Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 10 năm 2006

Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2006.

Tiết 1

Đạo đức

Bài:Tình bạn.( T2)

I/ Mục tiêu:

 -Học xong bài này HS biết :

- Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

 -Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

 -Thân ái , đoàn kết với bạn bè.

II/Tài liệu và phương tiện :

Phiếu ghi các tình huống.

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 10 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyên nhân dẫn đến tai nạ giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông.
 - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Hình 40,41 SGK.
 -Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
a. Giơí thiệu bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Quan sát và thảo luận
MT:HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. Nêu hậu quả có thể xẩy ra của những sai phạm đó.
HĐ2:Quan sát thảo luận
MT:HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
3. Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu các nguy cơ bị xâm hại ?
-Cần làm gì để tránh bị xâm hại ?
+ Nhận xét ghi điểm..
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
-Yêu cầu làm việc theo nhóm (4) --Quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi:
-Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 ?
-Taị sao có những việc làm vi phạm đó ?
-Điều gì xẩy ra đối vời những người đi bộ dưới lòng đường ?
-Điều gì sẻ xẩy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ?
-Điều gì sẻ xẩy ra đối với người đi xe đạp hàng 3 và những người chở hàng cồng kềnh?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét kết luận : 
-Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Quan sát hình 5, 6 ,7 ttrang 41 SGK trả lời câu hỏi:
 +Nêu những việc làm của người tham gia giao thông trong hình.
-Cho từng cặp trình bày.
-Nhận xét tuyên dương.
-Hệ thống lại nội dung bài.
- Giáo dục học sinh ý thức chấp hành luật giao thông.
-Nhận xét tiết hoc.ï
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bạn trả lời.
-Nhắc lại đề bài.
- Quan sát hình 1,2,3,4, trang 40 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Người đi bộ dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.
-Hàng quán lấn chiếm vỉa hè.
-Rất nguy hiểm đến tính mạng con người , gây tai nạn cho người khác.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các nhóm.
- Lắng nghe.
-Làm việc cặp đôi.
-H5: HS được học luật giao thông đường bộ.
H6: Một bạn đi xe đạp bên phải, sát lề đường ,có đội mũ bảo hiểm.
H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường qui định.
-Các nhóm lên trình bày.
Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2006
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1( tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu.
-Hệ thống hoá vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học.
-Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hướng vào các chủ điểm ôn tập.
II. Chuẩn bị.
-Bút dạ và 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở bài 1 và bài 2.
-Bảng p
III.ác hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HD HS làm bài 2.
3 .Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm.
-Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ.
 (GV phát phiếu cho các nhóm làm việc)
-Các nhóm trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ HS tìm đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Đọc lại 5 từ ngữ trong bảng đã cho: Bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông.
-Các em có nhiệm vụ tìm những từ đồng nghĩa với 5 từ đã cho.
-Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho.
-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét những từ HS tìm đúng.
-GV hệ thống lại nội dung bài ôn tập
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, viết lại vào vở.
-GV nhận xét tiết học.
-Nghe.
-1 HS đọc , lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc , lớp lắng nghe.
-Các nhóm trao đổi, thảo luận: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa ghi vào phiếu.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả các từ tìm đựoc.
-Lớp nhận xét.
Tiết 2
Toán 
Bài: Cộng hai số thập phân.
I/ Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
II/ Đồ dùng học tập
	- Vẽ lên bảng đường gấp khúc ABC như SGK.	
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: HD HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Hđ2: Luyện tập.
Bài 1: 
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
Bài 3: 
3/ Cũng cố dặn dò.
- Trả bài kiểm tra, nhận xét chung về bài làm của học sinh.
-Giới thiệu trực tiếp ghi bảng .
-Nêu ví dụ SGK.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúcABC ta làm thế nào?
