Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 21

Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012

THỂ DỤC -TIẾT 41-

TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO

I. MỤC TIÊU:

- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Làm quen động tác bật cao tại chỗ.

- Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yc biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.

II. PHƯƠNG TIỆN: dây nhảy, bóng chuyền, còi.

III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1:HD HS làm BT 
*Bài 1:
Hướng dẫn GS cách làm
Cho HS làm bài
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HS làm miệng BT 1,3
HS đọc yêu cầu của BT1
Làm bài vào vở bài tập.
HS trình bày 
Lớp nhận xét
nghĩa vụ
công dân
quyền
công dân
ý thức
công dân
bổn phận
công dân
trách nhiệm
công dân
công dân
gương mẫu
công dân
danh dự
công dân
danh dự
công dân
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Tổ chức HS TLN làm vào bạng phụ.
- Nhận xét và chốt ý đúng: 
+ A 1 – B 2 
+ A 2 – B 3.
+ A 3 – B 1
- HS đọc yêu cầu của BT.
- TLN làm vào BP
- Trình bày.
- Sửa vào VBT.
* Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của BT
- GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng... 
*HTVLTTGĐĐHCM: Gd HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm b.vệ Tổ quốc
- Yc HS làm bài, dựa vào câu nói của Bác, mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ TQ của mỗi công dân 
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Theo dõi
- Viết vào VBT.
- 1 vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học 
CHÍNH TẢ	-TIẾT 21-
NGHE - VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. 
- Làm được BT 2b
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1:HD HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả 
- 2HS viết bảng những tiếng có âm r/d/gi
- 1HS đọc lại
- HD HS viết từ khó: linh cữu, mệnh vua, 
- Hướng dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết.
-HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớp.
HS viết chính tả
- Đọc toàn bài một lượt 
- Chấm 5 ® 7 bài
- Nhận xét, ghi điểm. 
vHoạt động 2: HD HS làm bài tập ctả.
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
* Bài 2b:
- Treo bảng phụ lên bảng
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
- HS đoc yêu cầu của BT2
- HS làm bài VBT,BP.
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ..
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Nghe- viết: Hà Nội.”
Nhận xét tiết học
TOÁN	- TIẾT 102-
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt)
I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. ĐDDH:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính 
- Hướng dẫn HS nối các điểm chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
- Nhận xét và trình bày bảng.
v Hoạt động 2:Thực hành 
*Bài 1: 
- Hướng dẩn cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: HS khá giỏi làm
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- 4, 5 Hs nộp vở BT.
- Theo dõi.
- Thực hiện phép tính tính diện tích hình thang ABCD, tam giác ADE và hình ABCDE.
-Đọc yc BT.
Diện tích tam giác AEB :
84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích tam giác AGC :
( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích hcn AEGD :
63 x 84 = 5292 (m2)
Diện tích hình ABCD là :
1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2)
LỊCH SỬ	-TIẾT 21-
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
vHoạt động 2:(làm việc theo nhóm)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
+ Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
- Gọi HS lên chỉ vào BĐ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) 
- GV nhận xét và kết luận
v Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) 
+ Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại sao?
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “ Bến Tre đồng khởi”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
+Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp x.lược miền Nam..
+ Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. 
+Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
- HS chia nhóm
+ Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam VN. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Chỉ BĐ.
+ Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. 
+ Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người chết.
 - Đọc nội dung bài học
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
KỂ CHUYỆN	-TIẾT 21-
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 
II. ĐDDH : Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: HDHS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
-Viết 3 đề bài lên bảng + gạch dưới những từ, ngữ quan trọng:
1/ Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá.
2/ Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ.
3/ Kể lại việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
Cho HS đọc gợi ý
vHoạt động 2:Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp 
- Nhận xét, tuyên dương những chuyện hay và HS kể hay
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố nội dung bài học.
Chuẩn bị: “ Ông Nguyễn Khoa Đăng”
- Nhận xét tiết học 
2HS kể chuyện về những tấm gương sống, làm việc theo...
1 HS đọc, lớp lắng nghe
- 3 HS đọc gợi ý trong SGK
 - Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện..
 - HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo nhóm 2 theo dàn ý đã lập + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 
- Thi kể.
- HS kể và nêu ý nghĩa chuyện 
Lớp nhận xét 
TẬP ĐỌC 	 -Tiết 42-
