Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Toan

TOÁN : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số và bước đầu học thuộc được bảng trừ đó.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

* BT cần làm: BT1 (a), BT2, BT4.

- HSKt: vận dụng bảng trừ làm các bài tập 1a,2,3

 - Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : Que tính.

 - HS : SGK, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Ổn định tổ chức:

- Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nền nếp,

B. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số:

12 – 8.

- Nhận xét.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số).

* GV nêu bài toán: Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?

* Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả.

- GV ghi bảng: 13 – 5 = 8.

- Gọi HS nêu cách làm ?

 - Ngoài cách trên em còn cách làm nào khác?

- Nêu cách đặt tính?

- Cách tính ?

- Nhắc lại cách tính ?

3. Lập bảng trừ.

- Yêu cầu HS thao tác trên que tính lập bảng trừ.

- Xoá dần bảng trừ.

4. Thực hành:HSKT làm bài 1(a)2,3

Bài 1(Làm phần a).

 a) Gọi HS đọc kết quả từng cột tính.

- GV nhận xét- Sửa sai.

- Nhận xét đặc điểm các cột tính ?

Bài 2.

- GV nhận xét- chữa bài.

Bài 3: HSKT làm câu a, b

Bài 4.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu xe đạp ta làm như thế nào ?

- GV chấm bài, nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau:

33 – 5.

- Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi.

- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số: 12 – 8.

- HS khác nhận xét.

- HS giở SGK trang 57.

- HS nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép trừ 13 - 5.

- HS thao tác trên que tính, báo cáo kết quả.

13 – 5 = 8.

- HS nêu.

* Thực hiện phép tính theo hàng dọc.

- Viết số 13, sau đó viết số 5 thẳng cột với 3 ; viết dấu trừ (-) rồi kẻ vạch ngang.

- 13

 5

 8

* 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 thẳng cột với 3.

HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ:

13 – 4 = 9

13 – 5 = 8

13 – 6 = 7 13 – 7 = 6

13 – 8 = 5

13 – 9 = 4

- HS luyện đọc thuộc lòng bảng trừ.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng cột tính.

 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13

 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13

 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5

 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8

- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.

- Lấy tổng trừ đi số hạng này, được số hạng kia.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Tính hiệu: HSKT làm vào vở.

- 13 - 13 - 13 - 13

 6 9 7 4

 7 4 6 9

- HS đọc đề bài.

- Có : 13 xe đạp

- Đã bán: 6 xe đạp.

- Còn lại : xe đạp ?

- Hs trả lời.

- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm,

* Lớp làm bài vào vở.

 Bài giải

 Còn lại số xe đạp là:

 13 - 6 = 7( xe đạp )

 Đ / S : 7 xe đạp.

- HS ghi nhớ.

 

