Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 32

Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012

THỂ DỤC -TIẾT 63-

BÀI 59. TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”

I. MỤC TIÊU:

-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.

-Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài:
+ Viết đoạn văn.
+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết tác dụng cùa dấu phẩy.
- HS cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- 3 – 5 HS trình bày kết quả làm việc của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các kiến thức về dấu hai chấm.
CHÍNH TẢ -TIẾT 32-
NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương ở bài tập 3 trang 128, SGK.
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương.
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn nhớ - viết
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi: 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
+ Cành chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó.
- Đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba 
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn 
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết 
c) Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
địa lý Việt Nam.
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan tổ chức, đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận đáp án.
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.
TOÁN	-TIẾT 157-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3. HSKG làm thêm bài 1 a, b và 4.
II. Chuẩn bị
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HOC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Cả lớp và HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
? Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
Bài 4 HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 .. = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- HS nhắc lại.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với số tự nhiên, sau đó viết kí hiệu phần trăm vào kết quả.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là: 
320 : 480 = 0,6666= 66,66%
 Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Lịch sử (Lịch sử địa phương)
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
KỂ CHUYỆN 	–TIẾT 32-
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trang 139 SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- Quan sát.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng.
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh.
Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ, Dũng Béo và Tuất Sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công.
Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trên chọc, cậu quyết định vào vị trí đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sựng lại.
Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu đã nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp cứu đứa bé sắp rơi xuống nước.
Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, thán phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
c) Kể trước lớp 
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
+ 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS thi kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của người kể chuyện.
+ 2 HS kể toàn bài.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- 2 HS kểt toàn chuyện.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì sao?
+ Trả lời theo ý mình.
+ Nguyên nhân nào đẫnn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Tôm Chíp? Qua nhân vật Tôm Chíp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội .
TẬP ĐỌC	-TIẾT 64-
NHỮNG CÁNH BUỒM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 4’
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 32’
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện đọc
- HS đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
-Theo dõi rút từ và hdẫn luyện đọc: lênh khênh, bỗng, cát mịn, cánh buồm,...
-HS đọc nối tiếp( lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ: trầm ngâm, xa thẳm,...
-Yc HS luyện đọc theo nhóm đôi và thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ và TLCH:
+ Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
vLuyện đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2.
- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ 1&2.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bằng cách xóa dần từ trên bảng phụ..
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1&2
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 4’
Củng cố lại nội dung bài học và giáo dục liên hệ.
- Chuẩn bị: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và lần lượt trả lời các câu hỏi..
-1 Một HS đọc.
-5 HS nối tiếp đọc.
-HS đọc cá nhân- đồng thanh từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-Theo dõi.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
- Đọc từng khổ thơ và TLCH:
+ HS tự miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
+Trả lời.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà thấy cửa, cây cối, con ngưới ở phía chân trời/ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời/ Con ước mơ khám phá những điều chưa biết về biển và trong cuộc sống.
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. 
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc. 
- Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. 
- Theo dõi
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 
- Theo dõi.
TOÁN	-TIẾT 158-
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập 
- GV nhận xét, chữa bài
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Đề bài yều cầu gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số đo thời gian.
- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
- GV gọi 1HS làm bài trên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 HSKG
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn riêng cho HS kém:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm những việc gì? (Ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng và nghỉ giải lao.)
+ Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao lâu?
+ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.
a)
+
12 giờ 24 phút
 3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
 _
14 giờ 26 phút
 5 giờ 42 phút
 Hay 13 giờ 86 phút
 - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
b)
 +
 5,4 giờ
11,2 giờ
_
20,4 giờ
12,8 giờ
16,6 giờ
7,6 giờ
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả : 
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
 38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
- HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm bài.
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
 Đáp số: 1 giờ 48 phút.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là: 
8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút
= 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút= giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là: 45 x = 102 (km)
Đáp số: 102 km.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
KHOA HỌC-TIẾT 64-
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trang 132 SGK.
	- Phiếu học tập: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 63.
- 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét, cho điểm HS.
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên đất.
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật.
+ Nêu ích lợi của tài nguyên nước.
+ Nêu ích lợi của tài nguyên than đá.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng: 
- HS hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK.
- HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK.
+ Nêu nội dung hình vẽ.
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luân.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Hỏi: + Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
- Kết luận
2.3.Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
- GV tổ chức cho HS củng cố các kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người dưới hình thức trò chơi “Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng”.
- Tiếp nối câu trả lời
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gỡ môi trường cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Các nhóm viết xong trình bày trên bảng.
- Hết thời gian GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. 
- GV hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- 2HS đọc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
ĐẠO ĐỨC-TIẾT 32-
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước.
- Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em.
- GV đọc các công ước về quyền trẻ em.
+ Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào?
+ Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào?
- Kết luận chung 
2.3. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung?
Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều khoản? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận chung
2.4.Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản 
- Kết luận chung
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Ôn, chuẩn bị bài.
- 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.
 - HS lắng nghe
- HS lắng nghe để trả lời câu hoi.
+ Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn.
+ Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.
+ 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt.
- Một số điều khoản 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Đại diện vài em nêu trước lớp
(Điều 8, 13)
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN-TIẾT 63-
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh,  cần chữa chung cho cả lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Nhận xét chung:
- Lắng nghe.
- Trả lời cho HS.
- Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm của mình.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- HS sửa bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
2.3 Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điẩm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay.
- 3 5 HS đọc đoạn văn hay, bài văn hay của mình.
2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- HS tự chữa bài của mình.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được điểm cao và viết lại bài văn (nếu được điểm dưới 7).
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 64-
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU HAI CHẤM)
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu tác dụ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc