Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 31

A- Mục đích, yêu cầu:

 1. Hs đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

2. Ôn các vần ăt, ăc.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3. Hiểu được nội dung bài:

- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gđ từ bé đến lớn.

- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài đọc.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Hs nói theo cặp.
- Nhiều hs nói.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc lại cả bài.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng; chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Toán
Bài 117: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ ko nhớ).
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 36+ 12 48- 36 65+ 22
- Gv nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét bài làm.
- So sánh các số tìm được ở từng cặp tính để nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Bài 2: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu hs quan sát hình để viết phép tính 
thích hợp.
- Đọc lại các phép tính trong bài.
42+ 34= 76 76- 42= 34
34+ 42= 76 76- 34= 42
3. Bài 3: (>, <, =)? 
- Muốn điền dấu ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Đọc lại kết quả.
30+ 6 = 6+ 30 ; 45+ 2 50+ 4
4. Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s (theo mẫu):
- Nêu cách làm mẫu. 
- Tương tự yêu cầu hs làm bài. 
- Cho hs tự kiểm tra bài. 
Hoạt động của hs:
- 3 hs lên bảng làm. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs tự làm bài. 
- 3 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Hs nêu yc. 
- Hs tự làm bài. 
- 2 hs lên bảng viết. 
- Vài hs đọc. 
- 1 hs nêu yc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- 2 hs nêu.
- Hs làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà làm bài tập. 
Đạo đức
Bài 14: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2)
I- Mục tiêu: Như tiết 1
II- Đồ dùng dạy học: Như tiết 1
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài tập. 
- Gv hướng dẫn hs cách làm bài. 
- Yêu cầu hs tự nối tranh với khuôn mặt phù hợp.
- Trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Gv kết luận: Các tranh chỉ những việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là 1, 2, 4.
2. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bt 4.
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Thực hiện đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi ko cản được bạn...
3. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- Yêu cầu từng tổ hs nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào?
+ Ai phụ trách từng việc?
- Các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của nhóm.
- KL: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển...
4. Hoạt động 4: 
- Đọc đoạn thơ trong vở bài tập.
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài Ra chơi vườn hoa.
Hoạt động của hs:
- 1 hs đọc. 
- Hs tự làm bài. 
- Vài hs nêu. 
- Hs nêu. 
- Hs thảo luận và phân vai.
- Vài nhóm thực hiện. 
- Hs nêu. 
- Hs thảo luận nhóm. 
- Đại diện từng nhóm nêu. 
- Hs đọc cá nhân, đọc đồng thanh. 
- Hs hát tập thể. 
5. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs thực hiện tốt công việc chăm sóc cây và hoa của nhóm mình.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Toán
Bài 118: Đồng hồ. Thời gian
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. 
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng nhựa. 
- Đồng hồ để bàn có 2 kim: kim giờ và kim phút.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 1 tiết 117.
- Gv nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới:
1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Gv cho hs quan sát đồng hồ để bàn. 
+ Mặt đồng hồ có những gì?
- Gv giới thiệu trên mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài...
- Gv giới thiệu về cách xem giờ đúng.
- Gv cho hs thực hành xem giờ ở các thời điểm khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát tranh.
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
+ Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì? 
- Gv hỏi tương tự với các tranh tiếp theo. 
2. Hướng dẫn hs thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu hs quan sát từng mặt đồng hồ, nêu số giờ ở mỗi đồng hồ.
- Cho hs tự viết số giờ tương ứng với mỗi đồng hồ.
Hoạt động của hs:
- 2 hs làm bài. 
- Vài hs nêu. 
- Hs quan sát. 
- Vài hs nêu. 
- 1 hs nêu. 
- Nhiều hs nêu. 
- Hs tự viết vào bài. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi đua xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ, yc hs nói số giờ.
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Chính tả
Ngưỡng cửa
 A- Mục đích, yêu cầu: 
 - Hs chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
- Điền đúng vần ăt hay ăc, điền chữ g hay gh.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viêt sẵn khổ thơ cuối bàiNgưỡng cửa.
- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc cho hs viết: Cừu mới be toáng
 Tôi sẽ chữa lành.
- Gv nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Hướng dẫn hs tập chép.
 - Đọc khổ thơ cuối của bài Ngưỡng cửa.
 - Tìm và viết những chữ khó trong bài
 - Gv nhận xét, sửa sai.
 - Gv cho hs chép bài vào vở.
 - Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.
 - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
 - Gv chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
 a. Điền vần: ăt hay ăc?
 - Yêu cầu hs làm bài: 
 + Họ bắt tay chào nhau.
 + Bé treo áo lên mắc.
 - Nhận xét bài làm.
 - Đọc lại bài làm.
 b. Điền chữ: g hay gh?
