Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 6 năm 2009

I/Mục tiêu: Giúp học sinh:

 -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.

- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

 (Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 3

II/ Đồ dùng dạy học:

 +G/v: Viết sãn một số bài tập

 +HS: Bảng con, phấn,vở BT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HĐ1 (5): Củng cố các phép trừ trong phạm vị 10

 Gọi HS đọc các phép trừ trong phạm vi 10

 Nhận xét

HĐ 2 (27) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: SGK- bài 1 VBT:

HS nêu yêu cầu BT

HD học sinh sử dụng các công thức trừ trong phạm vi 10 để làm bài tập

 Gọi học sinh lần lượt nêu miệng kết quả .GV nhận xét ghi bảng.

* GV củng cố các phép trừ trong phạm vi 10.

 

doc 16 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 6 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bài luyện nói:xanh ,đỏ,tím,vàng.(học sinh K,G đọc trước,học sinhTB,Y nhắc lại.
 	G/v cho học sinhquan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì?
 ?Mỗi thứ đó có màu gì?
 ?Em biết những vật gì có màu xanh?
 ?Em biết những vật gì có màu đỏ,vàng,tím?
 ?Trong các màu xanh,đỏ,tím,vàng em thích nhất màu gì? Vì sao?
 ? Ngoài các màu đó em còn biêt những màu gì?
 ?Em biết những vật gì màu đen,trắng?
 ?Các màu xanh,đỏ,tím,vàng...được gọi là gì?
 	-G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp. Mỗi HS luyện nói từ 2-4 câu.
 	GV nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò: (4’)
 G/v chỉ bảng cho học sinhtheo dõi và đọc theo.
.-Dặn học sinh học lại bài ,xem trước bài 65.
..........................................**************************.............................. 	 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1+2 Tiếng việt Bài 65: iêm – yêm
I.Mục tiêu:
HS đọc được: iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm; từ và các câu ứng dụng
HS viết đựợc; iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm . 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Điểm mười
II.Đ D DH: GV: SGK
 HS: B Đ D, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 tiết 1
Bài cũ(5’) 
	 Gọi 2-4 học sinh đọc, viết: im ; um ;chim câu , trùm khăn. 
	 HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Khi đi em hỏi..... không nào
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
 HS viết: chim câu , trùm khăn .Nhận xét.
B. Bài mới:	
1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : iêm- yêm
2. Dạy vần: 
 Dạy iêm (8’)
a.Nhận diện vần iêm.
 	Cho HS phân tích vần iêm.( gồm 2 âm: iê và m)
 	Cho HS so sánh vần iêm và vần iên đã học.
 	 Giống nhau: đều bắt đầu bằng iê,....
 Yêu cầu HS ghép vần iêm- tất cả học sinh thao tác trên đồ dùng– giáo viên nhận xét.
 b,Đánh vần.
 	Cho HS đánh vần vần iêm (Cá nhân, nhóm ,lớp ) 
 	Yêu cầu HS ghép thêm x vào trước vần iêm để được tiếng xiêm.
 	 HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm: xiêm (2 em, cả lớp)
 	Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được: âm x, vần iêm.
 	Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép x- iêm-iêm –xiêm (CN, nhóm, lớp)
 *G/v cho học sinh quan sát tranh trong SGK để rút ra từ mới dừa xiêm( giải thích dừa xiêm).
 	HS phân tích và đọc trơn từ :dừa xiêm (cá nhân,nhóm,lớp)
 	GV chỉnh sửa cho học sinh. 
 Dạy yêm (6’)
 (Quy trình dạy tương tự như  vần iêm): vần yêm, tiếng yếm, từ mới: yếm dãi nấm.
 	 Cho HS so sánh yêm và iêm.
cHướng dẫn viết bảng : (12’)
 	Giáo viên viết mẫu vần : iêm ; yêm; dừa xiêm; cái yếm lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa iê và m, , giữa yê và m, giữa x với iêm.
 	HS tô chữ tay không.
 	Học sinh viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’)
 	Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại.
 	GV giải nghĩa âu yếm
 quý hiếm
 	GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn
. 	Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân).
tiết 2