-Ghi bảng:
1,84 + 2,54 = ? (m)
-Yêu cầu HS tìm kết quả.
-Tìm cách chuyển các số đo có đơn vị là cm và tính tổng.
-1 em lên bảng ,lớp làm bảng con.
-Vậy 1,84+2,45 bằng bao nhiêu?
-Hướng dẫn hs đặt tính.
1,84
+2,45
4,29
- Nhận xét sữa sai.
-Em có nhận xét gì về 2 phép cộng ở trên?
-Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75=?
+
-Để thực hiện phép cộng này ta làm thế nào?
-Muốn cộng hai số thập phân, ta làm thế nào? 
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét tuyên dương.
- Gọi hs đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Chấm bài và nhận xét.
-Chốt kiến thức của tiết học.
Nhắc HS về nhà làm bài.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 em đọc bài toán.
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD.
 1,84m+2,45m
1,84m= 184cm.
2,45m=245cm.
 184
 +
 245
 429 cm 
 429cm= 4,29m
-HS nêu 1,84+2,45= 4,29.
Chú ý theo dõi.
HS làm bảng con.
Nêu: Đặt tính giống nhau ,cộng giống nhau, khác có và không có dấu phẩy.
-Thực hiện tính cộng như cộng số tự nhiên. 
 15,9
 8,75
24,65
-Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
-Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
-Cộng như cộng số tự nhiên.
-Đặt dấu phấy ở tổng thẳng với dấy phẩy ở số hạng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
58,2 75,8
+ +
 24,3 249,19
 82,5 324,99
-Nhận xét bài bạn làm.
- Yêu cầu đặt tính rồi tính.
- 1 em lên bảng làm,lớp làm bảng con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc,lớp chú ý
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tiến cân nặng là
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
-Nhận xét sửa bài.
Tiết 3
Tập làm văn
Bài : Oân tập và kiểm tra giữa học kì 1( tiết 5).
I.Mục đích – yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Ôn lại nội dung và cách đọc thể loại kịch qua đoạn trích vở kịch Lòng dân; phân vai, tập diễn một cảnh của vở kịch,thể hiện đúng tính cách nhân vật.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
-Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS tập diễn kịch ở lớp vở kịch lòng dân.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
 GV
HS
1 .Giới thiệu bài.
2.HD ôn tập.
HĐ1: Kiểm tra tập đ0ọc và học thuộc lòng.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
3.Cũng cốdặn dò.
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Cho HS lên bốc thăm và chọn bài đọc.
-GV gọi hs lên đọc bài.
- Đặt câu hỏi phù hợp với đoạn ,bài vừa đọc.
-Nhận xét ghi điểm cho hs.
- Cho học sinh đọc bài.
-GV giao việc:Nêu tên các nhân vật trong đoạn trích vở kịch Lòng dân.
-Nêu tính cách của từng nhân vật.
-Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm phân vai để tập diễn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày tên nhân vật và tính cánh của nhân vật.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Cho HS tập diễn GV theo dõi các nhóm tập.
-GV chọn nhóm diễn tốt nhất lên diễn trên lớp GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận xét.
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
- Hệ thống lại nội dung bài.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài .
- Nhận xét tiết học.
-Nghe.
-Những hs còn lại lần lượt lên bốc thăm và chọn bài đọc.
- Cá nhân lên đọc bàivà trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Các nhóm tự phân vai tập diễn trong nhóm.
- 1-2 nhóm lên biễn.
- Lớp nhận xét.
Tiết 4
Lịch sử
Bài: Bác Hồ Đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.
I.Mục tiêu.
Sau bài học HS nêu được.
-Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí MInh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
-Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
-Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta..
II. Đồ dùng dạy – học.
-Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
b.Tìm hiểu bài.
HĐ1;Quang cảnh HN ngày 2-9-1945.
HĐ2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
.
HĐ4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Em hãy nêu cuộc tỏng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945?
- Thắng lợi của Cách mạng tháng tám có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta? 
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ của SGK để miêu tả quang cảnh của HN vào ngày 2-9-1945.
-GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945.
-GV tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay và hấp dẫn nhất.
-GV tuyên dương HS được cả lớp bình chọn.
-GV kết luận .
+HN tưng bừng cờ hoa. Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình.
+Đồng bào Hà Nội không kể già, trẻ, gái, trai, mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ +Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới dựng.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta đã diễn ra như thế nào? Câu hỏi gợi ý:
+Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+Trong buổi lễ, diễn ra các sự việc chính nào?
+Buổi lễ kết thúc ra sao?
-GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
-Gv hỏi.
H: Khi đang đọc bản tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì?
H: Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi thăm nhân dân " Tôi nói đồng bào nghe rõ không" cho thấy tình cảm của Người đối với nhân dân ta như thế nào?
-GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn Độc lập trong SGK.
- Nội dung chính của Bản Tuyên ngôn độc lập?
-GV kết luận :Bản tuyên ngôn Độc lập mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
-GV hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa lịch sử dủa sự kiện 2-9-1945 thông qua câu hỏi.
Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở VN?
- Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta?Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam?
-GV nhận xét và KL: Sự kiện Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc takhai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-Hệ thống nội dung bài.
H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta.
- Học bài ở nhà.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời .
-Lớp chú ý.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và sửa chữa cho nhau.
- HS lên bảng thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945 mà mình biết.
-Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn nhất.
-Lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS cùng đọc SGK và thảo luận để xây dựng diễn biến của buổi lễ.
-Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
-Bác Hồ và các vị trong Chính phủ lâm thời bước lên lễ đaì chào nhân dân.
-Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
-Các thành viên của Chính Phủ lâm thời ra mắt và tuyên thề trước đồng bào.
-Kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và những lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn còn vọng mãi
-3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày diễn biến trước lớp. 
-HS cả lớp lại cùng nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Làm việc cả lớp.
-Dừng lại để hỏi: "Tôi nói, đồng bào có nghe rõ không"?
-Cho thấy Bác rất gần gũi , dản dị và cũng vô cùng kính trọng nhân dân. Vì lo lắng nhân dân nghe không rõ được nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Trao đổi lẫn nhau để tìm hiểu nội dung chính của bản tuyên ngôn .
-Một vài HS nêu ý kiến trước lớp cả lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Khẳng định độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới, cho thế giới thấy rằng ở VN đã có một chế độ mới ra đời thay thế chế độ thực dân phong kiến , đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta.
- HS phát biểu ý kiến.
-Ngày kỉ niệm Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+Ngày khai sinh ra nước VN.
+Ngày Quốc khánh củanước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa VN.
Tiết 5
Kĩ thuật 
BÀI:Thêu chữ V (Tiết 2)
	I. MỤC TIÊU:
 HS cần phải:
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
	II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu thêu chữ V (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi thêu lớn gấp 3 – 4 lần kích thước mũi thêu trong SGK)
- Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu chữ V (váy, áo, khăn tay, ).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len hoặc sợi khác màu vải.
+ Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch thước, kéo.
	III.Các hoạt động dạy học.
Hđ 
GV
HS
 1/ Kiiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
 a/Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn hs thực hành.
HĐ2:Đ ánh giá sản phẩm.
3/ Cũng cố dặn dò.
-Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
Hôm nay chúng ta thực hành thêu chữ v
( t2), ghi bảng tên bài.
-GV yêu cầu hs nhắc lai cách thêu chữ v.
-Gọi hs lên thao tác lại mũi thêu chữ v.
GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ v.
Gv nhắc hs những điểm cần lưu ý khi thêu chữ v.
Tổ chức cho hs thực hành.
 Quan sát ,uốn nắn cho những em còn lúng túng.
Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
-T uyên dương những hs có sản phẩm đẹp.
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại tên bài.
-2 em nhắc lại,lớp chú ý nghe.
 - 1 em lên thực hiện ,lớp theo dõi.
-Lắng nghe.
-Thực hành cá nhân.
- Một số em trình bày sản phẩm.
Lớp nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn.
Thứ năm ngày 09 tháng 11năm 2006
Tiết 1
Toán 
Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Cũng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán có nội dung hình học,bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu học tập.
