Giáo án các môn khối 3 - Tuần 2

I./ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2.Kĩ năng: rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe.

3.Thái độ: HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.

II. CHUẨN BỊ

-GV: tranh minh hoạ, bảng phụ

-HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động: Hát

2 Giới thiệu –ghi tựa

-Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng hay không ?

 

doc 41 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trăm dưới chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị , kẻ vạch ngang dưới số thứ 2 và tính từ phải sang trái. 
-1, 2 HS nhắc lại
-Lớp thực hành trên phiếu – 04 học sinh làm nhanh nhất lên làm bảng lớp.
-Lớp nhận xét kết quả
-Viết thẳng cột , trăm dưới trăm , chục dưới chục , đơn vị dưới đơn vị và tính từ phải sang trái
-1 HS đọc đề 
-Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai ít hơn khối lớp Một 32 học sinh . 
-Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ?
-Giải toán đơn dạng ít hơn . 
-Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ . 
-1 học sinh đọc đề
-Học sinh tự gắn tóm tắt khi học sinh điều khiển tìm hiểu đề
-Cho HS điều khiển 
-Đề bài cho biết gì ? (Gía tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiến một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600 đồng .)
-Bài toán hỏi gì ? (Giá tiền 1 tem thư là bao nhiêu ?)
-Toán đơn dạng nhiều hơn 
-HS thảo luận nhóm và trình bày bài giải
-Đơn vị tiền là đồng.
-Bài 3 dạng ít hơn, bài 4 dạng nhiều hơn.
HS thi đua theo đội
-Nhận xét
4.Tổng kết
-Chuẩn bị: Ôn lại cách cộng, trừ số có 3 chữ số để chuẩn bị tiết sau luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm: 	
	 TẬP VIẾT (tiết 1)
 ÔN CHỮ HOA A
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định), viết tên riêng theo cỡ nhỏ,câu ứng dụng theo cỡ nhỏ.
 2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, bồi dưỡng óc thẩm mỹ
II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Khởi động Hát
 2. Bài cũ 
-GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:
-Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa (khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa đó)
-Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở TV
Tập viết đòi hỏi tính cẩn thận, kiên nhẫn. 
 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: 
GV giới thiệu- ghi bảng
 4. Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bổ sung
HĐ1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
* PP: Quan sát, thực hành
a/ Luyện viết chữ hoa
-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D
-GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) 
-GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính
-GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
c/ Luyện viết câu ứng dụng
-GV treo câu ứng dụng:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
-GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. 
+Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ
HĐ 2 : Hướng dẫn HS viết vở
* PP: Thực hành
-GV nêu yêu cầu: 
-Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ
-Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ
-Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
-Viết câu tục ngữ: 2 lần
® GV lưu ý: các em viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu
HĐ3:Củng cố:
* PP: Trò chơi thi đua
-Thi viết tên bạn có con chữ A,V,D đứng đầu
-Tuyên dương
-HS nêu
-HS viết bảng con A, V, D
-Nhận xét
-HS quan sát
-HS đọc từ ứng dụng
-HS viết bảng con.
-HS quan sát
-HS nêu ý nghiã câu tục ngữ
-HS viết bảng con các chữ: Anh, Rách.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. 
- HS lấy vở viết 
-Các nhóm thi viết
-Lớp cổ vũ
5. Tổng kết: 1’
-Nhắc HS hoàn thành bài viết vào buổi chiều
-GV nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 1)
	 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU
Kiến thức: HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
Kĩ năng: Rèn cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Thái độ: Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người
II.CHUẨN BỊ
-GV: các hình trong SGK trang 4, 5.
-HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bổ sung
Khởi động: 
Bài cũ: 
-GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
Phát triển các hoạt động: 
HĐ1:Thực hành cách thở sâu. 
* MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-* PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành.
-GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi: 
-Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
-GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK 
-GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?.
-Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
® Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. 
 Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
HĐ2: làm việc với SGK 
* MT: giúp HS quan sát ,chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người
-* PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp
-GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp
? Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
-Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo
® Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 
-Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
-Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
HĐ3: Củng cố
* MT: khắc sâu kiến thức
-* PP: liên hệ thực tế
-Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ?
® GD: người bìngh thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Hát
-HS thực hiện.
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. 
-1 HS thực hiện
-Lớp thực hành hít vào,thở ra.
-Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. 
-Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
HS theo dõi 
-HS hỏi đáp theo cặp
-HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
-HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2/5 SGK
-HS A: đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? 
-HS B: đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ?
-HS A: phổi có chức năng gì ?
-HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
-Nhận xét
-HS tự liên hệ , trả lời.
-Nhận xét.
Tổng kết (2’)
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị : nên thở như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm: 	
THỂ DỤC 
Thứ ngày tháng năm 
 TẬP ĐỌC (tiết 3)
	 HAI BÀN TAY EM
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được nghiã và biết cách dùng các từ mới được giải nghiã ở sau bài tập đọc. Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghiã của bài thơ 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài.biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ: Yêu qúi 2 bàn tay rất có ích và đáng yêu.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
-HS: xem trước nội dung bài, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát 
2.Bài cũ: cậu bé thông minh
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của mình là vô lí ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
-Nhận xét, ghi điểm
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-GV giới thiệu, ghi tựa. 
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bổ sung
HĐ1: luyện đọc 
* MT: rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy toàn bài
-GV đọc bài thơ.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ theo hàng ngang đến hết bài.
-GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
-Luyện đọc : ấp, hoa nhài
-Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. Mỗi em đọc 1 khổ .
-Đọc cá nhân
+Khổ 1
-Giảng từ : hồng nụ
-Chuyển ý
+Khổ 2
-Giảng từ : ấp
-Chuyển ý
+Khổ 3
-Treo bảng, hướng dẫn cách nghỉ hơi: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý.
Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài.//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai.//
-Chuyển ý
+Khổ 4
-Giảng từ: siêng năng, giăng giăng
-Chuyển ý
+Khổ 5
-Giảng từ: thủ thỉ
-Đặt câu với từ : thủ thỉ
-Chuyển ý
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trong nhóm
-Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
-GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-GV gọi HS từng cặp đọc cá nhân
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải.
-GV chốt và chuyển ý
HĐ2:tìm hiểu bài 
* MT: giúp HS nắm được nội dung bài thơ
.
-GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ . Hỏi:
-Câu 1: hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
-Câu 2: hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
-Em thích nhất khổ thơ nào ?. Vì sao ?
-GV chốt, chuyển ý.
HĐ3 : học thuộc lòng bài thơ
* MT: giúp cho HS học thuộc lòng bài thơ.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ. Cho HS đọc đồng thanh, xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ, sau đó là chữ đầu của mỗi khổ thơ. 
-Tương tự HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đua HTL bài thơ với các hình thức nâng cao dần như sau :
-Hai đội thi đua:đội A đọc trước (mỗi HS đọc tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài).Đội B đọc tương tự. Đội nào đọc nối tiếp nhanh, đọc đúng là thắng. 
HĐ3 : Củng cố 
-Thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng. 
-Nhận xét , tuyên dương .
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp .
-HS luyện phát âm đúng
-HS đọc từng khổ thơ
-Nhận xét
-1, 2 HS đọc khổ 1
-HS nêu nghiã của từ.
-1, 2 HS đọc khổ 2
-HS nêu nghiã của từ.
-1, 2 HS đọc khổ 3
-HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi.
-Nhận xét.
-1, 2 HS đọc khổ 4
-HS nêu nghiã của từ trong SGK.
-1, 2 HS đọc khổ 5
-HS nêu nghiã của từ.
-HS tự đặt câu.
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Nhận xét
-HS đọc theo cặp.
-Lớp đọc đồng thanh.
-Nụ hoa hồng
-Kề bên má, ấp cạnh lòng, đánh răng, chải tóc,
-HS nêu suy nghĩ.
-Nhận xét
-HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV
-HS thi đua đọc thuộc lòng
-Nhận xét
HS thi đua tiếp sức .
-Nhận xét .
5. Tổng kết : 
-Học thuộc lòng bài thơ
-Chuẩn bị : đơn xin vào đội .
-GV nhận xét tiết học 
v Rút kinh nghiệm: 	
TOÁN (tiết 3)
	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
-Củng cố, ôn tập bài toán về ‘tìm x’, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, bảng cài,Trò chơi toán học, 
-HS: bảng con, bộ đồ dùng học toán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Khởi động: hát
2.Bài cũ: luyện tập
-Giáo viên kiểm tra 04 học sinh.
-Yêu cầu : đặt tính và tính
 342 + 225 140 + 42 909 – 502 598 - 54
-Giáo viên nhận xét bài cũ
3/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bổ sung
Hoạt động 1 : Ôn ctính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) (12’)
*Mục tiêu : hướng dẫn cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ )
. 
* Bài 1 : đặt tính rồi tính
-Bài 1 ( câu a) em có nhận xét gì ? 
-Bài 1 ( câu b) em có nhận xét gì ? 
-Nhận xét : có bao nhiêu HS làm đúng bài 1 ?
-Tuyên dương.
* Bài 2 : tìm x
a/ x – 125 = 344 b/ x + 125 = 266
Y/c : HS xác định thành phần x cần tìm là gì ? nêu cách tìm ?
-GV sửa bài cho HS sai 
Hoạt động 3: ôn giải toán và xếp ghép hình
*MT : Ôn giải toán có lời văn và sắp xếp hình
-Phương pháp : trò chơi, động não
* Bài 3 / tr4
-Đề bài cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
?Dựa vào đâu để đặt lời giải ?
-GV sửa bài cho . Chấm vở 
* Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình con cá 
Hoạt động 3: củng cố
-Phương pháp : trò chơi
-GV tổ chức cho HS thi đua : xếp hình nhanh theo y/c bài tập 4/tr4.
-Luật chơi: GV yêu cầu từ 4 hình tam giác của bài 4, em hãy xếp thành những hình em thích. 
-Tổng kết thi đua – tuyên dương
-1 HS đọc yêu cầu
.-Đây là phép cộng không nhớ 
-Đây là phép trừ không nhớ
-HS làm bảng con 
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bảng con theo dãy bàn 
a/ x – 125 = 344 b/ x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125
 x = 469 x = 141
-Lớp nhận xét kết quả
Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam
Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiêu nữ
 HS: Dựa vào câu hỏi của đề bài 
1HS làm bảng phụ , lớp làm vở .
 Giải
Số nữ đội đồng diễn đó có là :
285 - 140 = 145 (người) 
Đáp số: 145 người.
-Hs thực hiện
-HS thi đua
-Nhận xét
4.Tổng kết 
-Chuẩn bị: cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) 
-Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm: 	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 1)
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Ôn tập cho HS các từ chỉ sự vật. 
Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ : so sánh.
2.Kĩ năng: rèn cho HS biết nêu các từ chỉ sự vật, xác định được biện pháp tu từ so sánh.
3.Thái độ: thông qua biện pháp tu từ : so sánh, các em làm quen với hình ảnh so sánh đẹp trong thơ, văn qua đó rèn luyện óc quan sát.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: tranh : diều, vòng màu ngọc thạch, bảng phụ.
-HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bổ sung
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
-GV kiểm tra SGK, VBT
-Nhận xét
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-GV giới thiệu, ghi tựa. 
4.Phát triển các hoạt động: 
HĐ1:ôn tập 
* MT: ôn về các từ chỉ sự vật
-Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
-Cho VD về 2 từ chỉ người ?
-Cho VD về 2 từ chỉ con vật ?
-Cho VD về 2 từ chỉ đồ vật ?
-Cho VD về 2 từ chỉ cây cối ?
-Giảng thêm: các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật ?. Ví dụ : tóc, tai, tay,
-BT1: gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-sửa bài .
=> chuyển ý : ta đã biết và nhớ từ chỉ sự vật là gì, bây giờ lớp sẽ bắt đầu làm quen với hình ảnh so sánh từ những sự vật đó qua câu thơ, văn theo cách so sánh đơn giản. 
HĐ2: so sánh 
* MT: bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh.
-BT 2: tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
-Lưu ý : ở BT1 chỉ yêu cầu ta tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau.
-Gọi 1 HS đọc câu a
-Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ?
-Yêu cầu cả lớp cùng diễn tả các hành động theo 2 câu thơ.
-Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ?
=> Giáo dục : qua 2 câu thơ ta thấy tác giả so sánh bàn tay em nhỏ xinh như hoa đầu cành. Chính vì vậy, chúng ta cần giữ sạch đôi bàn tay lúc nào cũng đẹp và xinh.
-Gọi 1 HS đọc câu b
-Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
-Gọi 1 HS lên tìm sự vật được so sánh.
Gợi ý:
-Mặt biển sáng trong như cái gì ?
-Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ?
-Câu c, d lớp tự làm
=> GV chốt : như vậy, tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Chính vì thế các em cần rèn luyện óc quan sát để từ đó ta biết cách so sánh hay.
-Các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh.
HĐ4 : Củng cố
-GV cho HS thi đua thảo luận nhóm 4 (thời gian 2’) để nêu nhận xét của mình : trong những hình ảnh so sánh trên, em thích nhất hình ảnh nào?Tại sao ?.
-Tuyên dương, giáo dục .
-Hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-Là từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
-bác sĩ, công nhân
-con chó, con mèo
-cái bàn, cái ghế
-cây bàng, cây phượng
-1 HS đọc yêu cầu của đề
-Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật SGK
-HS thực hành: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai
-Nhận xét
-HS đọc đề
-Từ chỉ sự vật là : hai bàn tay , hoa
-HS làm theo giáo viên
-Bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
-HS đọc yêu cầu câu b
-Mặt biển so sánh với tấm thảm hoặc mặt biển sáng trong so sánh với tấm thảm khổng lồ.
-HS nhận xét
-1 HS lên trình bày
-Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
-Mặt biển với tấm thảm
-HS nêu yêu cầu câu c, d
-HS tự làm bài
-HS sửa bài miệng
-Nhận xét.
-HS thi đua theo đội.
-Nhận xét.
5. Tổng kết 
- Chuẩn bị : mở rộng vốn từ: thiếu nhi – ai là gì ? 
- GV nhận xét tiết học .
v Rút kinh nghiệm: 	
MĨ THUẬT Tiết 1
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT 
 XEM TRANH THIẾU NHI ( ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG )
I/- MỤC TIÊU :
-HS tiếp xúc, làm quen với tranh thiếu nhi của hoạ sĩ về đề tài môi trường.
-Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh .
-Có ý thức bảo vệ môi trường .
II/CHUẨN BỊ :
-Sưu tầm tranh, ảnh chụp ,vẽ về môi trường .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1/HĐ1 : Giới thiệu môn học - Giới thiệu bài 
Mục tiêu : HS biết nhận xét vẽ đẹp , cấu trúc của tranh 
-Giới thiệu tranh ở vở vẽ HS 
? Tranh vẽ gì ? 
? Màu sắc trong tranh được sử dụng như thế nào ?
?màu nào được sử dụng nhiều ? vì sao ?
?Hình ảnh trong tranh mảng nào là mảng chính ? Chi tiết nào là mảng phụ ?
àChốt : Tranh vẽ về đề tài môi trường rất đa dạng , phong phú : như tranh vẽ HS lao động trống cây , chăm sóc cây , bảo vẽ thú , làm vệ sinh trường lớp . . . . .
? Vậy các em xem tranh để làm gì ?
àXem tranh để tiếp xúc với cái đẹp , yêu thích cái đẹp và mỗi người có nhận xét , cảm nhận riêng của mình .
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 
GV chốt ý đúng , liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 
2/- HĐ2 : Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị : màu , viết chì học tiết sau 
Nhận xét tiết học .
HS quan sát - nhận xét 
HS nêu ý kiến 
Lớp nhận xét .
HS theo dõi 
HS nêu ý kiến 
HS nêu ý kiến 
 	 PHỤ ĐẠO
	 	ĐỌC BÀI : ĐƠN XIN VÀO ĐỘI 
I/ MỤC ĐICH YÊU CẦU :
--HS nắm được cách thức viết đơn để vận dụng cho bài TLV 
-Đọc to , rõ ràng , đọc đúng .
II/- CHUẨN BỊ : 1 mẫu đơn của HS năm trước .
III /-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1 : Giới thiệu bài – Ghi tựa 
Hướng dẫn đọc bài 
*GV đọc mẫu lần 1
* HS luyện đọc câu , 
GV theo dõi luyện pháy âm đúng 
*HS đọc đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu . . . . .xin vào đội 
Đoạn 2 : Tiếp . . .Lớp 3c Trường TH Kim Đồng
Đoạn 3: Tiếp . . . .đất nước .
Đoạn 4 : đoạn còn lại 
Kết hợp giảng nghĩa từ : điều lệ , danh dự .
*HS đọc đoạn trong nhóm 
* Đọc cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài .
? Đơn này là đơn gì ?
?Do ai viết ? vì sao em biết ? 
?Bạn ấy viết đơn để làm gì ?
?Bạn giới thiệu về mình như thế nào ?
GV chốt : Đơn gồm 2 phần :
Phần đầu : Gồm tiêu ngữ ( quốc ngữ ) , tên đơn , người nhận , nội dung đơn .
Phần cuối : người viết ký tên 
GV giới thiệu 1 mẫu đơn của hs cũ . 
HĐ3 : luyện đọc lại 
Nhận xét chung 
Nhận xét tiết học .
HS theo dõi
-HS đọc câu nối tiếp nhau 
HS đọc đoạn trước lớp .
Chia nhóm 4 – HS luyện đọc theo nhóm , tự sửa sai cho nhau .
1HS đọc 
Lớp đọc thầm cả bài .
HS trả lời 
Nhận xét 
HS theo dõi 
1HS đọc trước lớp .
3à7 Hs đọc lại bài 
 THỨ NĂM NGÀY 6/9/2007
 CHÍNH TẢ 	(tiết 2)
CHƠI CHUYỀN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 2(2).doc