Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 25

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật.

 - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu

 - Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ”

 

doc 118 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
- Gà nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khoẻ mạnh, ít bị bệnh, 
- gà ăn đủ lượng đủ chất dinh dưỡng.
- Cho gà ăn liên tục,  Hàng ngày bổ sung thức ăn vào máng.
- Tăng cường thức ăn chứa nhiều chất bột đường và chất đạm, 
- Tăng cường cho gà ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất khoáng và Vi ta min, 
- Gà cần uống nhiều nước vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô, 
-  là nước sạch, có đủ nước, hàng ngày phải thay nước.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học lại.
	Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Dựa vào dàn ý đã cho, lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhắc chú ý.
+ Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập cac em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng 
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham 
- Giáo viên treo băng giấy viết cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt động.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình hoạt động.
- Giáo viên nhận xét.
- Ví dụ về một chương trình hoạt động.
1. Mục đích:
2. Phân công chuẩn bị:
3. Chương trình cụ thể:
- 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình.
- Một học sinh nhìn lên bảng đọc bài.
- Học sinh lập chương trình hoạt động vào vở hoặc vở bài tập.
- Học sinh viết tắt ý chính.
- Trình bày miệng.
- Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất.
+ Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông.
+ Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT.
- Dụng cụ phương tiện: loa pin cầm tay, cờ Tổ quốc, cờ Đội, biểu ngữ, tranh cổ động ATGT, trống ếch, kèn lá.
- Các hoạt động cụ thể:
+ Tổ 1: 1 cờ Tổ quốc, 3 trống ếch.
+ Tổ 2: 1 cờ Đội, 1 loa pin.
+ Tổ 3: 1 kèn, 1 biểu ngữ cổ động ATGT.
+Tổ 4: 1 tranh cổ động ATGT, 1 loa pin cầm tay.
- Nước uống: 2 bạn.
- Trang phục: đồng phục, khăn quàng đỏ, mỗi tổ 3 bó hoa giấy.
- Địa điểm tuần hành dọc đường quốc lộ.
- Thời gian: 8 giờ tập trung tại trường.
- 8 giờ 30 điều hành.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán
mét khối
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối.
	- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa vào mô hình.
	- Biết đổi đúng các đơn vị giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
	- Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: m3 , cm3 , dm3 .
II. Chuẩn bị: 
	Chuẩn bị tranh vẽ về m3, mối quan h giữa dm3, cm3, m3
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3
- Giới thiệu các mô hình về m3.
1 m3 là thể tích hình lập phương có cạnh là 1 m.
- Mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3
- Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ.
2.3. Hoạt động 2: Bài 1.
- Yêu vầu của học sinh đọc các số đo.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các số đo.
- Nhậ xét bài.
2.4. Hoạt động 3: Bài 2:
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.
- Gọi một vài người lên làm.
2.5. Hoạt động 4: Bài 3: Làm cá nhân.
- Gọi một học sinh chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Quan sát mô hình lập phương có cạnh 1 m (tương tự như dm3 và cm3)
1 m3 = 1000 dm3
1 m3 = 1 000 000 cm3 
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh khác tự làm và nhận xét bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm nháp trao đổi nhóm đôi.
a) 1 cm3 = 0,001 dm3 13,8 m3 = 13800 dm3
 5,216 m3 = 5216 đm3 0,22 m3 = 220 dm3 
b) 1 dm3 = 1000 cm3 m3 = 250 dm3
1,969 dm3 = 1969 cm3 19,54 m3 = 19540 dm3
- Đọc yêuc cầu bài 3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
Khoa
Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
	- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận.
? Em hãy kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết?
? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
g Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng là nguồn điện.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu câu học sinh: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: “Đi nhanh, đi đúng”
- Chia lớp làm 2 đội (5 học sinh một đội)
- Nhiệm vụ: Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng một thời gian 3 phút là thắng.
+ Quạt, ti vi, đài, bếp điện 
+ Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,  cung cấp.
- Chia làm 4 nhóm.
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- Đại diện từng nhóm lên giới thiệu với cả lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện.
Thắp sáng
Truyền tin
Giải trí
đén dầu, nến.
Ngựa, bồ câu đưa tin, 
Bóng điện, đèn pin.
Điện thoại, vệ tinh .
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Nhảy dây – bật cao- trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Làm quen trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- 1 sân nhảy và đủ số lượng bóng để học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Trò chơi khởi động
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối:
- “Lăn bóng”
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2.3. Tập bật cao
2.4. Làm quen trò chơi:
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- Dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
- Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đội: 1 lần, mỗi lần và bắt bóng qua lại được 3 lần trở lên.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- Thi bật cao với tay lên cao chậm vật chuẩn: 1- 2 lần.
“Qua cầu tiếp sức”
- Lớp chia làm các đội đều nhau và quy định chơi cho học sinh.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá.
- Chạy chậm, hít thơ sâu tích cực.
- Dặn về Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra.
Thứ tư ngày tháng năm 200
Tập đọc
Chú đi tuần
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam.
	2. Hiểu các từ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Đọc những bài “Phân xử tại tình”
	B. Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Một người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
2. Đặc hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
3. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
c) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn để học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diên cảm đoạn thơ tiêu biểu.
- Giáo viên nhận xét.
- Một học sinh giỏi đọc toàn bài.
- Một học sinh đọc phần chú giải từ ngữ sau bài.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trong hoàn cảnh đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
- Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
- Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến, hỏi thăm giấc ngủ có ngon không?
- Mong ước: Mai các cháu  tung bay.
- Các chiến sĩ công an yêu thương các cháy học sinh, quan tâm lo lắng cho các cháu, giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên.
- Học sinh đọc lại.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Học sinh nhẩm đọc từng khổ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo m3 , dm3 , cm3 (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ các đơn vị đo)
	- Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích: đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc các số đo:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các số đo thể tích.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học sinh nhóm.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
a) Học sinh đọc các số đo.
- Học sinh khác nhận xét.
b) Học sinh viết các số đo.
1952 cm3 
2015 m3 
 dm3 ; 0,919 m3 
- Học sinh làm vào vở.
0,25 m3 đọc là:
Không phảy hai mươi lăm mét khối
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 
b) m3 = 12,345 m3
c) m3 > 8 372 361 dm3 
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trật tự – an ninh
I. Mục đích, yêu cầu:
	Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3.
B. Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu khổ to rồi yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ theo các hàng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm việc cá nhân để phát biểu ý kiến.
- Đáp án c là đúng nghĩa cho từ trật tự.
- Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Học sinnh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông
Tai nạn, tai nạn giông thông
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Vi phạm quy định về tốc độ, lấn chiếm lòng đường vỉa hè 
Bài 3: 	- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc kĩ, phát hiện ra những từ chỉ người, sự việc.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui rồi trao đổi thảo luận nhóm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đế trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Địa lí
Một số nước ở châu âu
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
	- Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp.
	- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ các nước châu Âu.
	- Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Liên Bang Nga:
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm sản phẩm chính của ngành sản xuất.
- Học sinh điền vào bảng các yếu tố, đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất.
Các yếu tố
Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí
- Diện tích
- Dân số.
- Khí hậu
- Tài nguyên, khoáng sản.
- Sản phẩm công nghiệp.
- Sản phẩm nông nghiệp.
- Nằm ở Đông Âu, Bắc á.
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 
- 144,1 triệu người.
- ôn đới lục địa.
- Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm.
	- Học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
2. Pháp:
* Hoạt động 2: (Hoạt động cả lớp)
? Vị trí địa lí của nước Pháp?
? Các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học: sgk
- Học sinh bổ sung
- Học sinh sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp.
- Nớc Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà.
- Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc.
- Học sinh đọc lại
	3. Củng cố- dặn dò:
- Sách giáo khoa.
- Học sinh đọc lại
Thứ năm ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
	- Biết tạo ra câu ghép mối (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 2, 3 tiết trước.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét.
3.2.1. Bài 1:
- Mỗi học sinh lên phân tích cấu tạo của câu ghép: “Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm”
3.2.2. Bài 2:
- Ngoài cặp quan hệ từ : chẳng  những mà  còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác như: không những  mà , không chỉ  mà
3.3. Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Giáo viên ghi bảng.
3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập.
3.4.1. Bài 1: Làm nhóm:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
3.4.2. Lên bảng.
- Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh.
- Nhận xét, cho điểm.
- Cho học sinh đặt lại khắc với các bạn đã lên bảng.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Do 2 vế cấu tạo thành
Vế 1: Chẳng những Hồng học chăm. 
 C V 
Vê 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm
 C V 
- Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nôi 2 vế câu thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh thay cặp quan hệ từ:
+ Không những Hồng chăm học mà bạn ấy rất chăm làm.
+ Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
- 1, 2 học sinh đọc lại.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Thảo luận- ghi phiếu- Đại diện trình bày
Vế 1: 
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái 
 C V 
Vế 2: 
mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
 C V 
- Đọc yêu cầu bài.
+ Mời 3 em lên bảng làm.
a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc.
b) Chẳng những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn  hoà bình.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.
Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
	- Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
	- Biết vận dụng công thức để giải một bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đổi đơn vị:
	27,5 dm3 =  m3 	9 m3 =  cm3 
	27,5 dm3 =  cm3 	9 m3 =  dm3 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Giới thiệu mô hình trực quan về hinh hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.
? Mỗi lớp có mấy hình lập phương 1cm3 
? 10 lớp có mấy hình lập phương 1 cm3
g Rút ra thể tích hình hộp chữ nhật như thế nào?
3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 3 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm nhóm.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
? Tính thể tích hòn đá như thế nào?
(là hiệu quả phần nước ở 2 hình)
- Học sinh quan sát.
20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3)
320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm3)
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là:
20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)
+ Lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
V = a x b x c
- Đọc yêu cầu bài:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
c) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 (dm3)
Giải
Thể tích của khối gõ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là:
8 x 12 x 5 + (15 - 8) x 6 x 5 = 690 (cm3)
Đáp số: 690 cm3 
Thể tích nước lúc đầu là:
5 x 10 x 10 = 500 (cm3)
Thể tích nước lúc sau là:
7 x 10 x 10 = 700 (cm3)
 Thể tích hòn đá là: 
700 – 500 = 200 (cm3)
Đáp số: 200 cm3 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nhớ- viết)
Cao bằng- ôn tập về quy tắc viết hoa
(Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
I. Mục tiêu: 
	- Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.
	- Viết hoa đúng các tên người tên địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi các câu văn ở bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam
	- Nhận xét.
	3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết.
- Cho 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài Cao Bằng.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ cần viết hoa, các chữ dễ sai.
- Giáo viên quan sát.
- Giáo viên chấm 7- 10 bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: HD làm bài tập.
3.3.1. Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm.
- Treo bảng phụ. Các nhóm thi tiếp sức điền đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3.2. Bài 2: Làm vở:
- Giáo viên nói về các địa danh trong bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe- đọc thầm.
- Học sinh gấp, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- Đọc đúng yêu cầu bài.
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá song trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-na là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm- lớp làm vở.
Viết sai
Hai ngàn
Ngã ba
Pù mo
Pù xai
Sửa lại
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
	3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa
Lắp mạch điện đơn giản
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
	- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. Chuẩn bị:
	- Bóng đèn điện hang có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây)
	- Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện:
- Chia lớp theo nhóm.
- Vật liệu 1 cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn pin.
? Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- Giáo viên chốt.
3.3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm.
- Vẫn chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Sau đó làm việc cả lớp.
? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên?
? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên.
- Giáo viên chốt.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở mẹc thực hành.
- Nhóm lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Đại diện nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
+ Thảo luận đôi đưa ra câu trả lời.
+ Nối tiếp đại diện cặp trả lời.
+ Nhận xét.
- Làm thí nghiệm như sách hướng dẫn.
+ Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách 1 đầu dây đèn ra khỏi bóng đèn (hoặc 1 đầu pin) tạo ra mạch hơ, chin một số vật bằng kim loại, nhựa  vào chỗ hở của mạch.
- Ghi nhận xét vào bảng.
Vật
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng
Không sáng
Miếng nhựa
Nhôm
 x
 x
Không có dòng điện qua
Cho dòng điện qua.
+ Vật dẫn điện: nhôm, sắt, (kim loại)
+ Vật cách điện: nhựa, giấy.
Thể dục
Nhảy dây- trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài.
- Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, cánh tay.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Kiểm tra.
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra.
2.2. Chơi trò chơi:
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại qui tắc chơi.
- Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như bài 45.
+ Kĩ thuật và thành tích nhảy dây kiểu chân trước, châ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21,22,23,24,25.doc