Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 25 năm 2007

Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2007

Tiết 2: Đạo đức

Thực hành giữa học kì 2

I.Mục tiêu.

- Hình thành cho học sinh những kĩ năng biểu hiện của tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và các em biết những việc làm để tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

- Học sinh biết tôn trọng cũng như cư xử lịch sự­ với khách nước ngoài cũng như tôn trọng đám tang.

II. Đồ dùng dạy học.

- Chuẩn bị một số tình huống ,câu hỏi để ôn cho học sinh.

III.Hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 25 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c em biết xếp theo hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được đúng sẽ chiến thắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Lên bảng chữa bài
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.
 Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số : 5 l.
Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong.
Làm phép tính chia.
 Làm phép tính nhân.
Một Hs lên bảng giải bài toán.
 Bài giải
 Số l mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số l mật ong trong 2 can là:
 5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
 HS làm vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số thuốc mỗi vỉ là:
 24 : 4 = 6 (viên).
 Số thuốc ở ba vỉ là:
 6 x 3 = 18 (viên)
 Đápsố: 18 viên thuốc
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
 28 : 7 = 4 (kg)
 Số kg gạo đựng trong 5 bao là:
 4 x 5= 20 (kg)
 Đáp số : 20 kg gạo
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Các nhóm trình bày cách xếp của mình.
HS nhận xét .
Tiết 2: Chính tả
Hội vật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Hội vật” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
* HĐ2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc cho HS viết: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ
- Nhận xét
- Giới thiệu, ghi bài
* Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng có chứa ưt/ ưc
+ Bài tập 2b: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt.
Dặn: Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học.
- Lên bảng viết. HS cả lớp viết bảng con
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ a lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
 Tiết 3: TN và XH
ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS biết:
+ Nêu được những điển giống và khác nhau của một số con vật.
+ Nhận ra sự đa dạng của động vật rong tự nhiên
+ Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
II. ĐỒ DÙNG 
 Các hình trong sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Quan sát, thảo luận nhóm
* HĐ2: Vẽ con vật 
3. Củng cố, dặn dò.
- Kể tên một số loại quả và ích lợi của các loại quả đó?
- Nhận xét.
- Giới thiệu, ghi bài.
* MT: Nêu được điểm giống và khác nhau của một con vật.
* TH: - YC HS quan sát các hình sgk/ 94,95 và vật thật trả lời câu hỏi 
+ Nhận xét về hình dạng, kích thứơc của các con vật?
+ Chỉ đầu, mình, chân của các con vật
+ Nêu những điểm giống, khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của các con vật
- KL: Trong tự nhiên có nhiều loại động vật. Chúng có hình dạng, dộ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều gòm ba phần: Đầu, mình, chi. 
* MT: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS thích.
* TH: YC HS lấy giấy vẽ và tô màu con vật mà các em chọn , ghi tên đó là con vật gì, các bộ phận trên cơ thể con vật.
- Dán bài trước lớp và giới thiệu.
- Nhận xét , khen những em vẽ đẹp chỉ đúng.
- Cho chơi trò đoán tên con vật:
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau
- Lên bảng trả lời
Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
Bổ sung 
Vẽ một con vật tự chọn và tô màu, chỉ rõ các bộ phận trước lớp.
- Một em đeo tranh con vật sau lưng, hỏi các bạn về con vật để dự đoán tên con vật đó là con vật gì.
Tiết 4:Thủ công 
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
 Hs biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
Kỹ năng: 
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật . trình kĩ thuật.
Thái độ: 
- Hứng thú với giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu lọ hoa gắn tường.
 Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. 
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ
2. Bài mới
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu
* HĐ3: Thực hành
3. Củng cố, dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét 
- Giới thiệu, ghi bài
-Mục tiêu: Giúp biết quan sát và nhận xét mẫu lọ hoa gắn tường.
 - Gv giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
- Gv gợi ý để Hs thấy được:
+ Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật.
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp đều giống như gấp quạt ở lớp Một.
+ Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
- Nêu tác dụng của việc làm lọ hoa 
trong thực tế.
* Mục tiêu: Hs biết các bước làm mẫu lọ hoa gắn tường.
. Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật (24x16), mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm lọ hoa 
 - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ., 
. Bước 2: Tách phần gấp để lo hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nấp gấp màu làm thân lọ hoa 
- Cầm chụp các nếp gấp vừa tách được kéo ra tạo thành chữ V. 
. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào nấp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 vá dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm mẫu lọ hoa gắn tường.
- Cho HS làm thử
- Gv nhận xét.
- Tháo lọ hoa mẫu để quan sát.
- Hs quan sát, nhận xét. 
+ Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật, 
+ Các nếp gấp đều giống như gấp quạt