docx 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 h×nh ¶nh cña mÑ?
+ Theo em, nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ nói gì?
+ Gäi 2 HS ®äc l¹i toµn bµi .
d. Luyện đọc lại truyện :
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Mẹ
- Tập kể lại câu chuyện .
- 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nhắc lại tên bài
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu
- Cá nhân, lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- HSKt; tự chọn một đoạn để luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn 
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- 1 HS ®äc ®o¹n 1, c¶ líp ®äc thÇm.
-HSKT: V× cËu bÞ mÑ m¾ng .
- 1 HS ®äc ®o¹n 2. C¶ líp ®äc thÇm.
- HSKT: V× cËu võa ®ãi, võa rÐt, l¹i bÞ trÎ lín h¬n ®¸nh.
- CËu kh¶n tiÕng gäi mÑ råi «m lÊy mét c©y xanh trong v­ên mµ khãc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
+ Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh...
+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
 - Mét sè HS ph¸t biÓu.VD :MÑ ¬i con ®· biÕt lçi råi, mÑ h·y tha thø cho con, 
tõ nay con høa sÏ ch¨m ngoan .
- HS ®äc bµi .
- Luyện đọc trong nhóm 
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
*******************************************************************
 Ngµy so¹n: 19/11/2016
 Ngµy d¹y: Thø ba ngµy 22 th¸ng 11 n¨m 2016
MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN
 ******************************
KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý kể được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 - Học sinh khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
 - Tập trung theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
 - HSKT có thể kể một đoạn ngắn của câu chuyện.
 - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, thương yêu bố, mẹ. Yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2 để HD học sinh tập kể.
 * HS : SGK, đọc trước nhiều lần câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp, 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện “Bà cháu”. 
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV nhận xét
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Tiết kể chuyện này các em sẽ dựa vào tranh và bài tập đọc kể lại từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” à Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS kể mẫu.
- GV gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Vì sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Người mẹ làm gì?
- Gọi nhiều HS kể.
2.2. Kể lại phần chính của chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Hướng dẫn HS kể theo nhóm.
- Bình chọn HS kể tốt nhất.
2.3. Kể đoạn 3 theo mong muốn.
- GV nêu yêu câu 3.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn?
- GV gợi ý mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành một đọan.
- Yêu cầu HS kể lại các đoạn câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị câu chuyện sau:
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ''Bà cháu'' và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân.
- HS kể.
- HSKT có thể tự chọn một đoạn mình thích để kể.
- HS kể trong nhóm (mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau).
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- HS tập kể theo nhóm, sau đó thi kể trước lớp.
- Mẹ cậu bé biến ra từ cây, hai mẹ con sống với nhau suốt đời.
- Nhiều HS kể.
- Nối tiếp kể.
- Phải biết vâng lời mẹ.
************************************
 TOÁN : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số và bước đầu học thuộc được bảng trừ đó.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
* BT cần làm: BT1 (a), BT2, BT4.
- HSKt: vận dụng bảng trừ làm các bài tập 1a,2,3
 - Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Que tính.
 - HS : SGK, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nền nếp, 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số: 
12 – 8.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số).
* GV nêu bài toán: Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
* Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- GV ghi bảng: 13 – 5 = 8.
- Gọi HS nêu cách làm ?
 - Ngoài cách trên em còn cách làm nào khác?
- Nêu cách đặt tính?
- Cách tính ?
- Nhắc lại cách tính ?
3. Lập bảng trừ.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính lập bảng trừ.
- Xoá dần bảng trừ.
4. Thực hành:HSKT làm bài 1(a)2,3
Bài 1(Làm phần a).
 a) Gọi HS đọc kết quả từng cột tính.
- GV nhận xét- Sửa sai.
- Nhận xét đặc điểm các cột tính ?
Bài 2.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3: HSKT làm câu a, b
Bài 4.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu xe đạp ta làm như thế nào ?
- GV chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: 
33 – 5.
- Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi...
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số: 12 – 8.
- HS khác nhận xét.
- HS giở SGK trang 57.
- HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 13 - 5.
- HS thao tác trên que tính, báo cáo kết quả.
13 – 5 = 8.
- HS nêu.
* Thực hiện phép tính theo hàng dọc. 
- Viết số 13, sau đó viết số 5 thẳng cột với 3 ; viết dấu trừ (-) rồi kẻ vạch ngang.
-
13
 5
 8
* 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 thẳng cột với 3.
HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ:
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
13 – 6 = 7
13 – 7 = 6
13 – 8 = 5
13 – 9 = 4
- HS luyện đọc thuộc lòng bảng trừ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng cột tính.
 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5
 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Lấy tổng trừ đi số hạng này, được số hạng kia.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tính hiệu: HSKT làm vào vở.
-
13
-
13
-
13
-
13
 6
 9
 7
 4
 7
 4
 6
 9
- HS đọc đề bài.
- Có : 13 xe đạp
- Đã bán: 6 xe đạp.
- Còn lại :  xe đạp ?
- Hs trả lời.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm,
* Lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Còn lại số xe đạp là:
 13 - 6 = 7( xe đạp )
 Đ / S : 7 xe đạp.
- HS ghi nhớ.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, biết trình bày bài đẹp bài chính tả.
 - Làm đúng các BT2, BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
 - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
 - HSKT làm bài tập 2.
 - Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Bảng phụ viết bài tập chép theo mẫu chữ viết quy định.
 - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng của BT2.
