Giáo án các môn khối lớp 1 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong - Tuần 12

A/ Mục đích yêu cầu:

- Học sinh nhận biết được: ôn - ơn; con chồn - sơn ca.

- Đọc được câu ứng dụng:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Mai sau khôn lớn.

B/ Đồ dùng dạy học.

1. Giáo viên:

- Bộ thực hành tiếng việt.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.

C/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành 2 nhóm thảo luận nội dung tranh SGK và viết phép tính thích hợp.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học. Về học bài.
*Bài tập 1: Tính.
- Học sinh làm bảng con, nêu phép tính
3 - 0 = 3
4 - 1 = 3
3 + 1 = 4
5 - 2 = 3
5 + 0 = 5
4 - 4 = 0
- Học sinh các nhóm nhận xét.
*Bài tập 2: Tính.
- Làm vào bảng con, một số em lên bảng làm.
5
-
1
=
4
5
-
0
=
5
1
-
1
= 
0
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3: Tính.
- Học sinh theo dõi.
- Lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
2 - 2 - 1 = 0
4 - 2 - 2 = 0
3 - 1 - 2 = 0 
5 - 3 - 0 = 2
5 - 2 - 3 = 0
4 - 0 - 2 = 0
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4: Điền số
- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.
5 - 
= 2
3 - 
= 3
4 - 
= 0
- Nhận xét, sửa sai
*Bài tập 5: Viết phép tính thích hợp.
- Học sinh thảo luận tranh và viết phép tính
 + Có 2 con vịt đang bơi, có thêm 2 con vịt xuống ao cùng bơi. Hỏi ở ao có mấy con vịt
2
+
2
=
4
 + Lúc đầu có 4 con hươu, 1 con đi uống nước, hỏi còn mất con
4
-
1
=
3
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
****************************************************************************
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 12: NHÀ Ở.
I. Mục tiêu:
 *Giúp học sinh biết:
- Biết nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình.
- Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có một địa chỉ.
- Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà cho bạn nghe.
- Yêu quý ngôi nhà và đồ dùng trong nhà em.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các tranh trong SGK, sưu tầm một số tranh ảnh về các loại nhà khác nhau.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, tranh vẽ ngôi nhà do em tự vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1’).
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
? Em hãy kể về mọi người trong gia đình em?
? Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, xếp loại.
3. Bài mới: (28’).
 a. Giới thiệu bài:
- Bài học trước giúp các em biết về gia đình, mọi người trong gia đình cùng sống và làm việc trong ngôi nhà, đó là nhà ở.
- Bài hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn điều đó
 b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh:
+Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
+Cách tiến hành: Học sinh quan sát hình 12 sách giáo khoa bài 12.
? Ngôi nhà này ở đâu?
? Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
- GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Giáo viên giảng giúp học sinh hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, nhà sàn ở miền núi
=> Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Kể được tên các đồ dùng trong nhà. 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình trang 27 sách giáo khoa, nói tên các đồ dùng ở trong nhà.
- GV: Quan sát hướng dẫn thêm cho các em.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày các đồ dùng trong hình.
- Giáo viên nhận xét.
? Trong nhà các em có những đồ dùng giống như hình vẽ này không?
=> Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó tuỳ thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh.
+Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho các bạn trong lớp. 
+Cách tiến hành: Cho học sinh lấy giấy, bút màu, từng học sinh vẽ ngôi nhà của mình vào giấy vẽ.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Hai bạn ngồi gần nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà mình.
- Gọi một vài em giới thiệu về ngôi nhà mình:
 + Nhà ở
 + Địa chỉ
 + Một vài đồ dùng trong nhà....
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
=> Kết luận:
 + Mỗi bạn đều có ngôi nhà, nhà ở của các bạn rất khác nhau.
 + Chúng ta cần biết yêu quý và giữ gìn ngôi nhà mình, vì đó là nơi em sống hàng ngày với những người ruột thịt thân yêu.
4. Củng cố, dặn dò: (3’).
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Học sinh kể.