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài Hs đứng lên nhắc lại các mẫu lọ hoa gắn tường.
.
- Thực hành gấp thử
Thứ tư,, ngày 7 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
II/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đoó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
 b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết đọc với giọng vui, sôi nổi.
c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ 
2. Bài mới
* HĐ1: Luyện đọc
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*HĐ3: Luyện đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Hội vật ”
 + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
 + Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn 
- Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
 Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng.
*- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Nh - Nhận xét tiết học	
- Lên bảng đọc và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ.
Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
- Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Hs đọc.
4 Hs thi đọc đoạn văn.
Hai Hs thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.
 Tiết 2: Luyện từ và câu 
NHÂN HOÁ.
 ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ VÌ SAO?”.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. 
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2..Bài mới
* HĐ1: ôn về nhân hoá
* HĐ2: Oân cách đặt trả lời câu hỏi NTN
3. Củng cố, dặn dò
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
- Giới thiệu bài + ghi tựa
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm.
 + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào?
+ cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ; Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác.
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.
. Bài tập 2 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí.
Những chàng man-gát rất bình
tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
. Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs hỏi đáp trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ.
b .Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
c .Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
 d . Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông.
- Dặn Về tập làm lại bài: 
- Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
Hs làm bài.
Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm bài cá nhân.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm bài theo cặp
Tiết 3: Toán.
LUYỆN TẬP. 
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề thành thạo . Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Củng cố giải toán
* HĐ2 : Củng cố tính chu vi HCN
3. Củng cố dặn dò
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(3’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1,2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.
.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Dặn về nhà làm BT
Nhận xét tiết học
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
+ Ươm 2032 cây trên 4 lô 
+ Mỗi lô bao nhiêu cây?.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
 Số cây giống ở mỗi lô là:
 2032 : 4 = 508(Cây)
 Đápsố: 508 cây
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số quyển vở mỗi thùng là:
2135: 7 = 305( quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng làø:
305 x 5 = 1525( quyển)
 Đáp số: 1525 quyển vở 
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8520 viên gạch được chở trong 4 xe. Hỏi 3 xe chở được bao nhiêu viên gạch?
Một Hs lên bảng sửa bài.
 Số viên gạch một xe được là:
 8520: 4= 2130 (viên)
 Số viên gạch 3 xe chở được là:
 2130 x 3 = 6390 (viên)
 Đáp số : 6390 viên gạch.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trả lời.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng sửa bài.
Chiều rộng HCN là
25-8=17(m)
Chu vi HCN là 
(25 + 17 ) x 2 = 84 ( m)
Đáp số: 84m 
Tiết 4: ÔN TOÁN
I/ MỤC TIÊU
	- Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II. HOẠT ĐỘNG
	- Yêu cầu HS nêu các bước giải của dạng toán này
	- Ra một số đề toàn cho HS là và chữa để củng cố
Bài 1: Có 2565 kg gạo được xếp đều vào 5 thùng . Hỏi 8 thùng như thế có bao nhiêu kg gạo?
Bài 2:Học sinh khối 3 có 108 em được chia đều vào 2 lớp. Hỏi 3 lớp như thế có tất cả bao nhiêu học sinh?
Thứ năm , ngày 8 tháng 3 năm 2007.
Tiết 1: Tập viết
Bài : ÔN CHỮ HOA: S 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa S.
	 Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2. . Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu chữ S hoa và HD viết trên bảng con
* HĐ2: HD viết vở
* HĐ3: Chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Kiểm tra việc viết bài ở nhà 
- Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng giờ trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài mới
 - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ S.
-Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : S.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Sầm Sơn.
 - Gv giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay.
- Gv giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơû huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
* Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, T: 1 dòng.
 + Viế chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là S. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
 Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết )
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc ưc/ưt.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy v

Tài liệu đính kèm:

  • docLÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN25 lop 3.doc