3.Luyện tập:
aLuyện đọc SGK (15’)
 	Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1.
 	HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc 
 * HD HS đọc câu ứng dụng.
 	HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
 GVđọc mẫu sau đó cho HS đọc câu ứng dụng : Ban ngày, sẻ mải .....âu yếm đàn con.
 HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( kiếm, yếm ) đọc lại. 
 Đọc theo nhóm, cả lớp.
 GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
bLuyện viết trong vở tập viết (10’)
 Học sinh viết vào vở tập viết: : iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm.( GV lưu ý HS viết đúng khoảng cách) 
 G/v quan sát giúp đỡ HS yếu.
 Nhận xét và chấm một số bài.
c.Luyện nói. : (8’)
 +Học sinhđọc tên bài luyện nói: Điểm mười.(HS K,G đọc trước,học sinh TB, Y nhắc lại.
 - G/v cho học sinh quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì ?
 ?Em nghỉ bạn học sinhnhư thế nào khi cô cho điểm 10?
 ?Nếu là em ,em có vui không ?
 ?Khi em nhận được điểm 10,em muốn khoe với ai đầu tiên.
 ?Học như thế nào thì mới dược điểm 10? Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
 ?Em đã được mấy điểm 10?
 ?Hôm nay có bạn nào được điểm 10 không?
 - G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp. Mỗi HS luyện nói từ 2- 4 câu. 
 Nhận xét khen ngợi những học sinhtrả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò: (4’)
 - G/v chỉ bảng cho học sinhtheo dõi và đọc theo.
 - Dặn học sinh xem trước bài 66.
 ..............................*********************.............................
Tiết 4 toán : bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I/Mục tiêu:Giúp h/sinh:
 - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính công,trừ trong phạm vi 10.
 -Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 (Bài 1, bài 3)
 -Củng cố về cấu tạo số(HS K+G) 
II/ Chuẩn bị:-G/v cùng HS sử dụng hình ở SGK trang
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5’)Củng cố các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10
 HS đọc các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10
 GV nhận xét.
HĐ2( 15’)Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học.
 - GV cho HS quan sát các hình vẽ SGK
 - GV chia lớp ra làm hai đội,sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng hình vẽ (một đội lập bảng cộng,một đội lập bảng trừ).
 -HS đọc thuộc bảng cộng và trừ: CN, nhóm., lớp
 *HĐ2(15’)Hướng dẫn hs làm bài trong vở BT.
Bài 1 SGK-VBT 
1a/ Gọi hs nêu y/c của bài tập sau đó cho cả lớp làm bài vào vở BT
 Gọi lần lượt từng học sinh đứng lên đọc k/q GV nhận xét
1b/ HS làm lần lượt BT vào bảng con (lưu ý học sinhkhi làm phải viết các số thẳng cột).GV nhận xét chốt k/q đúng lên bảng.
Bài 2:SGK-VBT (HS K+G) Cho HS nêu y/c
 	GV hướng dẫn cách làm.
 	- GV làm mẫu 1 bài ở cột thứ nhất.Sau đó y/c học sinh làm theo bài mẫu.
 	- GV đặt câu hỏi cho học sinh để củng cố cấu tạo của các số.
 	? 10 gồm 1 và mấy ?
 	- HS nhìn vào kết quả bài vừa làm để trả lời.
*GV củng cố cấu tạo số 10.
Bài 3:Viết phép tính thích hợp
a.:Cho học sinh quan sát tranh sau đó nêu miệng đề bài toán theo tranh và viết phép tính tương ứng vào vở BT.
 	-Gọi HS K+ G đọc bài toán và nêu bài toán bằng lời,sau đó cho cả lớp viết phép tính tương ứng .Cả lớp nhận xét.GV nhận xét cho điểm.
b.HD HS đọc tóm tắt bài toán rồi nêu bài toán (bằng lời).Sau đó nêu cách giải và tự điền số và phép tính thích	 hợp vào ô trống . 
HĐ1(5’) Hoạt động nôi tiếp 
 	H /s đọc lại bảng cộng,trừ trong phạm vi 10.
 	Nhận xét chung
 ............................******************.......................... 
(chiều) Tiết 1 đạo đức: trật tự trong trường học (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS.
 +Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 +Nêu được lợi ích của việc khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
II/ Chuẩn bị: +GV: Vở BT Đạo đức 1. 
 +HS: Vở BT đạo đức 1.
III/ Các hoạt động dạy học.