- Mọi người trong gia đình em sống với nhau rất hoà thuận.
- Nhận xét.
- Học sinh nêu đầu bài: 
 “ Nhà ở ”.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh:
- Học sinh quan sát tranh bài 12 và thảo luận theo nội dung câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Lớp thành 4 nhóm.
- Học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa, nêu tên các đồ vật ở trong nhà.
- Đại diện nhóm trình bày các đồ dùng trong tranh.
- Học sinh tự thảo luận, trả lời.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Học sinh vẽ ngôi nhà của mình vào giấy.
- Học sinh giới thiệu ngôi nhà của mình với bạn bên cạnh.
- Học sinh giới thiệu ngôi nhà mình trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung thêm ...
- Về học bài, xem trước nội dung bài sau.
****************************************************************************
Soạn: 07/11/2009.	 Giảng: Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 2+3: HỌC VẦN.
Bài 48: HỌC VẦN: IN - UN.
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được: in - un; đèn pin - con giun.
- Đọc được câu ứng dụng: 
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Nói lời xin lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1.
I. Ổn định tổ chức: (1').
- Bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho học sinh lấy bộ thực hành Tiếng Việt.
II. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc bài sách giáo khoa.
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: (29').
 1. Giới thiệu bài:
- Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần in - un.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Dạy vần: 'in'
- GV giới thiệu vần, ghi bảng: in
? Nêu cấu tạo vần mới?
- Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T)
*Giới thiệu tiếng khoá:
- Thêm âm p vào trước vần in, tạo thành tiếng mới. 
? Con ghép được tiếng gì?
- GV ghi bảng từ Pin.
? Nêu cấu tạo tiếng?
- Đọc tiếng khoá (ĐV - T)
*Giới thiệu từ khoá.
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Đèn pin.
- Đọc trơn từ khoá (ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá (ĐV - T)
- Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá
 3. Dạy vần: “un”.
- GV giới thiệu vần.
- Giới thiệu vần ơn, ghi bảng: “un”
? Nêu cấu tạo vần?
- Đọc (ĐV - T)
- Giới thiệu tiếng từ khoá tương tự như vần in
- Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá
- So sánh hai vần in - un có gì giống và khác nhau.
 4. Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Đọc vần mới trong tiếng.
- Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T)
- Đọc từ (ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
 5. Luyện viết: 
- GV viết lên bảng và hướng dẫn học sinh luyện viết.
in - un; đèn pin - con giun.
- Cho học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét.
 6. Củng cố:
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học?
? Tìm vần mới học?
- GV nhận xét tuyên dương.
Tiết 1.
- Hát.
- Lấy bộ thực hành Tiếng Việt.
- Học sinh đọc bài.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Học sinh nhẩm
=> Vần gồm 2 âm ghép lại âm i đứng trước âm n đứng sau
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng Pin.
- Con ghép được tiếng: Pin.
=> Tiếng: Pin gồm âm P đứng trước vần in đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Tranh vẽ: Đèn pin.
- Đọc: CN - N - ĐT
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- Học sinh nhẩm
=> Vần un gồm 2 âm: âm u đứng trước, âm n đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- So sánh:
 + Giống: đều có chữ n sau.
 + Khác i khác u trước.
- Học sinh nhẩm.
- CN tìm và đọc.
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT
- Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT
- Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và HD.
- Đọc các vần và từ: CN - N - ĐT
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Học 2 vần. Vần in - un.
- Học sinh CN tìm, đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn.
Tiết 2.
IV/ Luyện tập: (32’).
 1. Luyện đọc: (10')
*Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng
? Tìm tiếng mang vần mới trong câu?
? Đọc tiếng mang vần mới trong câu?
*Đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
*Đọc cả câu.
- Gọi học sinh đọc cả câu (ĐV - T)
? Câu gồm mấy tiếng? Gồm mấy dòng?
? Hết câu có dấu gì?
? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
- Cho học sinh đọc bài
 2. Luyện viết: (10').
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
 3. Luyện nói: (7').
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
? Câu gồm mấy tiếng?
? Hết câu có dấu gì?
- GV chốt lại nội dung luyện nói.
? Nêu tên chủ đề luyện nói?
- Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói.
 4. Đọc bài trong sách giáo khoa: (5’).
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài.
- Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
Tiết 2.
- Đánh vần, đọc trơn toàn bài tiết 1.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn.
- Học sinh quan sát, trả lời
- Lớp nhẩm.
- Học sinh tìm đọc, CN tìm đọc
- Học sinh lên bảng tìm, chỉ và đọc.
- Đọc theo y/cầu của giáo viên: CN - N - ĐT
- Đọc cả câu: CN - N - ĐT
- Câu gồm 16 tiếng. Câu gồm 4 dòng.
- Hết câu có dấu chấm.
- Các chữ đầu câu được viết hoa
- Đọc bài: CN - N - ĐT
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Học sinh quan sát, trả lời
- Học sinh tự trả lời.
- Câu gồm 4 tiếng
- Có dấu chấm.
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu: CN - N - ĐT
- Luyện chủ đề luyện nói.
.
- Đọc bài trong sách giáo khoa: CN - N - ĐT
- Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên.
V. Củng cố, dặn dò: (5')
? Hôm nay học mấy vần? Đó là những vần nào?
- GV nhận xét giờ học
- Học 2 vần. Đó là các vần: in - un
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về khái niệm phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1')
- Cho học sinh hát chuyển tiết
- Lấy bộ thực hành Toán.
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Gọi học sinh thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (28')
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiết phép cộng trong phạm vi 6.
 b. Bài giảng.
- Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa.
- Thành lập phép cộng: 5 + 1 = 6
 1 + 5 = 6
? Cô có mấy hình tam giác?
? Cô thêm mấy hình tam giác?
? Tất cả cô có mấy hình tam giác?
? Vậy 5 thêm 1 là mấy?
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng.
? Năm thêm một. Ta có thể viết thành phép tính nào?
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng
- Cho học sinh đọc cả 2 công thức
- Hướng dẫn học sinh thực hành
2 + 4 = 6
4 + 2 = 6
3 + 3 = 6
5 + 1 = 6
*Hướng dẫn học sinh ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Cho học sinh đọc bảng cộng
- GV xoá các thành phần của phép cộng cho học sinh đọc thuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng
- GV nhận xét, tuyên dương
 c. Thực hành:
*Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cho học sinh điền kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
*Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận nhóm
- GV nhận xét tuyên dương
*Bài 3: Tính.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính
- GV nhận xét bài.
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh thảo luận, nêu đề bài toán
- Gọi học sinh trả lời miệng phép tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Hát chuyển tiết.
- Lấy bộ thực hành Toán.
- Học sinh nêu bảng thực hiện
3 - 0 = 3
4 - 1 = 3
5 - 2 = 3
5 + 0 = 5
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
- Học sinh quan sát.
- Có 5 hình tam giác.
- Có thêm 1 hình tam giác
- Có tất cả 6 hình tam giác
- Vậy 5 thêm 1 là 6
- Đọc: CN - N - ĐT
5 + 1 = 6
- Ta có thể viết: Năm cộng một bằng sáu.
- Đọc và viết phép tính tương ứng.
- Đọc:
5 + 1 = 6 hay 1 + 5 = 6
- Tính và học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6.
- Đọc bảng cộng: CN - N - ĐT
- Đọc: CN - N - ĐT
- Đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho bạn (nếu quên)
*Bài 1: Tính.
- Học sinh làm bài tập vào bảng con.
5
3
2
+
+
+
1
3
4
6
6
6
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 2: Tính.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm.
2 + 4 = 6
4 + 2 = 6
5 + 1 = 6
2 + 2 = 6
5 + 0 = 5
3 + 3 = 6
3 + 2 = 5
1 + 5 = 6
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 3: Tính.
- Học sinh thực hiện.
2 + 2 + 2 = 6
4 + 1 + 1 = 6
3 + 2 + 1 = 6
5 + 0 + 1 = 6
3 + 3 + 0 = 6
3 + 2 + 1= 6
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Thảo luận nêu đề bài.
- lên bảng thực hiện.
2
+
4
=
6
3
+
3
=
6
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
****************************************************************************
Soạn: 07/11/2009.	 Giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 49: HỌC VẦN: IÊN – YÊN.
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được: iên - yên; đèn điện - con yến
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Biển cả
B/ Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Bộ thực hành tiếng việt.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1.
I. Ổn định tổ chức: (1').
- Bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho học sinh lấy bộ thực hành Tiếng Việt.
II. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc bài sách giáo khoa.
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: (29').
 1. Giới thiệu bài:
- Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần iên - yên.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Dạy vần: 'iên'
- GV giới thiệu vần, ghi bảng: iên
? Nêu cấu tạo vần mới?
- Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T)
*Giới thiệu tiếng khoá:
- Thêm âm đ vào trước vần iên, tạo thành tiếng mới. 
? Con ghép được tiếng gì?
- GV ghi bảng từ Điện.
? Nêu cấu tạo tiếng?
- Đọc tiếng khoá (ĐV - T)
*Giới thiệu từ khoá.
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Đèn điện.
- Đọc trơn từ khoá (ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá (ĐV - T)
- Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá
 3. Dạy vần: “yên”.
- GV giới thiệu vần.
- Giới thiệu vần ơn, ghi bảng:“yên”
? Nêu cấu tạo vần?
- Đọc (ĐV - T)
- Giới thiệu tiếng từ khoá tương tự như vần in
- Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá
- So sánh hai vần iên - yên có gì giống và khác nhau.
 4. Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Đọc vần mới trong tiếng.
- Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T)
- Đọc từ (ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
 5. Luyện viết: 
- GV viết lên bảng và HD học sinh luyện viết.
in - un; đèn pin - con giun.
- Cho học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét.
 6. Củng cố:
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học?
? Tìm vần mới học?
- GV nhận xét tuyên dương.
Tiết 1.
- Hát.
- Lấy bộ thực hành Tiếng Việt.
- Học sinh đọc bài.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Học sinh nhẩm
=> Vần gồm 2 âm ghép lại: nguyên âm đôi iê đứng trước âm n đứng sau
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng Điện.
- Con ghép được tiếng: Điện.
=> Tiếng: Điện gồm âm Đ đứng trước vần iên đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Tranh vẽ: Đèn điện.
- Đọc: CN - N - ĐT
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- Học sinh nhẩm.
=> Vần yên gồm 2 âm: Nguyên âm đôi yê đứng trước, âm n đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- So sánh:
 + Giống: đều có chữ n sau.
 + Khác iê khác yê trước.
- Học sinh nhẩm.
- CN tìm và đọc.
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT
- Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT
- Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và HD.
- Đọc các vần và từ: CN - N - ĐT
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Học 2 vần. Vần iên - yên.
- Học sinh CN tìm, đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn.
Tiết 2.
IV/ Luyện tập: (32’).
 1. Luyện đọc: (10')
*Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng
? Tìm tiếng mang vần mới trong câu?
? Đọc tiếng mang vần mới trong câu?
*Đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
*Đọc cả câu.
- Gọi học sinh đọc cả câu (ĐV - T)
? Câu gồm mấy tiếng?
? Hết câu có dấu gì?
? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
- Cho học sinh đọc bài
 2. Luyện viết: (10').
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
 3. Luyện nói: (7').
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
? Em thấy và nghe biển có những gì?
? Ở bãi biển thường có những gì?
? Nước biển như thế nào, người ta thường dùng nước biển để làm gì?
? Em có thích biển không, em đã được đi biển bao giờ chưa.
- GV chốt lại nội dung luyện nói.
? Nêu tên chủ đề luyện nói?
- Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói.
 4. Đọc bài trong sách giáo khoa: (5’).
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài.
- Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
Tiết 2.
- Đánh vần, đọc trơn toàn bài tiết 1.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn.
- Học sinh quan sát, trả lời
- Lớp nhẩm.
