo vë
 §ỉi vë kiĨm tra chÐo
 Ngày soạn: 14/12/2009
 Ngày dạy:Thứ năm 17/12/2009
Tiết1:	Toán
BÀI : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu :
 -Biết đo độ dài bằng gang tay,Sải tay,bước chân
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học,bàn học ,lớp học.
MTR:HSKH đbiết đo độ dài bằng gang tay
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2 và 3:
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu đo độ dài gang tay:
Giáo viên nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
Cho học sinh xác định 2 điểm để đo và vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình.
Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng gang tay:
GV cho HS đo cạnh bảng bằng gang tay: Hướng dẫn học sinh đặt ngón tay cái sát mép bên trái của bảng kéo căng ngón giữa và đăït dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón tay về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép bên phải của bảng, mỗi lần co và đếm 1, 2  cuối cùng đọc to kết quả đo được bằng gang tay
Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân:
Giáo viên nêu YC và làm mẫu đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân.
Mỗi lần bước là mỗi lần đếm số bước: một bước, hai bước.Cuối cùng đọc to kết quả đã đo bằng bước chân bục giảng.
3.Hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên cho học sinh đo độ dài bằng gang tay chiều dài cái bàn học sinh.
Giáo viên vạch đoạn thẳng từ bục giảng đến cuối lớp và cho học sinh đo bằng bước chân.
Cho học sinh đo độ dài bàn Giáo viên bằng que tính.
Cho học sinh đo độ dài bảng đen bằng sải tay.
Giáo viên hỏi: Vì sao ngày nay ta không sử dụng gang tay, bước chân để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu tên bài “Độ dài đoạn thẳng”
Học sinh nhắc tựa.
Cho học sinh xác định 2 điểm (điểm A và điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu và đếm theo: 1 gang, 2 gang, 3 gang,  và nói “Chiều dài bảng lớp bằng 15 gang tay của cô giáo”.
Cho học sinh thực hành đo bằng gang tay của mình và nêu kết quả đo được.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu.
Học sinh tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Vì đây là những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.
Học sinh nêu tên bài học.
Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh
Ti ết 2,3:	Ti ếng Vi ệt
	Bài:	OC - AC
I.Mục tiêu:	-Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ.Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
*MTR:HSKH đánh vần được vần và từ ngữ ứng dụng
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vừa vui vừa học.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oc.
Lớp cài vần oc.
GV nhận xét.
So sánh vần oc với ot.
HD đánh vần vần oc.
Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào?
Cài tiếng sóc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc.
Gọi phân tích tiếng sóc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
?Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ac (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, rút từ ghi bảng.
Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. Thi tìm bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chót vót; N2 : bát nhát.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài
HS so sánh
O – cờ – oc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc trên đầu âm o. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – oc – soc – sắc - sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sóc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Thóc, cóc, nhạc, vạc.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oc, ac.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Chùm quả.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch châ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12buoiCKTKN.doc