 * HS : Vở chính tả, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết : con nghé, người cha, suy nghĩ ; con trai, cái chai.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả trên bảng.
a/ Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
b/ Hướng dẫn HS nhận xét.
- Bài chính tả có mấy câu?
- Nêu cách viết những chữ đầu câu?
2.2. Viết bảng con: yêu cầu Hs đọc và tìm những từ dễ sai khi viết.
- GV đọc cho Hs viết bảng con
- - Nhận xét sửa cho HS.
2.3. Viết chính tả.
- Uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
2.4. Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
2.5. Chấm, chữa bài.
- GV thu một số bài chấm nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:HSKT làm bài 2.
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
 Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi : gió, giấc.
 - Những tiếng bắt đầu bằng r : rồi, ru.
b) Những tiếng có thanh hỏi : cả, chẳng, ngủ, của.
- Những tiếng có thanh ngã : cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố cách viết iê, yê, ya.
- Nhận xét giờ học. Khen những học sinh chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bị ài sau: Bông hoa Niềm Vui. 
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng viết theo GV đọc, lớp viết bảng con.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn,.
- Bài chính tả có 4 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu. 
- Hs nêu.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe- viết vào vở.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3, 4 HS làm bài trên những tờ giấy to đã chép sẵn nội dung BT.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
 - Những HS làm bài tập trên giấy khổ to dán kết quả lên bảng và đọc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS thi làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
- 5, 6 HS đọc lại các từ tìm được.
- HS ghi nhớ.
*************************************************************
 Ngµy so¹n: 20/11/2016
 Ngµy d¹y: Thø tư ngµy23 th¸ng 11 n¨m 2016
THỂ DỤC : GIÁO VIÊN BỘ MÔN
 ************************************
 TẬP ĐỌC: MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của các từ được chú giải.
- Hiểu ND: Cảm nhận được nỗi vất vã và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối).
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- HSKT đọc trôi chảy bài, trả lời được 2 câu hỏi trong bài.
- GD HS biết yêu thương, giúp đỡ bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoa bµi tËp ®äc. 
- B¶ng phô ghi s½n c¸c néi dung luyÖn ®äc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ho¹t ®éng cña Gv
Ho¹t ®éng cña HS
1. Bài cũ: 
- Gọi hs đọc bài: Sự tích cây vú sữa + TLCH
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài dạy:
HĐ 1. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn luyện đọc:
* Đọc từng dòng thơ:
- Yêu cầu HS đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc: cũng, kẽo cà, ngôi sao.
- Luyện phát âm
* Đọc từng đoạn:
- Bài thơ chia làm 3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc (đoạn 1: 2 dòng đầu, đoạn 2: 6 dòng tiếp theo, đoạn 3: 2 dòng còn lại)
- Treo bảng phụ, hướng dẫn hs ngắt đúng nhịp thơ. 
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới
* Đọc từng đoạn thơ trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi
* Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
* Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần 
HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu hs đọc bài trả lời câu hỏi:
? Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
- Giải nghĩa từ: Nắng oi
? Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc?
? Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
? Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .như thế nào?
? Em hiểu câu: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào? 
HĐ 3. Thi đọc thuộc lòng :
- Yêu cầu đọc lại bài. Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ ntn? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
 - Nhận xét giờ học
- Dặn: Học thuộc bài thơ.
- 2hs đọc
- Nghe
- Lớp đọc thầm
 - Nối tiếp đọc từng dòng thơ
 - Tìm và nêu
- Cá nhân, lớp
 - Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Nêu ý kiến
 - Các nhóm luyện đọc theo nhóm 3 em
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh cả bài
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Lặng rồi cả tiếng ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
- Nắng nóng, không có gió, rất khó chịu.
-HSKT: Mẹ ngồi đưa võng, quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với các ngôi sao, với ngọn gió mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi thương yêu con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Nhìn bảng đọc thuộc
- Xung phong đọc thuộc 
- Nêu ý kiến.
 - Lắng nghe, ghi nhớ
 ************************************
TOÁN: 33 - 5
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33-8).
- HSKT vận dụng được bảng trừ 13 trừ đi một số để làm các bài dạng 33 – 8.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác ý thức tự giác khi học toán.
* Ghi chú: BTCL Bài 1, Bài 2a, Bài 3 a,b
- GD HS chăm học, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 
- Que tính, bảng gài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ho¹t ®éng cña Gv
Ho¹t ®éng cña Hs
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số 
- Nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu phép trừ 33 - 5 
- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN?
- Viết lên bảng 33 - 5 = ?
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Lấy 33 que tính, suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
* GV hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.
- Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước. Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt đi 2 que còn lại 8 que.
? Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy qt ?
? Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 33 - 5 = 28 
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
c. Luyện tập :
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu lớp làm bảng con.
- Lưu ý hs về kĩ thuật tính
- Nhận xét, chữa yêu cầu hs nêu lại cách tính
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu
? Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài bảng con, lớp bảng con
- Nhận xét .
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu tìm gì? 
? x là gì trong phép tính cộng ?
? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
