Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013

BI ƠN TẬP TIẾT 1

I.Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bi ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự

- HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút)

II Đồ dùng dạy học :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập .

-VBT của hs

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

1/ Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2/ Bài mới:

*Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL

- Kiểm tra khoảng 1/ 3 số HS trong lớp

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc

- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,

- GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau

* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

 +GV nêu câu hỏi:

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21)

- GV ghi bảng

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa suy nghĩ, làm bài vào vbt

- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:

+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?

+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?

+GV nhận xét, kết luận.

3/ Củng cố dặn dò :

- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút)

-HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)

- HS trả lời

- HS đọc yêu cầu của bài

- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa

- HS phát biểu

- HS đọc thầm lại các bài này

- HS hoạt động nhóm 4

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Cả lớp nhận xét

- HS sửa bài theo lời giải đúng

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äng buôn bán ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời kì đó như thế nào?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn (Bình Định) đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai
+ Dựa vào nội dung SGK để đặt câu hỏi :
- Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì ? 
- Nghe tin nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc , thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
- Cxuộc tiến quân ra bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ? 
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho SH thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
IV.Củng cố dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789 )
HS theo dõi kết hợp đọc SGK
- Kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn .
- Chia nhóm , phân vai , tập đóng vai . 
- HS đóng tiểu phẩm quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long .
HS thi đua
- Học sinh thào luận 
TOÁN 
GIỚI THIỆU TỈ SỐ 
I - MỤC TIÊU :
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại
II.CHUẨN BỊ: bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách. 
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. 
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách .
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc 
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6 
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b = 
Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu. 
Bài 2: (dành cho học sinh K-G). HS viết câu trả lời. 
Bài 3: HS viết câu trả lời.
Bài 4: (dành cho học sinh K-G). HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập. 
IV.Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS vẽ sơ đồ
 5 xe tải
 7 xe khách. 
Bằng số xe khách.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng số xe tải.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài tập 
ÔN TẬP TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU :
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng 
2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) 
-GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn 
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn 
-.Hướng dẫn Hs viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết – Gv treo tranh : 
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ? 
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hd làm bài tập : 
Hs đọc yêu cầu BT2 – Gv hỏi : 
+ Bt2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? 
.+ Bt2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?
+Bt2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?
Hs làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi hs nêu kết quả – Hs dán phiếu đã làm lên bảng – Gv và hs nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm lại BT2 .
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
Hs đọc thầm 
-Các tư øngữ : .( Rực rỡ , trắng muốt , trinh khiết , bốc bay lên , lang thang , tản mát ,..
Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy 
1 hs đọc – lớp suy nghĩ trả lời 
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ? 
Hs thực hiện theo Hd của Gv .
Lớp nhận xét .
ÔN TẬP TIẾT 3.
I. MỤC TIÊU :
-Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lóp ) 
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
.- Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầucủa BT2 , tìm 6 bài Tđ thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ; 
-Gọi hs suy nghĩ trình bày nội dung từng bài .GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng 
-Nhận xét chốt ý đúng 
3 . Nghe viết ( Cô tấm của mẹ ) 
Gv đọc bài thơ . Hs theo dõi SGK 
y/c Hs quan sát tranh minh họa – hs đọc thầm bài thơ 
lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ , xuống trần , lặng thầm , nết na ,
Hỏi : bài thơ nói điều gì ? 
Gv đọc cho hs viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập .
Hs đọc theo yêu cầu của Gv 
-1 HS đọc.
 HS tiếp nối nhau phát biểu 
Hs lớp lắng nghe – nhận xét 
Chốt ý đúng 
Hs lắng nghe theo dõi SGK 
Hs quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha .HS gấp sách và viết bài 
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 
I- MỤC TIÊU:
- Ơn tập về : Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh áng, nhiệt
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung:
-Một số đồ dùng cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như :cốc, túi ni lông, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
-Tranh ảnh về việc dùng âm thanh, ánh sáng, nhiệt trong cuộc sống hàng ngày và trong sản xuất, vui chơi giải trí.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập: vật chất và năng lượng”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi ôn tập 
-Cho hs tự làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi SGK.
-Chữa và nhận xét chung.
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”
-Cho các nhóm bốc thăm câu đố và chuẩn bị câu trả lời, sau đó sẽ đố các nhóm khác.:
+Nước không có hình dạng xác định.
+Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
+Nhiệt độ truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.
-Nhnậ xét các câu trả lời.
IV.Củng cố dặn dò:
Triễn lãm những tranh ảnh tài liệu thu thập được về chủ đề vật chất và năng lượng.
-Ban giám khảo nhận xét thống nhất với GV và cho điểm.
-Hướng dẫn hs cách tìm phương hướng dựa vào ánh sáng mặt trời (dùng cọc tìm ra hướng Đông-Tây)
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
-Chép vào vở bảng và sơ đồ ở câu 1 và 2trang 110 để làm.
Câu 5: ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy.
Câu 6:Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cốc được khăn bộc còn lạnh hơn cốc kia.
-Họp nhóm chuẩn bị câu trả lời và dùng câu đố, đố nhóm khác, các nhóm bổ sung và nhóm đố đưa ra nhận xét.
ÔN TẬP TIẾT 4.
I. MỤC TIÊU: 
- Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng điền nội dung 
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài .
2.Làm Bài tập 
 Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ , thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả cảm 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ , vốn thành ngữ , vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm , phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài 
Lời giải : Từ ngữ
Người ta là hoa đất
 tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài đức , tài năng , tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh 
Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , cường tráng , dẻo dai ,
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chơi thể thao , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , nghỉ mát , du lịch , giải trí ,
 Vẻ đẹp muôn mà
-đẹp , đẹp đẽ , đậm đà , xinh , xinh đẹp , rực rỡ , lộng lẫy ,
- thùy mị , dịu dàng , nết na , đằmthắm , đôn hậu , chân thực , chân tình , lịch sự , tế nhị , khảng khái , khí khái ,
-Tươi đẹp , sặc sỡ , huy hoàng , tráng lệ , diễm lệ , mĩ lệ , kì vĩ , hùng vĩ , hoành tráng.
-Xinh xắn , xinh đẹp xinh tươi ,đẹp đẽ , lộng lẫy , rực rỡ , duyên dáng , thướt tha...
Tuyệt vời , tuyệt diệu , , tuyệt trần , mê hồn , mê li , không tả xiết , không tưởng tượng đựơc ,như tiên ,
Những người quả cảm
-Gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , can trường , gan góc , táo bạo , quả cảm ; nhát , nhút nhát , nhát gan , hèn nhát , hèn mạt , hèn hạ , bạc nhược , nhu nhược , khiếp nhược ,..
-Tinh thần dũng cảm , hành động dũng cảm , dũng cảm xông lên , dũng cảm nhận khuyết điểm , dũng cảm cứu bạn , dũng cảm trước kẻ thù , dũng cảm nói lên sự thật...
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống )
-Gọi Hs tiếp nối đọc yêu cầu BT3 
Hd hs thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ cho sẵn sao cho phù hợp . Hs làm vào vở BT hoặc vào vở 
Gv treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời hs lên làm , mỗi em làm 1 ý . Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Hs về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau .
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm 
Hs mỗi nhóm mở SGK , tìm lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm , ghi từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ vào các cột tương ứng .
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng – trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm điểm 
 Thành ngữ – tục ngữ
Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
Chuông có đánh mới kêu . Đèn có khèu mới tỏ .
Khỏe như trâu ( như voi, như hùm , như beo)
Nhanh như cắt ( như gió ,chớp , điện, sóc )
Ăn được ngủ được là tiên , không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
Mặt tươi như hoa .
Đẹp người đẹp nết 
Chữ như gà bới 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
Người thanh tiếng nói cũng thanh . Chuông kêu khẽ đánh bênthành cũng kêu .
Cái nết đánh chết cái đẹp .
Trông mặt mà bắt bình dong . Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
Vào sinh ra tử .
Gan vàng dạ sắt .
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm 
Hs làm vào vở –báo cáo kết quả 
 Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trỗ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU:
- Biết người Kinh, người chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuơi, đánh bắt, nuơi trồng, chế biến thủy sản, 
- Học sinh K-G : giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải Miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối : khí hậu nĩng, cĩ nguồn nước ven biển 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
 Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía & một số thìa nhỏ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt như thế nào?
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải.
GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày.
Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh.
Cho biết tên các hoạt động sản xuất?
GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý)
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt động sản xuất?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
IV.Củng cố dặn dò: 
GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt & khô hạn, người dân miền Trung vẫn cố gắng vượt qua khó khăn, luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng & bán cho nhân dân ở các vùng khác.
Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 2)
HS quan sát
Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy)
HS đọc ghi chú
HS nêu tên hoạt động sản xuất.
Các nhóm thi đua
Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.
2 HS đọc lại kết quả 
HS trình bày
TOÁN 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG 
VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I - MỤC TIÊU :
- Biết cách giải bài tốn : tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Giới thiệu tỉ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của hai số phải tìm & tổng số phần mà mỗi số đó biểu thị
Bài tập 2: (dành cho học sinh K-G).
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Bài tập 3: (dành cho học sinh K-G).
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
IV.Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
 Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. 
12 x 3 
12
8 phần 
96 : 8 = 12 (phần )
8 x 3 = 24 
96 - 24 = 60 
2 + 3 = 5
25 : 5 = 
Minh 2 phần, Khôi 3 phần. 
HS vẽ sơ đồ như SGK.
5 phần 
25 : 5 = 5 (phần)
5 x 2 = 10 (quyển )
25 - 10 = 15 (quyển )
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
ƠN TẬP TIẾT 5
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 
 II. Đồ dùng dạy học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm "
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. giới thiệu bài: (1’)
* ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì ii. 
2. kiểm tra tập đọc : (15’)
-kiểm tra số học sinh cả lớp .
-yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của vụ giáo dục tiểu học .
-yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3. tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm : (10’)
-yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ yêu cầu hs suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề " những người quả cảm " .
+ gọi hs đọc lại nội dung bảng tổng kết .
+ gv nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng và chốt lại ý đúng 
4) củng cố dặn dò : 
-nhận xét đánh giá tiết học .
- dặn dò học sinh về nhà học bài 
-vài học sinh nhắc lại tựa bài
-lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) hs về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . khi 1 hs kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- lớp lắng nghe bạn đọc .
- học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- nêu yêu cầu như sgk.
+ hs tiếp nối nhau phát biểu .
- nhận xét bổ sung nhóm bạn ( nếu có )
- hs cả lớp .
ƠN TẬP TIẾT 6
I/ Mục tiêu : 
-Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? - Ai thế nào ?- Ai là gì ?
* Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên .
II / Đồ dùng dạy học: 
-VBT của hs.
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài : (1’)
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. 
2. hướng dẫn ôn tập : (30’) 
* Bài tập 1 :
- Gv gọi hs đọc nội dung và yêu cầu .
- Nhắc hs xem lại các tiết ltvc : câu kể ai làm gì? (tuần 17 tr.166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; câu kể ai thế nào?(tuần 21; 22 trang 23, 29, 26); câu kể ai là gì? (tuần 24, 25 tr. 57, 61, 68 ) để lập bảng phân biệt đúng 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc