Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 28 năm 2007

Đạo Đức

Bài : Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc( T1).

I) Mục tiêu:

 Học xong bài này HS biết:

 - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hiệp Quốc va quan hệ nước ta với tổ chức quốc tế này.

 - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc ĐANG LÀM VIỆC Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ Ở Việt Nam.

II)Tài liệu và phương tiện :

- Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.

- Một số thông tin phụ lục trang 71, giáo viên cần biết.

III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 28 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Tìm các câu ghép trong bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 5 câu ghép. GV và HS cùng phân tích các vế của câu ghép. GV dùng phấn màu gạch dưới các vế câu.
Bảng phụ GV tham khảo sách thiết kế.
GV chốt lai:
Câu 1: là câu ghép có 2 vế.
Câu 2: Là câu ghép có 2 vế.
Câu 3: :Là câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép.
Câu 4: là câu ghéo có 3 vế câu.
Cau 5: Là câu ghép có 4 vế câu.
H: Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
H: Tìm từ ngữ được thay thế có tạc dụng liên kết câu.
-GV nhận xét và chốt lại.
+Đ1: Cụm từ mảnh đất cọc cằn ở câu 2 thay cho cụm từ làng quê tôi ở câu 1.
+Đ2: Cụm từ mảnh đất quê hương ở câu 3 thay cho mảnh đất cọc cằn ở câu 2.
-Cụm từ mảnh đất ấy ở câu 4, 5 thay cho mảnh đất quê hương ở câu 3.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết ôn tập tiếp theo.
- Nhắc tên bài.
HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi HS chuẩn bị bài 1'-2'.
-HS lên đọc bài và trả lời câu chỏi như đã ghi ở phiếu.
1 Hs đọc , lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Các từ ngữ đó là: đăm đắm, nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương, mãnh liệt, day dứt.
-Những kỉ niệm tuổi thưo gắn bó tác giả với quê hương.
-Bài văn có 5 câu. Cả 5 câu đều là câu ghép.
-Các từ tôi, mảnh đất được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết câu.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Tiết 4
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
 2. Kĩ năng: 	- Có kĩ năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
7’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
“Sự sinh sản của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Củng cố :Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Chia lớp ra thành 4 nhóm.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 112 / SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 112/ SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007
Tiết 1
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4.)
I Mục đích, yêu cầu.
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL như tiết 1.
-Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu đượ dàn ý của những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích, giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài 2.
-Ba tờ phiếu khổ to mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tranh làng Hồ.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
 Giáo viên
Học sinh
.1.Oån định lớp.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng.
HĐ2; HDHS làm bài tập1.
HĐ3; HDHS làm bài tập2
3. Củng cố dặn dò.
- Cho hs hát một bài.
- GV giới thiệu bài cho HS dẫn dắt và ghi tên bài.
a)Số lượng HS kiểm tra :1/3 số HS trong lớp.
b)Tổ chức cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-GV cho điểm 
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-Gv nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại: có 3 bài văn miêu tả được học là Phòng cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đông Vân, Tranh làng Hồ.
-Cho Hs đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Em chon 1 trong 3 bài.
-Em đọc kĩ bài vừa chọn và nêu dàn ý của bài văn đó.
-Nêu chi tiết hoặc câu văn trong bài mà em thích và nói rõ vì sao?
-Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS. Ba em làm ba đề khác nhau.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét và chốt lại +khen những HS làm dán ý tốt, và chọn chi tiết hay, lí giải rõ nguyên nhân thích chi tiết đó.
-Cuối cùng GV đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị trước lên bảng lớp và giới thiệu rõ để HS nắm vững dàn ý của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn mình đã chọn.
-Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 5 quan sát một cụ già để viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một cụ già.
-Nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi HS chuẩn bị bài 1'-2'.
-HS lên đọc bài và trả lời câu chỏi như đã ghi ở phiếu thăm.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS mở mục lục sách tìm những bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì II đến hết tuần 27.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Những HS được phát giấy làm dàn bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào nháp hoặc vở bài tập.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS đọc dàn ý đã làm+ nói rõ chi tiết, câu văn mình thích và lí do vì sao?
Tiết 2
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
2. Kĩ năng: 	 - Thực hành giải toán chuyển động cùng chiều 
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Luyện tập chung”
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	“Luyện tập chung.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV treo sơ đồ và nêu :
+ Trên sơ đồ có mấy chuyển động đồng thời ?
+ Chuyển động đó thuộc chuyển động gì ?
- GV gợi ý :
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao xa ?
+ sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km ?
+ Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp 
- GV hình thành công thức :
 t đuổi = s : ( v1 – v 2) 
- GV hướng dẫn tương tự phần b)
Bài 2:
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Cho hs giải vào nháp.
- Nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên giải thích : Đây là dạng bài toán ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy 
- GV gợi ý : 
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy ? km
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy ?km
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?
+ Ô tô đuổi kịp xe máy lúc ? giờ
- Nhận xét .
v	Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 , 3 / 146
Chuẩn bị ; Oân tập về số tự nhiên
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài. 
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề a)
- Có 2 chuyển động đồng thời
- Chuyển động cùng chiều 
Lần lượt sửa bài .
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36-12= 24 (km/giờ )
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48:24 =2 (giờ)
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Nêu dạng toán.
Giải.
Quảng đường báo gấm chạy được là:
120 x 1 = 4,8 ( km).
 25
Đáp số : 4,8 km.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh tổ chức nhóm.
 Thảo luận phân tích tóm tắt.
 Đại diện trình bày.
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 gi7 ph – 8 gi7ph = 2gi30ph = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ :
 36 x 2,5 = 90 (km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là :
 90 : ( 54 – 36) = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
 11 gi7 ph + 5 gi = 16 giờ 7 phút
Lớp nhận xét.
Tiết 3
Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu.
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL yêu cầu như tiết 1.
-Củng cố kiến thứ về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu viết tên các bài tập và học thuộc lòng như tiết 1.
-3 tờ giấy khô to phô tô 3 đoạn văn ở bài 2.
-Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
 Học sinh
1. Oån định lớp.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng.
HĐ2: HDHS làm bài tậ.
3.Củng cố dặn dò
- Cho hs hát một bài.
- GV giới thiệu bài cho HS dẫn dắt và ghi tên bài.
a)Số lượng HS kiểm tra :1/3 số HS trong lớp.
b)Tổ chức cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-GV cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc 3 đoạn văn a,b,c.
-GV giao việc:
.Mỗi em đọc lại 3 đoạn văn.
-Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào các ô trống trong 3 đoạn văn.
-Xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
-Cho HS làm bài. Gv dán 3 tờ phiếu khổ to đã phô tô 3 đoạn văn lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Từ cần điền là nhưng.
-Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b)Từ cần điền là chúng.
-Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c)Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
.Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
.Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
.Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
-Nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi HS chuẩn bị bài 1'-2'.
-HS lên đọc bài và trả lời câu chỏi như đã ghi ở phiếu thăm.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 HS lên làm trên giấy.
-HS còn lại làm vào vở hoặc vở BT.
-Lớp nhận xét kết quả bài làm của 3 bạn trên bảng.
Tiết 4
Lịch sử
Bài: Tiến Vào Dinh Độc Lập.
I Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được.
-Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng Miền Nam bắt đầu từ ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính VN.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4’
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu bài.
HĐ1;Khát quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuâ 1975.
HĐ2: Chiến dịch HCM lịc sử và cuộc tấn công vào Dinh Độc Lập.
HĐ3; Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM.
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài ghi tên bài học.
H: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
-GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để cùng giải quyết các vấn đề sau.
+Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
.
+Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi để trả lời các câu hỏi.
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
+Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, tời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng đất nước ta đã thống nhất lúc nào?
-GV kết luận về diễn biến của chiến dịch HCM lịch sử.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu về ý nghĩa của chiến dịch HCM lịch sử. Có thể gợi ý cho HS các câu hỏi sau:
+Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta.