 - Yêu cầu hs tự làm bài: Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
- Nhận xét bài làm.
 - Đọc lại bài làm đúng.
Hoạt động của hs:
- 2 hs viết bảng.
- Vài hs đọc.
- Hs viết bảng con. 
- Hs tự viết bài vào vở. 
- Hs tự soát lỗi. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài tập. 
- 2 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài tập. 
- 3 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.
Tập viết
Bài: Tô chữ hoa Q
A- Mục đích, yêu cầu:
 - Hs biết tô chữ hoa Q.
 - Viết các vần ăt, ăc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét.
B- Đồ dùng dạy học:
 Chữ mẫu.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
 - Viết các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
 2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa.
 - Gv cho hs quan sát chữ hoa Q.
 - Gv viết mẫu và nêu quy trình viết.
 - Nêu lại cách viết các nét của chữ Q.
 3. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng.
 - Đọc các vần, từ ứng dụng trong bài
 - Nêu cách viết các vần và từ ứng dụng: ăt, ăc, màu sắc, dìu dắt.
 - Luyện viết trên bảng con.
 - Gv nhận xét, sửa sai.
 4. Hướng dẫn hs viết vở tập viết.
 - Cho hs tô chữ hoa Q. 
- Luyện viết các vần và các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động của hs:
- 2 hs viết bảng.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Vài hs nêu. 
- Vài hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Cả lớp viết.
- Hs tự viết.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Gv chấm, chữa bài cho hs.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà viết bài.
Thể dục
Bài 31: Trò chơi
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục học trò chơi Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu.
 - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức chủ động.
 II- Chuẩn bị:
 - Sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
 - 1 các còi và 1 số quả cầu. 
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: 
 - Gv phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên sân trường.
 - Đi thường và hít thở sâu.
 - Cho hs khởi động xoay các khớp.
 2. Hoạt động 2:
 - Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ: 8- 10 phút.
 + Gv tổ chức cho hs chơi.
 + Gv nhận xét, nhắc nhở hs.
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 10 phút.
 + Gv tổ chức cho hs chuyền cầu.
 + Gv nhận xét.
 3. Hoạt động 3:
 - Cho hs đi thường theo nhịp và hát.
 - Tập động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà ôn lại bài.
Hoạt động của hs:
- Hs đứng theo 3 hàng ngang.
- Hs chạy 1 hàng dọc. 
- Hs đi theo đội hình vòng tròn. 
- Hs tập đồng loạt. 
- Hs chơi theo từng cặp. 
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Hs đi theo 4 hàng dọc và hát tập thể. 
- Cả lớp tập. 
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Bài: Kể cho bé nghe
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Hs đọc trơn cả bài Kể cho bé nghe. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện đọc thể thơ 4 chữ.
 2. Ôn các vần ươc, ươt.
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc.
3. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc 2 đoạn của bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi: Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?
 - Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
 2. Luyện đọc:
 a. Gv đọc mẫu bài.
 b. Hs luyện đọc:
 - Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 
 - Luyện đọc từng dòng thơ trong bài.
 - Luyện đọc cả bài.
 - Đọc đồng thanh cả bài.
 3. Ôn các vần ươc, ươt.
 a. Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
 b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài:
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Đọc phân vai: 2 hs đọc mỗi lần (1 em đọc các dòng chẵn, 1 em đọc các dòng lẻ).
- Hỏi- đáp theo bài thơ.
b. Luyện nói:
 - Nêu yêu cầu luyện nói: Hỏi- đáp về những con vật em biết.
 - Luyện nói trước lớp.
Hoạt động của hs:
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Vài hs đọc.
- Mỗi hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Hs đọc theo cặp. 
- Vài hs đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc. 
- Nhiều hs nêu. 
- Nhiều hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài cặp hs đọc.
- Vài cặp hs hỏi- đáp.
- 1 vài hs nêu. 
- Vài cặp hs hỏi- đáp.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc lại cả bài.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà đọc lại bài thơ; chuẩn bị bài: Hai chị em.
Tự nhiên và xã hội
Bài 31: Thực hành: Quan sát bầu trời
A- Mục tiêu: Hs biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là 1 trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày.
- Hs có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B- Đồ dùng dạy học:
 Các hình minh họa bầu trời khi trời nắng, khi trời mưa.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón?
- Khi đi dưới trời mưa ta cần phải làm gì?
- Gv nhận xét, khen hs.
II- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời:
- Gv cho hs ra ngoài quan sát bầu trời:
+ Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh ko?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
+ Mọi cảnh vật xung quanh: sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những giọt mưa rơi) ko?
- Gv hỏi sau khi quan sát xong và vào lớp:
+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
- Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa...
2. Hoạt động 2: Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh khi trời nắng.
- Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh khi trời mưa.
