Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 1

I/Yêu cầu:

 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.

 Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.

 Hiểu ND bài hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

Tra lời được các câu hỏi SGK

II/ Chuần bị :

 -Tranh minh hoạ và truyện kể.

 -Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần lao động.

III/Các hoạt động trên

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghi tựa.
b.Giáo viên đọc mẫu: Đôi bàn tay rất quí vì nó giúp cho các em rất nhiều việc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:
Þsiêng năng
Þgiăng giăng
Þthủ thỉ
*Tìm hiểu bài: 
? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
?Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?
Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ 
Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .
4/ Củng cố dặn dò : 
-Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc cả bài. 
-Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội” 
-Nhận xét tiết học
-3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe 
-HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.
-Từng cặp học sinh đọc
-Học sinh đọc đoạn trước lớp 
-Cả lớp đồng thanh
+chăm chỉ làm việc.
+dàn ra theo chiều ngang.
+Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích 
-So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.
-Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc 
-Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy 
-Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
-Học sinh nêu.
-Cả lớp đồng thanh. 
-Học sinh đọc thuộc lòng.
-Đại diện 2 dãy.
-Học thuộc lòng cả bài.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM :..............................................................................................................
....................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tập chép ) 
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu:
Chép chính xác đoạn văn : “Hôm sau xẻ thịt chim”
Củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
Viết đúng những tiếng có âm vần còn lẫn lộn l/n ; an / ang 
II/.Chuẩn bị : Nội dung bài viết ở bảng phụ. 
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Giáo viên
1ph
4ph
32ph
3ph
1/. Ổn định:
2/. KTBC:
-GV kiểm tra vở, bút bảng
-Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 
3/.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa 
b. Luyện đọc:-Giáo viên đọc mẫu
-Đoạn này chép từ bài nào ? 
?Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? Hướng dẫn viết chữ khó.
-Giáo viên đọc 
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Chấm, chữa bài .
c.Luyện tập :
Bài 1:Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
Nhận xét.
Bài 3:Điền chữ và tên còn thiếu :
-GV đính bảng .
Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
4. Củng cố- Dặn dò:
Chấm 1 số vở, Nhận xét
Nhận xét chung giờ học.
HS hát
-Học sinh trình bày lên bàn.
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.
-Bài Cậu bé thông minh.
-ở giữa-4 câu-Dấu chấm-Viết hoa
-Học sinh viết bảng con.
-Học sinh trình bày vở, viết bài.
-Nộp bài theo tổ.
-Tự soát lỗi cho nhau.
-Học sinh luyện tập VBT
+Lớp học, nở nang, .con ngan, ngang dọc, 
-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó.
ÚT KINH NGHIỆM :.............................................................................................................................................
TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(không nhớ)
I/ Mục tiêu:: Giúp HS :
 Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
 Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học toán .
II/ Chuẩn bị :1 số bài toán.
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1ph
4ph
31ph
3ph
1/. Ổn định:
2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.Bài 5 : 
Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1:Tính nhẩm 
Bài 2 : Đặt tính 
Bài 3 : 
 Khối lớp 1 I---------------------I-------I
 Khối lớp 2I---------------------I 32hs
 ?hsI
Bài 5 : Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng 
GV nhận xét , ghi điểm
4/ Củng cố- dặn dò : Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).Chuẩn bài tiết sau.-Nhận xét tiết học.
Hát
+ Từ bé đến lớn.
162, 241, 425, 519, 537, 830.
+ Từ lớn đến bé.
830, 537, 519, 425, 241, 162. 
HS nhắc lại
Giải vào vở kiểm chéo 
 a/ b/
400+300 = 700 500+40 = 540
700-300 = 400 540-40 = 500
700-300 = 400 540-500 = 40
c/Tương tự HS tự làm.
-Giải nháp + kiểm tra miệng.
 732 418 395 352
 - 416 - 211 - 201 - 44
 326 207 194 308
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học tập Giải:
Số học sinh khối 2 là
 245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
-Học sinh sửa bài vào vở
-Học sinh đọc đề + giải miệng.
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
 Nhận xét. 
Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).
RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP VIẾT: 
 ÔN CHỮ HOA: A.
I/ Mục tiêu : 
Củng cố cách viết chữ hoa A, 
viết đúng mẫu chữ.
Viết rõ ràng, sạch đẹp.
II/Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ viết hoa A
Vỡ tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động trên lớp.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Giáo viên
1’
4’
32’
(1’)
(31’)
3ph
1/ Ổn định: 
2/ KTBC : Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.
Giáo viên ghi tựa 
b. HD viết bảng con
+ Giáo viên viết mẫu : chữ, tên riêng câu ứng dụng.