A.Bài cũ:(2’)KT việc đi học đúng giờ của HS tuần vừa qua.
B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài.(1’)
 2,Các hoạt động chủ yếu.
HĐ1(10’)Quan sát tranh BT1 và thảo luận .
 -GV chia lớp thành 8 nhóm ,y/c h/s quan sát bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạm trong tranh.
 +Các nhóm thảo luận.
 -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 -Cả lớp trao đổi, tranh luận:
 ?Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2.
 ?Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì.
 (HS trả lời)
 *Gv kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra,vào lớp làm ồn ào,mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
GV cho HS liên hệ việc xếp hàng ở lớp.
?Nếu các em biết giữ trật tự khi xếp hàng... thì các em sẽ được lợi gì?(HS trả lời) 
HĐ2(18’) Quan sát tranh BT3 và thảo luận
 -HS thảo luận (nhóm đôi):Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
 -Đại diện các nhóm trình bày.
 -Cả lớp trao đổi, thảo luận.
 -GV KL:HS cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 
 GV cho HS liên hệ việc giữ trật tự ở lớp.
?Nếu các em biết giữ trật tự khi nghe giảng ... thì các em sẽ được lợi gì?(HS trả lời) 	
C.Củng cố,dặn dò(3’)
 -GV nhắc lại nội dung của bài học.
 -Thi đua giữa các tổ về vệc giữ trật tự khi xếp hàng và khi nghe giảng...
.
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 Toán Luyện tập
I/Mục tiêu:Giúp h/sinh.
 	Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
 	Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán .(Bài 1-cột 1,2,3, Bài 2-phần1, bài3-dòng 1, bài 4 )
II/ Đ D D H::
Giáo viên :viết sẵn một số BT
 Học sinh : bảng con,phấn,vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ1 (3’): Củng cố bảng cộng , trừ 10	
 Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng cộng, trừ 10
 Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3(27’)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1-cột 1,2,3 SGK-VBT: HS K+ G làm phần còn lại
	HS nêu yêu cầu của bài tập rồi nối tiếp nêu kết quả.
 *GV củng cố mqh giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 phần 1SGK- VBT: Số 	? Tổ chức cho thi đua làm nhanh 
 HS K+G làm cả phần 2
 	GV nhận xét. Chốt kiến thức về cách cộng,trừ .
Bài 3-dòng 1SGK- cột 1 bài 4VBT >, < , =?
 HS làm và chữa bài. HS K+G làm phần còn lại.
 * GV củng cố về dạng bài so sánh có 1 vế là phép tính.
Bài 4SGK	Hướng dẫn HS đọc tóm tắt của bài toán (nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán) , từ đó hình thành bài toán
 HS tự giải bằng lời và điền số và viết phép tính vào bảng con.
HĐ 3(4’): Hoạt động nối tiếp 
	Củng cố kiến thức luyện tập. .
 Nhận xét chung.
..............................................................................................................
Tiết 2+ 3 tiếng việt Bài 66: uôm-ươm
I.Mục tiêu:
HS đọc được: uôm ;ươm; cánh buồm; đàn bướm.;từ và đoạn thơ ứng dụng.
HS viết đựợc; uôm ;ươm; cánh buồm; đàn bướm 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II.Đ D DH: GV:SGK
 HS: SGK, BĐ D TV 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 tiết 1
Bài cũ(5’) 
	 Gọi 2-4 học sinh đọc, viết: quý hiếm, âu yếm
 HS đọc câu ứng dụng:Ban ngày, Sẻ ......âu yếm đàn con.
 Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : uôm-ươm
2.Dạy vần: 
 Dạy uôm (8’)
a.Nhận diện vần ang
 Cho HS phân tích vần uôm .( gồm 2 âm: uô và m)
 Cho HS so sánh vần uôm và uôn đã học.
 ( Giống nhau: đều bắt đầu bằng uô ....)
 Yêu cầu HS ghép vần uôm Tất cả học sinh đều thực hiện– giáo viên nhận xét.
 b,Đánh vần.
 Cho HS đánh vần vần uôm (Cá nhân, nhóm ,lớp ) 
 Yêu cầu HS ghép thêm bvào trước vần uôm, dấu huyền trên ô để được tiếng buồm 
 HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm buồm (2 em, cả lớp)
 Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được 
 Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép b-uôm- buôm huyền buồm (CN, nhóm, lớp)
 *G/v cho học sinh quan sát trong SGK để rút ra từ mới cánh buồm