-GV gọi HS trình bày ý nghĩa của chiến thắng chiến dịch HCM lịch sử.
-GV yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975.
-GV tổ chức cho HS chia sẽ các thông tin, câu chuyện về các tấm gương anh hùng.
-GV tổng kết nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-1 Hs phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến.
Sau hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
-Nghe.
-Mỗi nhóm 4-6 HS cùng đọc SGK thảo luận để giải quyết vấn đề
-Chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên nóc Dinh Độc Lập.
+Lần lượt từng em kể trước nhóm nhấn mạnh.
-Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội dung phải đầu hàng vô điều kiện.
-3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu về 1 vấn đề. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
+Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
-4-6 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV để rút ra ý nghĩa của chiến dịch lịc sử HCM.
+Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử là một chiến công hiểm hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ
-Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 5
Kĩ thuật
BÀI: Lắp xe cần cẩu (tiết 1).
	I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cân cẩuđúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
	II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu xe cân cẩu đã lắp săõn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ: ( 5)
2.Bài mới
a, GTBài.1-2'
HĐ1:Quan sát nhận xét mẫu
5-6'
HĐ2: HD thao tác kĩ thuật (20-23')
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
5-7'
3.Dặn dò.
1-2'
- Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
- Tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế và cách lắp ghép xe cần cẩu.
- Cho HS quan sát mầu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-HD HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu các bộ phận đó ?
- HD chọn các chi tiết :
- Chọn cùng HS đủ, đúng từng loại chi tiết trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chị tiết.
- Lắp từng bộ phận :
+ Lắp giá đỡ : 
-Để lắp giá đỡ cần những chi tiét nào ? 
-Yêu cầu HS quan sát hìh 2 sau đó 1 HS lên lắp ráp.
-Chú ý vị trí các thanh chữ U. Oác vít dài cho ốc các lỗ dài.
+ Lắp cần cẩu ( H3-SGK):
- Gọi 2 HS lên lắp lại H 3a và H3b SGK.
- Nhận xét qui trình lắp ghép của HS.
- HD HS lắp ghép H3c 
+ Lắp các bộ phận khacs ( H4 – SGK):
-Yêu cầu HS quan sát H4 và trả lời câu hoỉ SGK.
- Nhận xét toàn bộ các bước lắp.
- Lắp ráp xe cần cẩu :
- Lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sách.
-Lưu ý cách lắp ghép vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời vào trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( Quay tai quay, dây tời quấn vào nhả ra dễ dàng )
- Thu dọn đồ dùng để vào theo đúng qui định
- Xếp tháo gọn các chi tiết vào hộp.
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết thực hành.
- HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
- Xe cần cẩu dùng để cẩu hàng và bốc vác ở các cảng.
- Quan sát mẫu xe của giáo viên.
-Quan sát mẫu và nêu các bộ phận:
+ 5 bộ phận : giá đơx cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- Đọc SGK và chọn các chi tiết theo HD SGK.
-xếp gọn các chi tiết theo thứ tự lắp ghép sản phẩm.
- Quan sat gioá viên HD lắp ghép các bộ phận và liên hệ đens các sản phẩm.
-Quan sát hình SGK .
-1HS lên thực hành.
* Quan sát các thanh chữ U và vị trí lằp ghép cho đúng kĩ thuật.
- Quan sat cần cẩu, chuẩn bị bộ phận cho việc lắp.
-2 HS lên lắp ghép :
+ HS 1 hình 3a.
+ HS 2 hình 3b.
- Nêu lại các bước lắp ghép cần cẩu.
- Quan sát qui trình lắp ráp của giáo viên xem các vật dụng cần có.
-Đối chiếu các vòng hãm với trục quay để nhận xét cho đúng.
- Nêu lại các bước trong qui trình lắp ghép, nhớ lại các việc cần làm và một số lưu ý cho tiết sau
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Tiết 1
TOÁN
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Luyện tập chung”
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: 
“Ôn tập về số tự nhiên”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
- Nhận xét` tuyên dương.
Bài 4:
- Cho hs nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 5:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Hệ thống lại nội dung bài.
	5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
Chuẩn bị: Ôn tập về phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài nhau 
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Ba số liên tiếp: 998,999,1000
98,100,102. 299,301,303
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
1000> 997; 6987< 10 087; 7500:10= 750
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
 (dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
Tiết 2
Chính tả.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I.Mục đích – yêu cầu:.
-Nghe viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.
-Viết được một đoạn văn nghán khoảng 5 câu tả ngoại hình một cụ già mà em biết.
II. Chuẩn bị.
-Một số tranh ảnh về các cụ già.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
 Giáo viên
Học sinh
1. Oån định 

Tài liệu đính kèm:

  • docLÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 28.doc