Vừ A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM.
+ Luyện câu :
Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
 Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần
-Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh.
4/.Củng cố-dặn dò:
-Chấm chữa bài - nhận xét.
-Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học
-Hát
-Học sinh bày ĐDHT trên bàn
HS lắng nghe
Nhắc lại cách viết từng chữ – Viết bảng con.
-Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con: Anh, Rách. 
-Học sinh viết vào vỡ.
H lắng nghe :Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng.
 RÚT KINH NGHIỆM :...............................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 TNXH ( Tiết 1): Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I/Mục tiêu:Sau bài học:
HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Hiểu được vai trò hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II/ Đồ dùng dạy học : Hình ảnh trong SGK
 SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1ph
4ph 
26ph
(1ph)
(13ph)
(13ph)
4ph
1/.Ổn định :Kiêm tra sách , vở, Đ DHT
2/.KTBC :Nhắc nhở việc học tập
3/.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.
-Giáo viên ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1 :
-Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.
-Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?
Bước 2:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.
?Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ? 
Kết luận :
-Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp va øchức năng của cơ quan hô hấp:
-Làm việc theo nhóm đôi.
 Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
GV kết luận như SGV : 
4/ Củng cố -dặn dò : Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?
-Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.
Sách , vở, Đ Hoạt động của HS HT
HS lắng nghe.
-HS nhắc lại
-HS thực hiện
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
-Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.
-Cả lớp đứng tại chổ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-HS thực hiện
-Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..
-Lăng nghe.
-QS hình 2 trang 5 SGK.
-2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.
A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.
B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.
A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?
B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?
A: Phổi có chức năng gì ?
B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
-1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.
 Nhận xét.
-Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?.	
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
I/Yêu cầu:
Rèn kĩ năng yêu cầu đọc thành tiếng, nói lưu loát khi trình bày một lá đơn.
II/ Chuẩn bị : 
Mẫu đơn in sẵn.
III/ Các hoạt động trên lớp.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Giáo viên
1/.Ổn định:
2/. KTBC : Hai bàn tay em.
+ 2 bàn tay của bé được so sánh với gì ?
+ 2 Bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
+ Em thích khổ thơ nào nhất trong bài ?
3/. Bài mới :
a.Gtb: Các em đã là học sinh lớp 3 rồi, sang học kì 2 các em được lên 9 tuổi và sẽ được kết nạp vào Đội thiếu niên Tiền phong HCM. Để trở thành là đội viên Đội thiếu niên Tiền phong hôm nay, các em sẽ được học 1 lá đơn xin vào Đội của 1 bạn học sinh bài học này giúp các em biết cách đọc và viết 1 lá đơn.
Giáo viên ghi tựa.
* Luyện đọc:
-GV đọc toàn bài sau đó cho học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng 
-Giải nghĩa từ
ÞĐiều lệ:
ÞDanh dự:
*Tìm hiểu bài :
-Đơn này là của ai gởi? gởi cho ai ?
-Nhờ đâu mà em biết điều đó ?
-Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?
-Những câu nào trong đơn cho biết điều đó?
-Nêu về nhận xét về cách trình bày.
-Giới thiệu đơn xin vào đội TNTP HCM của 1 học sinh trong trường cho cả lớp nghe.
4 /Củng cố –dặn dò :
-Khi viết đơn cần ghi rõ nội dung của lá đơn, địa điểm, người gửi để thể hiện biết cách viết đơn. Xem bài mới “Ai có lỗi?”.
Nhận xét chung tuyên dương.
-3 HS Lên đọc thuôïc lòng và trả lời câu hỏi.
-.... với những nụ hồng.
-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng.
-HS tự trả lời.
-HS nhắc lại tựa.
-HS đọc từng câu.
-Các nhóm đọc ĐT từng đoạn.
-Đoạn 1: từ đầu... vào đội.
-Đoạn 2: từ kính gữi..... Kim Đồng.
-Đoạn 3: từ sau khi...... đất nước.
-Đoạn 4: phần còn lại.
+ Những quy định về hoạt động của 1 tổ chức.
+ Giá trị tốt đẹp của 1 người hay1 tập thể 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-3 em đọc cả bài.
+ Đơn của ban Lưu Tường Vân gửi ban phụ trách đội và ban chỉ huy Liên đội trường TH Kim Đồng.
+Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến.
+Em làm đơn này xin được vào đội và xin hứa. 
-Phần đầu ghi rõ.
+Tên đội TNTP HCM.
+Địa điểm ngày, tháng, năm.
+Tên đơn ở chính giữa
+Địa chỉ gửi đến 
-3 dòng cuôùi của đơn tên và chữ kí của người viết đơn.
+1 học sinh đọc đơn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT
I/. Yêu cầu:
Ôn về các từ chỉ sự vật.
Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.
Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích.
III/ Các hoạt động trên lớp ;
 TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1ph
4ph
31ph
4ph
1/.Ổn định:
2/ KTBC :Nhắc HS học tốt môn TNXH
 3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biếùt nói thành câu gãy gọn.
b.Hướng dẫn học sinh học bài mới: Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.
Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.
Bạn A học giỏi hơn bạn B.
Bạn B cao hơn bạn A.
Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.
c. Luyện tập 
Bài 1 :
-Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
-GV chốt lại nhận xét 
Lưu y:ù HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
+Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?
+Mặt biển được so sánh như thế nào ?
+Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
+ Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?
Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.
+Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?
-Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp Học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.
Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật
trong thế giới chung quanh chúng ta.
Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thiùch nhất hình ảnh nào? Vì sao?
4/ Củng cố,dặn dò :
-NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.
-Chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS lắng nghe
Học sinh nhắc lại 
-Lắng nghe.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm + làm vào vỡ.
-4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai.
-Cả lớp sửa bài
-
Học sinh đọc y/c của bài văn.
-3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.
....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
-Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
.... đều phẳng êm và đẹp.
.. xanh biếc, sáng trong.
-Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.
...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.
Cả lớp sửa bài vào vở.	
-Học sinh trả lời theo sở thích của mình .
HS lắng nghe và ghi nhớ
-Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu.
RÚT KINH NGHIỆM :
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố kỹ năng tính cộng, trừ (o nhớ ) các số có 3 chữ số.
Củng cố ôn lại bài toán về tìm x giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
HS làm đúng chính xác các dạng toán trên .
Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học toán.
II/. Chuẩn bị : 
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1ph
4ph
31ph
4ph
1/.Ổn định: 
2/ Kiểm tra: 
Bài 4/ Tóm tắt :
Giá một phong bì : 200 đồng
Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng
Một tem thư  tiền?
3/ Bài mới: 
a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài tập:
BT ở lớp 
Bài 1 : Tính:
Bài 2: Tìm x
Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con.
-Giáo viên tổ chức sửa sai.
Bài 3/ Tóm tắt :
 Có 285 người
 Nam : 140 người 
 Nữ : ? người
Nhận xét của HS và GV
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
Hát
-Cộng trừ các số có 3 chữ số .
HS lên sửa Giải 
 Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng
Nhận xét 
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh giải vào vở.
+ Kiểm tra chéo.
a/ 324 761 25
 + 405 + 128 + 721
 729 889 746
 b/ 645 666 485
 - 302 - 333 - 72
 343 333 413
Học sinh nêu yêu cầu 
Giải bảng con 
X – 125 = 344	 X + 125 = 266
X = 344 + 125 X = 266 -125
X = 469 X = 141
-Học sinh đọc đề:Giải
 Số nữ có trong đội đồng diễn :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: : 145 người 
Chữa bài 
-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).
 Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2005
THỂ DỤC: ÔN 1 SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I/Yêu cầu:
Phổ biến 1 số quy định khi luyện tập y/c học sinh thực hiện đúng.
Ôn tập đội hình hàng dọc, nghỉ, nghiêm.
Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. 
II/ Chuẩn bị : 
- Sân tập.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
T. gian
Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới: 
a/ Phần mở đầu:
-Phổ biến nội dung y/c bài học.
-Nhắc học sinh thực hiện nội quy chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập luyện.
b/ Phần cơ bản:
-Ổn tập hợp hàng dọc, quay trái, quay phải, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép khi ra khỏi hàng.
-Giáo viên cho học sinh tập theo nhóm.
-T/C cho học sinh chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
-Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi.
-Giáo viên nhận xét chung tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
c/ Phần kết thúc :
-GV củng cố và nhận xét buổi tập. Tuyên dương những nhóm tập tốt.
3 phút
2 phút
5 phút
15 phút
7phút
3 phút
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
-Học sinh giậm chân tại chổ vừa đếm theo nhịp 1- 2.
-Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình ở sân trường.
-Học sinh thực hiện theo nhóm tập.
+Thi đua 2 nhóm với nhau.
-Học sinh chơi trò chơi.
+Học sinh chơi nháp.
+ Học sinh thực hiện.
-Học sinh đứng vòng tròn và hát.
CHÍNH TẢ(Nghe viết )
 CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”.
Từ đoạn viết củng cố cách trình bày 1 bài thơ, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở
II Đồ dùng dạy học : 
Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt dộng của Giáo viên
Hoạt dộng của Học sinh
1‘
4’
32’
(1’)
(20’)
(11’)
3’
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc lần 1:
Nội dung bài :
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+Chấm điểm nhận xét.
c.Luyện tập:
BT2 : Điền vào chổ trống.
BT3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS làm bài.
-Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 01.doc