- Học sinh tìm đọc, CN tìm đọc
- Học sinh lên bảng tìm, chỉ và đọc.
- Đọc theo y/cầu của giáo viên: CN - N - ĐT
- Đọc cả câu: CN - N - ĐT
- Câu gồm 12 tiếng.
- Hết câu có dấu chấm.
- Các chữ đầu câu được viết hoa
- Đọc bài: CN - N - ĐT
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Học sinh quan sát, trả lời
- Tranh vẽ “Biển cả”
- Có những cảnh đẹp, có nhiều tôm cá....
- Nước biển mặt dùng để làm muối ăn.
- Em rất thích được ra biển.
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu: CN - N - ĐT
- Luyện chủ đề luyện nói.
.
- Đọc bài trong sách giáo khoa: CN - N - ĐT
- Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên.
V. Củng cố, dặn dò: (5')
? Hôm nay học mấy vần? Đó là những vần nào?
- GV nhận xét giờ học
- Học 2 vần. Đó là các vần: iên - yên
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
****************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.
A. Mục tiêu:
 *Giúp học sinh củng cố:
- Củng cố về khái niệm phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
- Lấy bộ thực hành Toán.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh thực hiện phép tính
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (28').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiết phép trừ trong phạm vi 6.
 b. Bài giảng.
- Cho học sinh quan sát mô hình.
- Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Thành lập phép cộng: 6 - 1 = 5
 6 - 5 = 1
? Cô có mấy hình tam giác?
? Cô bớt mấy hình tam giác?
? Tất cả cô có mấy hình tam giác?
? Vậy 6 bớt 1 là mấy?
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng.
? Vậy 6 bớt 5 là mấy.
- Cho học sinh đọc, viết phép tính tương ứng
- Cho học sinh đọc cả 2 công thức
- Hướng dẫn học sinh thực hành
6 - 5 = 1
6 - 1 = 5
- HD h/sinh ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Cho học sinh đọc bảng trừ
- GV xoá các thành phần của phép trừ cho học sinh đọc thuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ
- GV nhận xét, tuyên dương
 c. Thực hành:
*Bài 1: Tính.
- GV hướng dẫn cho học sinh điền kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
*Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận nhóm
- GV nhận xét tuyên dương
*Bài 3: Tính.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính
- GV nhận xét bài.
*Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh thảo luận, nêu đề bài toán
- Gọi học sinh trả lời miệng phép tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Hát chuyển tiết.
- Lấy bộ thực hành Toán.
- Học sinh nêu bảng thực hiện
- Số học sinh còn lại lấy vở BT cho g/v KT.
2 + 4 = 6
3 + 3 = 6
5 + 1 = 6
6 + 0 = 6
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài: CN + ĐT.
- Quan sát mô hình.
- Có 6 hình tam giác.
- Cô bớt 1 hình tam giác.
- Có tất cả 5 hình tam giác.
- Vậy 6 bớt 1 là 5.
- Đọc và viết phép tính thích hợp.
6 - 1 = 5
- Vậy 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác là 1 hình tam giác
- Đọc và viết phép tính thích hợp.
6 - 5 = 1
- Đọc hai phép tính: CN - N - ĐT
- Đọc bảng trừ: CN - N - ĐT
- Đọc thuộc bảng trừ: CN - N - ĐT
- Đọc sinh đọc.
*Bài 1: Tính.
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán và làm bài vào bảng con
6
6
6
-
-
-
1
5
4
5
1
2
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 2: Tính.
- Thảo luận, đại diện nhóm nêu kết quả.
6 - 1 = 5
5 + 1 = 6
6 - 5 = 1
6 - 2 = 4
5 + 0 = 5
6 - 4 = 2
6 - 0 = 6
4 + 2 = 6
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 3: Tính.
- Lên bảng thực hiện phép tính.
6 - 4 - 2 = 0
6 - 2 - 1 = 3
6 - 2 - 4 = 0
6 - 3 - 3 = 0
6 - 6 = 0
6 - 1 - 2 = 3
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 4: Viết phép

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 12..doc