Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 26 đến tuần 30

I. Mục tiêu:

 - Ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 114 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 26 đến tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế. Trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
-  5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe 203 đi từ hướng phía Đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
- Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
- Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo một nhóm chỉ báo cáo một vấn đề/ Nhóm sau không lập lại.
-  quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
-  quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
- Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, Đất nước ta thống nhất.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Kỹ thuật
Lắp xe cần cẩu
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
	- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe.	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.
? Để lắp xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
* Hoạt động 2: 
1. Chọn các chi tiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết.
2. Lắp từng bộ phận.
- Giáo viên vừa thao tác vừa hướng dẫn.
? Để lắp giá đỡ cẩu cần những chi tiết nào?
- Lắp cần cẩu hướng dẫn học sinh theo H3 sgk.
- Lắp các bộ phận khác theo hình 4a, 4b, 4c.
3. Lắp ráp xe cần cẩu.
- Hướng dẫn học sinh thao tác lần lượt lắp theo trình tự.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Ghi nhớ: sgk 79.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tháo các chi tiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác tháo.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
-  5 bộ phận giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- Học sinh lựa chọn đủ, đúng các chi tiết.
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
- Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Lắp các thanh chữ U dài vào thanh 7 lỗ.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh hoàn thành lắp các bộ phận.
- Lắp cần cẩu vào giá đỡ.
- Lắp ròng rọc vào cần cẩu.
- Lắp trục quay vào cần cẩu.
- Lắp dây tời vào ròng rọc và buộc vào trục quay.
- Lắp các trục bánh xe vào giá đỡ cẩu.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh tháo lần lượt các chi tiết xếp gọn vào hộp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học bài.
	Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học tập và học thuộc lòng.
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo: làm đúng bài tập về câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- 2, 3 tờ phiếu viết 3 câu văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhận xét nhanh.
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ chúng rất quan trọng./ 
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồn hồ sẽ hang/ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”
- Cho học sinh đảo xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút.
- Học sinh đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Học sinh trả lời.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc câu văn của mình.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian.
II. Chuẩn bị: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi học sinh lên chữa bài 4
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Giáo viên vẽ sơ đồ.
- Giáo viên giải thích: khi ô tô gặp xe máy thì ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm đôi.
- Phát phiếu cho các cá nhân.
- Sauk hi làm, trao đổi phiếu, kiểm tra, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
? Nhận xét đơn vị đo quãng đường trong bài toán.
- Phát phiếu các nhóm thảo luận.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b) Học sinh tương tự.
- Đọc yêu cầu bài.
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 	 = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,70 = 45 (km)
	Đáp số: 45 km
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Chưa cùng đơn vị, phải đổi đơn vị đo quãng đường.
Giải 
Cách 1: 15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/ phút)
0,75 km/ phút = 750 m/ phút
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Trình bày khái quát về sự sinh của động vật, vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Đàm thoại: Giáo viên nêu câu hỏi.
? Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
? Nêu kết quả của sự thụ tinh Hợp tử phát triển thành gì?
3.3. Hoạt động 2: Quan sát
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày.
? Con nào được nở ra từ trứng?
? Con nào được đẻ ra đã thành con:
Ž Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trong 112 sgk.
- Học sinh trả lời:
+ Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái: Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
+ Gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
- Học sinh trao đổi theo cặp, quan sát hình.
Sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Voi, chó.
Có loài đẻ trứng và có loài đẻ con.
“Thi nói tên các con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con.”
- Trong cùng thời gian nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
Tên động vật đẻ trứng
Tên động vật đẻ con
Cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa
Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi “bỏ khăn”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích (đích cố định hoặc đich di chuyển). Yêu cầu thực hiệ cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Chơi trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	
	- Mỗi cán sự 1 còi, 10- 15 quả bóng 150g.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Trò chơi khởi động
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng
	2. Phần cơ bản: 	
a) Môn thể thao tự chọn:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
+ Nhận xét, tuyên dương.
b) Trò chơi: “Bỏ khăn”
- Nêu tên trò chơi.
Đá cầu.
- Tập theo đội hình hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, khoảng cách giữa các em tối thiểu 1,5 m.
- Nêu tên động tác.
- 1- 2 học sinh thực hiện mẫu.
- 1- 2 học sinh giải thích.
- Biểu diễn.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng
- Hệ thống bài
- Hồi tĩnh
- Nhận xét đánh giá.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Chạy chậm, vỗ tay.
Thứ tư ngày tháng năm 200
Tập đọc
ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương”, tìm được câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.

