Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 32 năm học 2007

Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007

Đạo đức

Bài:Luyện tập cách xưng hô – ứng xử.

I.Mục tiêu.

- Học sinh biết cách xưng hô với bố mẹ ,anh ,chị em,ông bà,thầy cô . Khi xưng hô cần cần chọn từ cho phù hợpthể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với ngươì nghe.

- Học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể và biết cách ứng xử cho phù hợp.

II.Chuẩn bị.

- Một số tình huống.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 32 năm học 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Cho HS kể chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + cùng lớp bình chọn HS kể hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
-Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài của tiết Kể chuyện tuần 33.
-2-3 HS lên bảng kể lại câu chuyên tiết trước.
-Nghe.
-Nghe.
-HS quan sát tranh và nghe.
-1 Hs đọc yêu cầu 1.
-HS quan sát tranh và xung phong lên kể. Mỗi em có thể kể nội dung của một tranh hoặc hai tranh.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc lại yêu cầu 2.
-HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm. Quên mình cứu người bị nạn trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ phẩm chất đáng quý.
	Tiết 4	Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN	 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
	- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 2. Kĩ năng: 	- Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Môi trường.
- Môi trường là gì?
- Kể một số môi trường mà em biết?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Tài nguyên thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó
 Hình Tên tài nguyên thiên nhiên
 1 . + Gió 
 + Nước
 + Mặt Trời 
2 . Thực vật, động vật 
3 . Dầu mỏ
4 . Vàng
5 . Đất
6 . Nước
7. Sắt thép
8 . Dâu tằm
9 .Than đá
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
 Công dụng
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao,..
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
- Sảøn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ
H s chơi như hướng dẫn.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2007
	Tiết 1	Tập đọc
Bài:Những cánh buồm.
I.Mục đích – yêu cầu:
+Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
+Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cùng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
-Mỗi tờ phiếu khổ to ghi laị câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của người con và người cha trong bài.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Luyện đọc.
.
Hđ2: Tìm hiểu bài.
Hđ3: Đọc diễn cảm và HTL.
3.Củng cố dặn dò.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-
Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài.
- HS đọc cả bài
-GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh.
- HS đọc trong nhóm.
-Luyện đọc những từ ngữ: Cánh buồm, rực rỡ, rả rích.
- Đọc trong nhóm.
-Cho HS đọc cả bài trước lớp.
- GV đọc diễn cảm cả bài
-Giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con, nhấn giọng những từ ngữ: Rực rỡ, lênh khênh, chắc nịc, trầm ngâm
+Khổ 1+2.
H: Dựa vào những hình ảnh đã được gọi ra trong bài thơ, hãy tưởng tưởng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+Khổ 2+3+4+5
H: Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
-Cho HS thuật lại bằng lời nói của mình.
H: Những câu chỏi ngày thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+Khổ cuối.
H: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
-Cho HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép khổ 2 -3 lên và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh, đọc hay.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng.
-2-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-1 HS giỏi đọc cả bài.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu.
-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 khổ 2 lần.
-HS luyện đọc từ theo HD của GV.
-Từng nhóm 5 HS luyện đọc 2 lần.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc, HS còn lại theo dõi SGK
-HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình. Các em có thể trả lời: Vào một buổi bình minh, hai cha con dạo trên bãi biển. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ. Bóng người cha cao, gầy, trải dài trên cát.
-2 HS tiếp nối đọc.
+Con:
-Cha ơi!
-Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà.
+Cha:
-Theo cánh buồm mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có nhà, có cửa. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến
-HS thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con bằng văn xuôi.
-HS có thể phát biểu.
.Con ước mơ nhìn thấy có cây, nhà cửa, con người ở phía chân trời xa.
.Con ước mơ khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
-Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
-5 HS nối tiếp đọc bài mỗi em đọc một khổ.
-HS luyện đọc khổ 2,3.
-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ cả bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
	Tiết 2	TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
15’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài .
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
® Ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
Kết quả là số thập phapâ
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con ® sửa trên bảng con.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập phân phải đổi.
Bài 2: Làm vở:
 Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán?
Nêu công thức tính.
Làm bài. 
Sửa.
Bài 4 : Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề
Nêu dạng toán.
 Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
v Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
Nhắc lại nội dung ôn.
Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
Hát 
 Hoạt động lớp
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra. 
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bảng con
a/ 12 giờ 24 phút
 + 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút 
b/ 14giờ26phút 13giờ86phút
 – 5giờ42phút – 5giờ42phút
 8giờ44phút
c/ 5,4 giờ
 + 11,2 giờ
 16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
Nêu yêu cầu
a/ 8 giờ 14 phút
 ´ 2
 16 giờ 28 phút
b/ 4,2 giờ 
 x 2
 8,4 giờ
 = 8 giờ 24 phút
 c/ 38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
 = 138 giây
 18
 0
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Vẽ sơ đồ.
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ56phút – (6giờ15phút + 25phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
 45 ´ = 102 (km)
đáp số: 102 km.
Tiết 3
Tập làm văn.
Trả bài văn tả con vật.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho; bố cụ, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày.
-Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi một số lời điển hình cần chữa chung trước lớp.
-Vở bài tập " Tiếng Việt 5, tập hai nếu có) hoặc phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
HĐ1; GV nhận xét kết quả làm bàicủa lớp.
Hđ2: HS sửa lỗi.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng chương trình hoạt động đã lập tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểmHS.
-Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
- Dùng từ chưa chính xác.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS.
- HDHS chữa lỗi chung.
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi - - HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
- HDHS sửa lỗi trong bài
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lạị.
-GV nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị tiết TLV sau.
- Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-HS quan sát trên bảng phụ.
+Lắng nghe .
-HS lần lượt lên bảng viết vào cột.
-HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
-HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài vừa đọc.
-HS chọn đoạn văn viết lại.
-Viết lại đoạn văn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại so sánh với đoạn cũ.
-Nghe.
	Tiết 4	Lịch sử
Bài: Ôn tập từ tuần 25 đến tuần 30
I.Mục tiêu.
- Hệ thống lại kiến thức đã học về các sự kiện lịch sử từ tuần 25 đến tuần 30.
- - Học sinh nắm được kiến thức của bài học.
- Biết yêu quê hương ,đất nước ,xây dựng vàø bảo vệ tổ quốc.
II.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Thảo luận nhóm
Hđ2: Thảo luận lớp.
3. Cũng cố dặn dò
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
- Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Nhận xét ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết ôn tập ghi bảng tên bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
- Hiệp đỉnh Pa- ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?Trong khung cảnh ra sao?Hiệp định Pa – ri về Việt Nam có ý nghĩa như thề nào?
- Tại sao nói ngày 30-4 năm 1975là mốc quan trọng trong lịch sửdân tộc ta?
- Nhận xét uyên dương.
- Nêu câu hỏi.
-Tại sao ngày 25-4 -1976 là ngày vui nhất cũa nhân dân ta?
- Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
- Nhà máy thuỷ điện được xây dựng ngày ,tháng năm nào?
- Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện đối vớicông cuộc xây dựng đất nước?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét hệ thống kiến thức.
- Học bài gì?
- Oân bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng trả lời.
- Thảo luận nhóm 4 và trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét chéo
- HS trả lời.
- Vì nhân dân cả nước đi bầu cử.
+ Lấy tên nước là nước CXHCN Việt Nam
HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 5
Kĩ thuật
BÀI: Lắp máy bay trực thăng (tiết 3 ).
	I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắpmáy bay trực thăng.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng, đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng ,ø đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
	II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sãn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ:
2.Bài mới
a.GTBài :
HĐ1:Kiểm tra lại các bộ phậân, nêu yêu cầu tiết hoc.
HĐ2: HS thực hành lắp ghép máy bay trực thăng .
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
3.Dặn dò.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
- Tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu môn học.
- Yêu cầu HS mang các bộ phận đã lắp ghép ở tiết trước, kiểm tra nhận xét.
- Nêu yêu cầu tiết học :
+ Tích cực trong học tập, để hoàn thành sản phẩm đúng yêu cầu.
+ Cần chú ý làm việc, không đùa nghịch trong tiết học.
- HD HD lắp ghép theo các bước trong SGK.
-Nhắc HS khi lắp ráp cần chú ý:
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh lúng túng.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
-Nêu những yêu cầu đánh giá sản phẩm.
-Cử đại diện các thành viên nhóm đánh giá sản phẩm.
-Nhận xét chung các sản phẩm.
- Tháo gỡ các chi tiết và sắp xếp vào vị trí.
Nhận xét tih thần học tạp của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết lắp ghép “ rô bốp”
-HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
-Lắng gnhe.
-Mang các vật liệu cho tiết luyện tập.
-Kiểm tra các bộ phận lắp ghép của cá thành viên trong nhóm, báo cao giáo viên.
- Nhận địa diểm thực hành và chuẩn bị cho việc hoàn thành sản phẩm.
-Theo dõi nhắc lại thứ tự lắp ghép các bộ phận.
- Quan sát tranh SGK và nêu lại các qui trình chính của việc lắp ghép.
-Thực hiện lắp ghép theo nhóm, nhóm trưởng chụi trách nhiệm điều khiển nhóm mình..
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Đại diện 4 nhóm tham gia ban giám khảo.
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007
Toán 
ÔN TẬP TÍNH CHU VI , DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học 
 ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
2. Kĩ năng: 	- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Hệ thống công thức
Phương pháp: hỏi đáp.
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
Bài 2: 
1 học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tính diện tích` hình thang?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý:
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
v Hoạt động 3: Củng cố -- dặn dò: 
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
 Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh nêu
1/ P = ( a+b ) ´ 2
 S = a ´ b
2/ P = a ´ 4
 S = a ´ a 
3/ S = a ´ h
4/ S = 
5/ S = 
/ S = 
7/ C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài.
	Giải:
Chiều rộng khu vườn:
	120 : 3 ´ 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
	(120 + 80) ´ 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn:
	120 ´ 80 = 9 600( m2 ).= 0,96 ha
	 Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha.
1 học sinh đọc.
- Hs làm vào nháp,1 em lên bảng làm.
Đáy lớn là:5x1000= 5000(cm)=50 m
Đáy nhỏ là: 3x1000= 3000 (cm ) = 30 m
Chiều cao là: 2 x 1000= 2000( cm) = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50+30)x 20 : 2 = 8000 ( m2 )
- Nhận xét.
Học sinh đọc đề.
	Giải:
Diện tích 1 hình tam giác vuông.
´ 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông.
	8 ´ 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn.
	4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24(cm2)
Diện tích phần gạch chéo.
	50,24 – 32 = 18,24(cm2)
	Đáp số: 18,24cm2
	Tiết 2 	CHÍNH TẢ
Nhớ-viết: Bầm ơi 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi.
-Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài 2.
-Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở bài 3 còn viết sai hoặc 3 tờ phiếu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2 .Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS viết chính tả.
HĐ2: HS làm bài 2.
HĐ3: Làm bài 3.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bàivà ghi tên bài.
-Cho HS đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
-Cho cả lớp đọc thầm.
-Cho HS viết vào nháp những từ dễ viết sai:lân thâm, lội dưới bùn, ngàn khe.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
- HS viết chính tả.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
-GV giao việc: Các em phải phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đã cho.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 1 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
-GV chốt lại; Tên các cơ quan, đơn vị viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (BếVăn Đoàn, Đoàn kết, Biển đông) Viết hoa theo tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài. GV dán1 tờ phie

Tài liệu đính kèm:

  • docLÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 32.doc