Hoạt động của hs:
- 1 hs nêu. 
- 1 hs nêu. 
- Hs quan sát. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- 1 hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs mô tả. 
- Vài hs mô tả.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà tập quan sát bầu trời.
Mĩ thuật
Bài 31: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Tập quan sát thiên nhiên. 
- Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích.
- Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình. 
II- Đồ dùng dạy học:
- 1 số tranh, ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển...
- 1 số tranh phong cảnh của hs cũ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên:
- Gv giới thiệu tranh, ảnh phong cảnh:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Nêu những hình ảnh có trong tranh.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
- Gv gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính (nhà, cây, đường...).
+ Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải). 
+ Vẽ thêm những hình ảnh cho sinh động hơn (vườn hoa, hồ nước, ô tô...).
+ Tìm màu vẽ cho phù hợp.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv gợi ý để hs làm bài:
+ Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng, ...).
+ Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh. 
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái.
- Yêu cầu hs tự vẽ bài. 
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gv tổ chức cho hs trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, chọn ra bài vẽ đẹp.
Hoạt động của hs:
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu. 
- Hs quan sát. 
- Hs tự vẽ bài. 
- Hs bày theo tổ. 
- Vài hs nêu.
5. Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài vẽ. 
- Quan sát quang cảnh nơi ở của mình.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2007
Toán
Bài 119: Thực hành
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. 
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của hs. 
B- Đồ dùng dạy học:
 Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Quan sát đồng hồ và nêu số giờ: 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, 3 giờ, 6 giờ.
- Gv nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới:
1. Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Nêu số giờ ở đồng hồ mẫu.
- Yêu cầu hs quan sát từng đồng hồ để viết số giờ tương ứng.
- Đọc số giờ dưới mỗi đồng hồ.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra.
2. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu):
- Yêu cầu hs tự làm bài. 
- Cho hs tự kiểm tra bài.
- Nhận xét.
3. Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp:
- Quan sát tranh, đọc các dòng chữ dưới mỗi tranh. 
- Yêu cầu hs nối các tranh với đồng hồ cho phù hợp. 
- Nêu từng hoạt động tương ứng với thời gian.
- Tự kiểm tra bài. 
4. Bài 4: Đọc đầu bài.
- Yêu cầu hs tự phán đoán thời gian để vẽ thêm kim giờ cho phù hợp.
- Nêu thời gian bạn An đi từ thành phố về quê.
- Gv nhận xét. 
Hoạt động của hs:
- 5 hs nêu. 
- 1 hs nêu yc. 
- 1 hs nêu. 
- Hs tự làm bài. 
- Vài hs đọc. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs đọc yc. 
- Hs tự làm bài. 
- Hs kiểm tra chéo. 
- Vài hs nêu. 
- 1 hs đọc yc. 
- Vài hs đọc. 
- Hs làm bài. 
- Vài hs nêu. 
- Ha kiểm tra chéo. 
- 1 hs đọc. 
- Hs tự làm bài. 
- Vài hs nêu. 
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về nhà làm bài.
Tập đọc
 Hai chị em
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Hs đọc trơn cả bài Hai chị em. Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
2. Ôn các vần et, oet;
- Tìm được tiếng có vần et.
- Nói câu chứa tiếng chứa vần et hoặc oet.
 3.- Hiểu nội dung bài.
- Cậu em ko cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì ko có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em ko nên ích kỉ.
B- Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài Kể cho bé nghe và trả lời các câu hỏi: Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
 2. Luyện đọc:
 a. Gv đọc mẫu bài.
 b. Hs luyện đọc:
 - Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
+ Cho hs ghép tiếng: dây, buồn.
 - Luyện đọc các câu trong bài.
 - Đọc câu nói của cậu em.
- Luyện đọc cả bài:
 + Đọc nối tiếp các đoạn trong bài.
 + Gọi hs đọc cả bài.
 + Đọc đồng thanh cả bài.
 3. Ôn các vần et, oet.
 a. Tìm tiếng trong bài có vần et.
 b. Nói câu chứa tiếng có vần et, vần oet.
c. Điền miệng vần et hoặc vần oet vào các câu trong sgk.
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài:
 - Đọc đoạn 1
+ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
 - Đọc đoạn 2
 + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- Đọc đoạn 3.
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
- Gọi hs đọc lại bài.
+ Bài văn muốn nhắc nhở các em điều gì?
b. Luyện nói:
 - Nêu yêu cầu luyện nói: Em thường chơi với anh (chị) những trò chơi gì?
- Cho hs tập kể theo nhóm.
- Gọi hs kể trước lớp.
Hoạt động của hs:
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Vài hs đọc.
- Hs tự ghép.
- Hs đọc nt từng câu.
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 3 hs đọc.