II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết trước.
	- Bút dạn, tờ phiếu viết rời 5 câu ghép của bài “Tình quê hương”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
	Kiểm tra 1/ 5 số học sinh trong lớp: Thực hiện như tiết trước.
	3. Bài tập 2: 
- Giáo viên giúp học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu cùa bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu rồi cùng học ính phân tích tìm lời giải đúng.
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 chỉ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung.
- 2 học sinh đọc nối tiếp nhau bài tập 2.
- Học sinh đọc bài “Tình quê hương” và chú giải tử khó.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Thảo luận cùng bạn.
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
- Bài văn có 5 câu đều là câu ghép.
* Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.
* Đoạn 2: mảnh đất quê hơpng thay cho mảnh đất cọc cằn.
mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
	- Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Bài 1: a)
? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk.
b) Giáo viên cho học sinh làm tương tự phần a.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập này.
- Học sinh đọc đầu bài tập.
- Có 2 chuyển động đồng thời.
- 2 chuyển động cùng chiều.
- Học sinh lên bảng làm bài.
Giải 
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km:
36 – 12 = 24 (km)
Sau 3 giờ ngời đi xe đạp đi được số km là:
3 x 12 = 36 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
	Đáp số: 1,5 giờ
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở.
Giải
Trong giờ báo gấm đi được số km là:
120 x = 4,8 (km)
	Đáp số: 4,8 km
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Giải 
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút
	 = 2,5 giờ.
đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường AB là: 36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi kịp xe máy:
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian ô tô đến kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
	Đáp số: 16 giờ 7 phút.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Kể tên các bài tập đọc và văn miêu tả đã học trong tuần 19 đều học kỳ II. Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên, nêu chi tiết hoặc câu văn học sinh yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 5- 6 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
- Bà tờ phiếu khổ to viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
	3. Bài tập 2: 
- Giáo viên kết luận: Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
Bài 3: 
- Giáo viên phát bút dạ và giấy cho học sinh viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Một số học sinh đọc nối tiếp yêu cầu để tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh chọn viết dàn ý cho bài vưn miêu tả mà em thích.
- Học sinh viết dàn ý vào vở bài tập.
1) Phong cảnh đền Hùng:
+) Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh.
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+) Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng  toả hương thơm.”
2) Hội thi thởi cơm ở Đồng Vân.
*) Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả.
*) Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa.
3) Tranh làng Hồ.
*) Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đoá nội dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ.
*) Chi tiết hoặc câu văn em thích.
Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Địa lí
Châu mĩ (T2)
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
	- Biết phần lớn người dân Châu Mĩ là người nhập cư.
	- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm của Hoa Kì.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm về địa hình châu Mĩ.
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
3. Dân cư châu Mĩ.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
? Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
? Dân cư châu Mĩ có những đặc điểm gì?
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: (Hoạt động nhóm)
? Nền kinh tế ở Bắc Mĩ có gì khác với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
5. Hoa kì:
* Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
- Giáo viên gọi một số học sinh lên chỉ vị trí của Hoa Kì trên bản đổ thế giới.
? Nêu một số đặc điểm của Hoa Kì?
- Giáo viên nhận xét, bổ xung
Ž Bài học (sgk)
- Châu Mĩ đứng thứ 3 trong các châu lục.
- Phần lớn dân cư châu Mĩ hiện nay là người nhập cư từ các châu lục khác đến. Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
- ở Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ.
- Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị, 
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục tiêu: 
	- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.
	- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết.
II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng.
Tóm tắt nội dung bài.
- Giáo viên nhắc chú ý từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: 
? Đoạn văn các em vừa miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Nhận xét nhanh.
- Lớp theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại.
- Tả gốc cây bàng gỗ cổ thụ và tả bà cụ bán hàng chè dưới gốc bàng.
+ Tuổi già, tuông chèo 
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Học sinh viết một đoạn văn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng
a) Gọi học sinh nối tiếp đọc.
b) Cho học sinh nêu giá trị.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2:
Học sinh tự làm rồi chữa.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
? So sánh các số tự nhiên trong trường hợp cùng SCCS và không cùng SC số.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
3.6. Hoạt động 5: Thi ai nhanh nhất.
- Chia lớp làm 2 đội, thảo luận và cử 4 bạn lên thi.
- Mỗi bạn lần lượt làm từng phần rồi trở về chỗ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu.
5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp.
998; 999; 100.	7999 ; 8000 ; 8001
b) Ba số chẵn liên tiếp.
98 ; 100 ; 102	990 ; 998 ; 1000
c) Ba số lẻ liên tiếp:
71 ; 79 ; 81	299 ; 301 ; 303
- Đọc yêu cầu bài 3.
1000 > 997	53 796 < 53800
6978 < 10087	217 690 < 217 689
7500 : 10 = 750	68 400 = 684 x 100
- Đọc yêu cầu bài 4.
a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736
- Đọc yêu cầu bài 5.
2
0
0
5
a) 43 chia hết cho 3.
b)2 7 chia hết cho 9
c) 81 chia hết cho cả 2 và 5
d) 46 chia hết cho cả 3 và 5.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nhớ- viết)
ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục tiêu: 
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Củng cố kiến thức về biện pháp liên kết câu. Biết sử dụng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	không
	3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra số học sinh còn lại.
3.3. Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh chú ý xác định rõ đó là liên kết câu theo cách nào.
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài tập 2.
a) 3) Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là tôi (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b) 2) Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tìm (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1)
c) 3) Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó.
5) Chị còn thấy rõ những vạt lưới 
6) Nắng sớm đầm chiếu người Sứ.
7) ánh nắng chiếu vào đôi chị,  của chị.
+ Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
+ Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
+ Chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Xác định quá trình phát triển của một số côn trung (bướm cải, ruồi, gián)
	- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
	- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Chuẩn bị:
	- Hình ảnh trang 114, 115 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình.
? Mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm.
? Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
? ở giai đoạn nào, bướm cải gây thiệt hại nhất?
? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm.
- Giáo viên kết luận, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Quãn sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
H1: Trứng (thường đẻ vào đầu hè, sau 6- 8 ngày trứng thành sâu)
H2a, 2b, 2c: Sâu
H3: Nhộng.
H4: Bướm.
H5: Bướm cải đẻ trứng.
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển theo sự chỉ dẫn của sgk- ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm
Ruồi 
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau:
- Khác nhau:
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra dòi (ấu trúng). Dòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, các chết động vật.
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo.
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuông trại chăn nuồi.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếpm nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, 
- Phu thuốc diệt gián.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn – trò chơi “hoảng anh, hoàng yến”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trươc ngực). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi.	
- 1 còi, mỗi học sinh một quả cầu; mỗi tổ tối thiểu có 3- 5 quả bóng rổ số 5.	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26,27,28,29,30.doc