 +HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :cánh buồm – giải thích từ (cá nhân,nhóm,lớp)
 GV chỉnh sửa cho học sinh. 
 Dạy vần ươm (7’)
(Quy trình dạy tương tự như  vân uôm ):vần mớiư ơm ,tiếng bướm; từ mới đàn bướm.
 Cho HS so sánh ươm và uôm
cHướng dẫn viết bảng : (10’)
 Giáo viên viết mẫu vần : uôm ư ơm; cánh buồm ; đàn bướm lên bảng,vừa víêt vừa 
hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa uôn và m, giữa ươ và m....)
 +HS tô chữ tay không.
 +Học sinh viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’)
 Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại.
 GV giải nghĩa ao chuôm:ao nói chung
 GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn
. Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân).
tiết 2
3.Luyện tập:
aLuyện đọc SGK (15’)
 Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1.
 HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc 
 * HD HS đọc câu ứng dụng.
 HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
 GV đọc mẫu câu ứng dụng Những bông cải nở rộ ..........từng đàn.
 HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới (nhuộm, bướm) rồi đọc lại. 
 Đọc theo nhóm,cả lớp.
 GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
bLuyện viết trong vở tập viết (10’)
 Học sinh viết vào vở tập viết: uô, ươm; cánh buồm ; đàn bướm (chú ý viết đúng khoảng cách) 
 G/v quan sát giúp đỡ HS yếu.
 Nhận xét và chấm một số bài.
HĐ3:Luyện nói. : (8’)
 +Học sinhđọc tên bài luyện nói:ong,bướm chim,cá cảnh.(học sinhK,G đọc trước,học sinhTB,Y nhắc lại).
 - G/v cho học sinhquan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì?
 ?Chim sâu có lợi ích gì?
 ?Bướm thích gì?
 ?Ong thích gì?
 ?Ong và chim có lợi ích gì cho nhà nông?
 ? Em biết tên các loại chim gì?
 ?Bướm thường có màu gì?
 ?Em thích nhất con nào trong các con:ong,bướm,chim,cá?
 ?Nhà em nuôi những con vật gì?
 -G/v gọi học sinhluyện nói trước lớp: Mỗi HS từ 2 – 4 câu.Nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát.
*Trò chơi: Thi tìm tiếng,từ có vần uôm, ươm.
-GV nêu luật chơi
-Các đội chơi.
-Nhận xét.
C. Củng cố,dặn dò: (4’)
-G/v chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo.
-Dặn học sinhhọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài 67.
..............................................................................................................................
Tiết 4 thủ công : gấp cái quạt (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 + Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. 
 +Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy.Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn.Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II/ Chuẩn bị:	
 -GV:Quạt giấy mẫu, một tờ giấy mầu hình chữ nhật,một sợi chỉ mầu,bút chì,thước và giấy.
 + HS một tờ giấy hình chữ nhật và vở thực hành thủ công,một sợi chỉ,bút chì,hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ(2’)	K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
B/ Bài mới:	
1/ Giới thiệu bài(1’).
2/ Các hoạt độngchủ yếu.
HĐ1(28’) HS thực hành.
 -Gọi học sinhK,G nhắc lại quy trình gấp quạt theo bước,trên bảng vẻ quy trình mẫu.
 -GV nhắc h/s:
 +HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy trình.
 +Khi gấp mỗi nét gấp phải được miết kỷ và bôi hồ phải mỏng,đều,buộc dây phải đảm bảo chắc đẹp.
 -Trong khi học sinh thực hành, GVq/s, giúp đỡ những em còn lúng, những em yếu.
 -HSthực hành song GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm, chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 -GV nhắc nhở h/sinh dán sản phẩm vào vở thủ công.
HĐ2(5’) Nhận xét,dặn dò: 
	Nhận xét chung tiết học :Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng....
	Đánh giá sản phẩm : GV dựa vào mục tiêu để hướng dẫn HS nhận xét .
 Dặn dò: Nhắc HS C B ĐD cho tiết sau.
C. Củng cố,dặn dò:
 -GV nhận xét kỷ thuật gấp của tòa lớp,đánh giá sản phẩm.