- Cả lớp đọc. 
- 1 vài hs nêu.
- Hs các tổ thi đua nêu.
- Vài hs nêu.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 vài hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
- Vài hs nêu.
- 1 hs đọc.
- Vài hs nêu.
- 3 hs đọc. 
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu.
- Hs kể theo nhóm 4.
- Vài hs kể trước lớp.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc lại cả bài theo cách phân vai.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Thủ công
Bài 22: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
I- Mục tiêu: (Như tiết 1). 
II- Đồ dùng dạy học: (như tiết 1). 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách dán hàng rào.
- Gv hướng dẫn hs cách dán hàng rào theo các bước: 
 + Kẻ 1 đường chuẩn.
 + Dán 3 nan đứng: Các nan cách nhau 1 ô.
 + Dán 2 nan ngang: Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
2. Hoạt động 2: Thực hành:
- Nhắc lại cách dán hàng rào.
- Yêu cầu hs tự dán theo mẫu.
- Hướng dẫn hs có thể trang trí cảnh vật xung quanh hàng rào. 
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát. 
- 1 vài hs nêu. 
- Hs làm bài. 
- Hs tự trang trí. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv tổ chức cho hs trưng bày sp.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của hs.
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm2007
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Hs hào hứng nghe gv kể chuyện Dê con nghe lời mẹ. Hs nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ, của Sói.
 2. Hs nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã ko mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện trong sgk.
- Mặt nạ Sói, Dê mẹ, Dê con.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kể chuyện Sói vvà Sóc.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Gv kể chuyện.
- Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.
- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa.
3. Hs tập kể từng đoạn truyện theo tranh:
- Yêu cầu hs dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn truyện.
- Gv uốn nắn nếu hs kể sai hoặc thiếu.
- Nhận xét phần kể chuyện của bạn.
4. Hs kể toàn truyện:
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs kể theo cách phân vai.
- Nhận xét.
5. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.
- Vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi?
- Truyện khuyên ta điều gì?
Hoạt động của hs:
- 1 hs kể.
- 1 hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs nghe để nhớ câu chuyện.
- Hs đại diện 3 tổ thi kể.
- Hs nêu.
- Vài nhóm hs kể.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
6. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả
Kể cho bé nghe
A- Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe- viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe.
- Điền đúng vần ươt hay ươc, điền chữ ng hay ngh.
B- Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc cho hs viết: Buổi đầu tiên, con đường.
- Gv nhận xét, cho điểm. 
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Hướng dẫn hs tập viết chính tả.
 - Đọc 8 dòng thơ đầu của bài kể cho bé nghe.
 - Tìm và viết những chữ khó trong bài
 - Gv nhận xét, sửa sai.
 - Gv đọc cho hs viết bài.
 - Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.
 - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
 - Gv chấm bài, nhận xét.
 3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
 a. Điền vần: ươt hay ươc?
 - Yêu cầu hs làm bài: 
 + Mái tóc rất mượt.
 + Dùng thước đo vải.
 - Nhận xét bài làm.
 - Đọc lại bài làm.
 b. Điền chữ: ng hay ngh?
 - Yêu cầu hs tự làm bài: (Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp).
- Nhận xét bài làm.
 - Đọc lại bài làm đúng.
Hoạt động của hs:
- 2 hs viết bảng.
- Vài hs đọc.
- Hs viết bảng con. 
- Hs viết bài vào vở. 
- Hs tự soát lỗi. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài tập. 
- 2 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs làm bài tập. 
- 3 hs lên bảng làm. 
- Hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.
Toán
Bài 120: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ thêm kim ngắn vào mỗi đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ, 10 giờ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:
- Yêu cầu hs quan sát đồng hồ, nối đồng hồ với số giờ đúng. 
- Cho hs tự kiểm tra bài.
2. Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để...
- Gv nêu từng số giờ, hs quay kim đồng hồ chỉ số giờ tương ứng.
- Gv nhận xét và chữa bài. 
3. Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu):
- Quan sát đồng hồ nêu số giờ. 
- Đọc các câu chỉ hoạt động sinh hoạt hằng ngày. 
- Yc hs tự nối câu với đồng hồ tương ứng.
- Đọc lại kết quả.
- Nhận xét bài làm. 
- Kiểm tra bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs lên bảng làm. 
- 1 hs nêu yêu cầu. 
- Hs tự làm bài. 
- 1 hs lên bảng làm. 
- Hs đổi chéo kiểm tra. 
- 1 hs đọc lệnh đề. 
- Cả lớp thực hiện. 
- 1 hs nêu yc. 
- Vài hs nêu. 
- Vài hs đọc. 
- Hs làm bài. 
- Vài hs đọc. 
- Hs nêu. 
- Hs kiểm tra chéo.
III- Củng cố, dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 31(3).doc