? Tiết học hôm nay các em đã củng cố kiến thức gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- Hai em lên bảng. 
- Nghe
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 33 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính 
- Trả lời về cách làm.
- H quan sát và lắng nghe
- Còn 28 que tính .
- 33 trừ 5 bằng 28 
- 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp làm bảng con. 3 em làm bảng lớp.
 63
 23
 53
 73
 83 
-
-
-
-
-
 9
 6
 8
 4
 7
 54
 17
 45
 69
 76
- 2 - 3 em nêu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Lớp thực hiện bảng con. 1 em lên bảng làm.
 43-5
 38
- Tìm x
- x là số hạng trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Làm bài 
x +6 = 33 8+ x = 43
 x = 33 – 6 x = 43 – 8
 x = 27 x = 35
- Đặt tính và giải toán dạng 33-5
- Lắng nghe.
 ************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình,biết dùng một số từ tìm được để diền vào chổ trống trong câu(BT1,BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh BT3.
- Biết đặt dấu phẩy vào chổ hợp lí trong câu (BT4: chọn 2 trong số 3 câu).
 - HSKT làm được bài 1,2,3 và 1 câu trong bài 4.
- Rèn cho HS kĩ năng diễn đạt.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập 3. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña Hs
1. Bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. 
- Nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc.
- Yêu cầu một em đọc mẫu.
- Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được.
- Ghi các từ học sinh nêu lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép.
Bài 2 :
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Khuyến khích hs chọn nhiều từ để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c.
* Lưu ý hs cách dùng từ cho đúng thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người lớn tuổi.
VD: không thể nói "Cháu yêu mến ông bà".
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng từ chưa hay, hoặc sai.
Bài 3: Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài.
- Hướng dẫn quan sát tranh, gợi ý hs cách đặt câu kể đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động.
- Gọi hs trả lời.
- Nhận xét.
 Bài 4: Treo bảng phụ và yêu cầu đọc.
- Làm mẫu câu a 
- Yêu cầu lớp làm vào vở các câu còn lại.
- Chấm, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn: tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình. 
- 2 H lên bảng trả lời theo yêu cầu.
- Nghe
- 1 em đọc
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được.
+ yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương,...
- Đọc đề bài.
- Làm vào vở. Đọc bài làm.
- Quan sát tranh, một em đọc đề bài 
- QST suy nghĩ tìm từ đặt câu.
- Nối tiếp nhau nói theo tranh.
- Đọc yêu cầu đề bài 
- HSKT có thể chọn một câu để làm
- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện
 ***********************
HÁT : GIÁO VIÊN BỘ MÔN
******************************************************************** 
 Ngµy so¹n: 22/11/2016
 Ngµy d¹y: Thø sáu ngµy 25th¸ng 11 n¨m 2016
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) : MẸ
 I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT2; BT (3) a / b.
- HSKT: chép đúng bài, làm được bài tập 2
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1 Bài cũ:
- Đọc cho HS viết các từ: con nghé, người cha, suy nghĩ,...
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài dạy:
HĐ 1. Hướng dẫn tập chép : 
a. Hướng dẫn H chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Gọi hs đọc
? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? 
? Đoạn chép có mấy câu?
? Các câu có số chữ như thế nào ? 
? Nêu cách viết những chữ đầu câu ở mỗi dòng thơ?
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
b. HS chép bài vào vở
- Yêu cầu lớp nhìn bảng chép bài.
- Theo dõi nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết.
c. Chấm, chữa bài.
- Yêu cầu hs tự dò bài.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chổ trống iê, yê hay ya?
- Hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Bài 3b:
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm VBT, 1 em làm vào phiếu lớn.
-Nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn: viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có) 
- Viết bảng con
- Nghe
- Lắng nghe
- 2 em đọc lại
- ....so sánh với các ngôi sao và ngọn gió.
- Có 4 câu.
- Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ.
- Nêu
- quạt, kia, giấc tròn, ngọn gió,....
- Nhìn bảng chép bài.
- Tự soát lỗi bằng bút chì.
HSKT làm bài 2
- Đọc yêu cầu
- Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài. Dán phiếu.
 b. cả, chẳng, ngủ, của; cũng, vẫn, kẻo, võng, những, đã. 
- Nghe
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33-5;53-15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15.
- GD HS tính kiên trì, trung thực khi học toán.
* Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 4
* HS KT đặt tính đúng.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 63 - 24 83 - 39 
- Nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm sau đó nêu kết quả.
- Cho HS đọc lại các phép tính
Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính và tính. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu 2 em nêu lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Phân tích hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Khuyến khích hs có các cách đặt lời giải khác nhau.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Xem lại các BT
- Hai em lên bảng, lớp bảng con.
- Nghe.
- Một em đọc đề bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả nhẩm.
13 - 4 = 9 
13 - 6 = 7
13 - 8 = 5
13 - 5 = 8 
13 - 7 = 6
13 - 9 = 4
- Đọc đồng thanh 1 lần.
- Đọc yêu cầu.
- 3 em làm bảng lớp
 63
 73
 33
 93
 83 
-
-
-
-
-
 35 
 29
 8
 4
 2 7
 28
 44
 25
 79
 56
- 1 em đọc bài toán.
- Lắng nghe phân tích bài toán.
- Làm bài. 1 em lên bảng làm.
 Bài giải:
 Số quyển vở còn lại là : 
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S: 15 quyển vở
- Lắng nghe
*******************************************
TẬP LÀM VĂN: CHIA BUỒN, AN ỦI (TIẾP)
I. YÊU CẦU:
 - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà (hoặc người thân) khi em biết tin quê nhà bị bão(BT3).
 * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. Tự nhận thức về bản thân.
 * GD HS biết chia sẽ niềm vui hay nổi buồn với bạn bè hay người thân.
 * HSKT biết viết được lời hỏi thăm.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa trong SGK . Mỗi em chuẩn bị 1 bưu thiếp. 
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của G

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuần 12.docx