Bảng phụ kẻ sẳn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hđ1: Bài 1
HĐ2:Bài tập 2
Hđ3:Bài 3
Hđ4:Bài 4
3. Cũng cố dặn dò.
Gọi hs lên bảng làm bài tập.
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho hs làm bài.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
b+a
- Em có nhận xét gì về giá trị của các số hạng?
- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a+bvàb+a?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì được tổng nào?Tổng này có giá trị như thế nào so với tổng a+b ?
-GV :Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.Khi đổi chổ hai số hạng trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
-Chữa bài nhận xét.
-Gọi hs đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu em tính gì?
- Thu một số vở chấm nhận xét.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Làm bài tập về nhà
- Nhận xét tiết học.
-1 em lên bảng,lớp làm bảng con.
34,76+57,19 ; 19,4+120,41.
-Nhắc tên bài.
-1 em nêu,lớp chú ý.
- 1 em lên bảng làm ,lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
-HS nêu a+b=b+a.
-Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng a+b thì được tổng b+a có giá trị bằng tổng ban đầu.
-HS nghe.
-1 em nêu ,lớp chú ý.
-1 em lên bảng làm .lớp làmbảng con.
a) 9,46 3,8
 + thử lại +
 3,8 9,46
 13,26 13,26
 - Nhận xét bài bạn làm.
- 1 em nêu ,lớp chú ý.
-1 em lên bảng giải,lớp giải bảng con.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34+8,32=24,66( m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34+24,66)x2=82(m)
Đáp số:82m.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 em đọc,lớp chú ý nghe.
- Tuần đầu bán:314,78m vải.
- Tuần sau bán:525,22mvải.
- Bán tất cả các ngày trong tuần.
-Tính trung bình số mét vải bán trong một ngày.
- 1 lên bảng giải,lớp giải vào vở.
- Nhận xét bàibạn làm trên bảng.
Tiết 2
Chính tả
Bài :Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1( tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được những kiến thức có bản về nghĩa của tư ø:từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm trao đổi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
II .Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ và một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng phân loại nghĩa của từ để HS làm việc theo nhóm.
-Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn để HS luyện tập bài 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
 HS
1 .Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
HĐ3: HDHS làm bài 3
HĐ4: HDHS làm bài 4
3. Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học ghi bảng tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Em hãy thay các từ bê, bảo, vò, thực hành bằng những từ đồng nghĩa khác để đoạn văn hay hơn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lần lượt các từ cần thay trong đoạn văn là:
 "Hoàng bưng chén nước mời ông uống.Ông xoa đầu Hoàng . Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ".
- Gọi hs nêu nyêu cầu bài tập.
-GV chốt lại kết quả đúng:những từ cần trái nghĩa là: no.chết,bại, đậu,đẹp.
- Yêu cầu học sinh đặt câu để phân hai từ đồng âm giá ( giá tiền) giá ( để đồ vật).
-GV chốt lại nhận xét và khẳng định câu HS đặt đúng.
VD: Giá cuốn sách này 12.000đ.
-Cái giá sách của em làm bằng gỗ.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-GV giao việc: BT cho 3 nghĩa khác nhau của từ đánh. Các em đặt câu sao cho đúng với các nghĩa đã cho.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
VD:
-Ai không ngoan sẽ bị đánh đòn.
-Các bác thợ mộc đang đánh véc-ni bộ bàn ghế.
-Em rất thích học đánh trống.
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-Yêu cầu HS về nhà làm vào vở các bài 4, chuẩn bị cho kiểm tra viết giữa HK1.
-GV nhận xét tiết học
-Nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc những từ cần thay vào từ, vị trí trong đoạn.
-Lớp nhận xét.
- 1 em nêu ,lớp chú ý.
- 2 em lên bảng làm.lớp làm vào phiếu.
-HS trình bày.
- Lớp nhận xét .
-HS lần lượt đặt câu.
- Lớp nhận xét .
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS đặt câu.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt
-Lớp nhận xét.
Tiết 3
Luyện từ và câu
Bài :Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1(tiết 7)
I.Mục đích – yêu cầu:
-HS hiểu được nội dung bài thơ: miêu tả mầm non trong thời khắc chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
-Biết dựa vào nội dung bài thơ để chọn được câu trả lời đúng.
-Nắm được nghĩa của từ, từ loại.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ chép bài thơ.
-Các phiếu phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – 

Tài liệu đính kèm:

  • docLTUAÀN10.doc