 -Dặn học sinhtiết sau chuẩn bị:1 tờ giấy vở h/s,giấy màu để học bài gấp cái ví.
.............................................**************..............................................................
 Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1+2 Tiếng việt Ôn tập
 I.Mục tiêu 
 -Đọc được các vần có kết thúc bằng m; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
 Viết được các vần ; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
 Nghe,hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bài cũ: (5’)
GV đọc HS đọc, viết: cánh buồm, đàn bướm
HS đọc bài ứng dụng SGK bài 66 trang 135.
Nhận xét .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:(2’)
+Cho HS nêu các vần có kết thúc là nh.(HS trao đổi theo nhóm đôi để trả lời)
+GV ghi vào góc bảng: 
+HS bổ sung.
2.Ôn tập (28’)
a.Ôn các vần có kết thúc là m:
 -Học sinh lên bảng chỉ các vẫn cần ôn.
+GV đọc âm- HS chỉ chữ.
+ HS chỉ chữ và đọc âm.
 -GV lưu ý sửa phát âm cho HS. 
b. Ghép âm thành vần:
+Học sinh đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang ngang.
+GV chỉ HS đọc (2 bảng ôn)
 *Lưu ý một số vần có âm đôi.
+ Các cặp HS khá, giỏi chỉ và đọc (1HS chỉ- 1 HS đọc và ngược lại).
+HS TB yếu tự lên chỉ và tự đọc HS khá, giỏi và GV theo dõi sửa sai nếu HS đọc sai. 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 +Học sinh tự đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm , cá nhân, cả lớp và giải thích từ ngữ “lưỡi liềm; xâu kim ; nhóm lửa”.
 +Cho nhiều HS đọc, khuyến khích HS đọc trơn.
d. Tập viết ứng dụng từ ngữ:
 +GV viết mẫu: xâu kim; lưỡi liềm. GV nhắc lại quy trình viết chữ , GV lưu ý học sinh vị trí dấu và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết.
 + Hướng dẫn HS lần lượt viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm.
 Nhận xét
Tiết 2 :
3.Luyện tập
a, Luyện đọc trong SGK (15’)
 Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng: nhóm, bàn , cá nhân
 GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
 * Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : 
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nêu nội dung tranh .
 -GV giới thiệu câu và hướng dẫn cách đọc: 
 Trong vòm lá mới chồi non
 ........................................trảy vào.
. HS đọc :CN, nhóm, lớp .
 Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
*GV cho HS ôn lại các bài từ bài 60 đến bài 67
b.Luyện viết vào vở (12’)
 HS viết vào vở tập vết : 1dòng từ xâu kim 1 dòng từ lưỡi liềm 
 GV lưu ý đến HS yếu 
c..Kể chuyện: Đi tìm bạn ( 10’)
 *GV giới thiệu truyện và kể 2 lần toàn truyện (Lần 1: Kể bằng lời, lần 2: Kể kết hợp theo tranh )
 +HS K+ G nêu tên câu kể chuyện: Đi tìm bạn. HS TB,yếu đọc lại.
 + GV kể lại diễn cảm câu chuyện,có kèm theo các tranh minh họa.
 +HS thảo luận nhóm về nội dung của bức tranh(chia thành 3 tổ).
 -Đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh một,học sinh K,G kể cả câu chuyện.
* GV giúp học sinh nêu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của sóc và nhím,mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau. 
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS kể đúng và hay.
- Cho HS liên hệ...
4 Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại toàn bài.Cho 2-3 HS phân tích 1 số tiếng có vần đã ôn.
-Xem trước Bài 68
.......................................*******************......................................
Tiết 3 toán luyện tập chung
I/Mục tiêu:
 *Giúp học sinhcủng cố về:
 -Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10.
 -Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán.
 (Bài 1, bài 2, bài 3-cột 4,5,6, bài 4, bài 5)
II/Chuẩn bị:-Gv:Một số hình tròn,bìa cứng,một số cắt sãn để học sinhđiền trong BT 3.( vở BT).
 +HS que tính bảng con,phấn,Vở BT.
III/Các hoạt động dạy học.
HĐ1(4’): Ôn kiến thức cũ:
 GV gọi 2 học sinhlên bảng thực hiện phép tính:
	5+3=	10+0=
	9-6=	8+2=
	 10-1=	0+10=
 -GV cho học sinhdưới lớp tính miệng.Gọi học sinhnhận xét.GV nhận xét cho điểm.
HĐ2(25’)HD học sinh làm bài trong V BT. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 1-SGK: Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi nêu số lượng tương ứng. 
GV gọi học sinhđọc y/c của bài toán.HS làm vào vở BT.
 -HS nối tiếp đọc các số từ 0 đến 10; từ 10 đến 0
*GV củng cố các số 
Bài 2:SGK-VBT GV gọi học sinhđọc y/c bài toán.(tính).
 -GV cho học sinhlàm câu a trong vở BT.(GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y).
 -Gọi 3 học sinhTB,3 Y lên bảng chữa bài.ở dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả.
 -GV nhận xét bài trên bảng và chốt k/q đúng.
 ? Qua BT này giúp ta củng cố về kỷ năng gì.(kỷ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10).
 -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại.
Bài 3: SGK GV viên y/c học sinh đọc đề bài.
 -Gọi 2 học sinh:K,TB, lên bảng làm bài.GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 4:Câu a/ GV gọi học sinhgiỏi đọc y/c bài toán.
GV toám tắt đầu bài lên bảng và y/c học sinhnhìn vào toám tắt để nêu y/c bài toán( học sinhK,G nêu trước,học sinhTB,Y nhắc lại).
 -GV cho học sinhlàm bài vào bảng con,Đồng thời gọi 1 học sinhTb lên bảng làm.
 -GV nhận xét chốt k/q đúng trên bảng.
	Câu b/ Cách làm tương tự câu a.
 ? Qua BT này giúp ta củng cố vè các kỷ năng gì.(các kỷ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn).
 -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại.
C.Củng cố,dặn dò. 
 ?Qua tiết luyện tập hôm nay đã giúp cho các em những kiến thức gì.
 -Dặn học sinhvề làm BT 2b vào vở BT và xem trước bài: Luyên tập chung”.
.....................................****************.............................................................
 tự nhiên xã hội bài 16 hoạt động ở lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinhbiết: 
 -Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học
 -Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như : học vi tính, học đàn
 II/ Chuẩn bị:	
 -GV:Các hình trong bài 16 SGK.
 +HS vở BT,bút màu,bút chì.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ(2’): Cho HS kể tên các đồ dùng có trong lớp học.
 Nhận xét.	
B/ Bài mới:	
1/ Giới thiệu bài.
2/ Các hoạt độngchủ yếu.
*HĐ1: (5’) Quan sát tranh.
	Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và học sinh,học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập.
Cách tiến hành:
Bước 1:-GV HD học sinh quan sát và nói với các với về các hoạt động thể hiện trong từng hình ở bài 16 SGK.
 	+HS làm việc theo cặp theo HD của GV.
Bước 2:GV gọi một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 3:-Cho HS thảo luận các câu hỏi:
 	?Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp? Hoạt động nào tổ chức ở ngoài sân trường?
 	?Trong từng hoạt động trên,GV làm gì? Học sinh làm gì?
GV kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau.Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động tổ chức ở ngoài sân trường.
*HĐ2: (15’) Thảo luận theo nhóm
	Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt độnghọc tập của mình. 
Cách tiến hành:
Bước 1: HS nói với bạn về;
	-Các hoạt động ở lớp học của mình.
	-Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình( hoặc ngược lại)
 -Hoạt động mình thích nhất.
 	-Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp mình học tập thật tốt.
Bước 2: GV gọi một số học sinh nói thêm về các hoạt động học tập khác(HS nêu: học vi tính . học đàn ...)
 *GV kết luận:Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các học tập ở lớp.
C. Củng cố,dặn dò: (5’)
 -Dặn học sinh về nhà thực hiện tốt điều đã học. 
 -GV cho học sinh hát bài: Lớp chúng mình 
 ......................................*****************...................................................
 Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2009.
Tiết 2+43 Tiếng Việt Bài 68:	 ot – at
I.Mục ti

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(83).doc