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (4 đoạn)
+ Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
+ Đ2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
+ Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
+Đ4: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp( lần 1)
-Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp( lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu. 
vTìm hiểu bài:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
+ Nội dung câu chuyện là gì?
vĐọc diễn cảm.
- Đưa bảng phụ ghi đoạn “Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!”, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Lập làng giữ biển”
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài Trí dũng song toàn.
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp .
-2 HS đọc cả bài và thi đọc
- Theo dõi 
- Đọc từng đoạn và TLCH:
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ .cháy cứu người.
+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. 
+ Trả lời
- Trả lời
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
TOÁN -TIẾT 103- 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐDDH: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
+Nêu công thức tính diện tìch hình chữ nhật , hình thang, hình bình hành, hình tròn..?
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Gv hướng dẫn HS giải
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 2: HS khá giỏi làm
*Bài 3: 
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét và ghi điểm
 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương”
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc đề bài suy nghĩ cách làm.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng.
Bài giải
Độ dài cạnh đáy hình tam giác là:
	 2 : = (m)
 Đáp số : m
- HS đọc đề bài suy nghĩ cách làm.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là :
0,35 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là :
1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m)
Đáp số : 7,299 m.
 KHOA HỌC	-TIẾT 42-
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* GDSDNLTK&HQ (Toàn phần)
* GD BVMT (Bộ phận)
* GD KNS: - KN biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt
- KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt
II. ĐDDH: Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Hình/86, 87, 88, 89 SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Kể tên một số loài chất đốt.
+ Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ?
+ Chất đốt nào ở thể rắn?
+Chất đốt nào ở thể lỏng?
+Chất đốt nào ở thể khí?
- GV theo dõi và nhận xét.
vHoạt động 2:Quan sát và thảo luận 
- GV chia nhóm thảo luận CH: (GD KNS)
+Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
+Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
+Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gi?
+Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và chốt lại.
* GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
* GDSDNLTK&HQ: Công dụng của một số loại chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
* GD BVMT:Khi sử dụng các chất đốt cần chú ý đến ô nhiễm môi trường xung
 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Sd năng lượng chất đốt ( tt)”
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc mục cần biết tiết trước.
+ Có 3 loại chất đốt: Chất đốt rắn, chất đốt lỏng, chất đốt khí.
+ Củi, tre, rơm, rạ,...
+ Dầu, cồn,...
+ khí tự nhiên, khí sinh học.
-Làm việc theo nhóm ( 2 câu/1nhóm)
+ Củi, tre, rơm,
+Dùng để chạy máy của nhà mày nhiệt điện, được khái thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
+ Than bùn, than củi.
+ Dầu, cồn,dùng để thắp sang và đun nấu.
+Ở Vũng Tàu.
+Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
- Trình bày, nhóm khác nhận xét. 
ĐẠO ĐỨC	-TIẾT 21-
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
II. ĐDDH:Tranh ảnh về UBND phường, xã (của UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó);Thẻ màu, Bảng phụ, bút dạ bảng 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường” 
+ Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
+ Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì?
+ Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? 
+ Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã.
- GV giới thiệu sơ về UBND xã Phước Ninh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.
v Hoạt động 3 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã ( BT3)
- Treo bphụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.
- 2 HS đọc mục ghi nhớ.
- HS đọc cho và thảo luận TLCH:
+ Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.
+ Còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xd trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
+ UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
+ Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- Theo dõi
- HS đọc BT1
- HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kquả.
+ Thẻ đỏ: (đúng): ý b, c, d, đ, e, h, i.
+ Thẻ xanh: (sai): a, g
a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm.
g. Đây là việc của Hội người cao tuổi.
- Đọc phần ghi nhớ
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu.
6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối,tốn thời gian
7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc.
- Yc Hs trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Phù hợp
Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN -TIẾT 41-
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương).
- Hợp tác làm việc nhóm, Thể hiện sự tự tin,tư duy sáng tạo.
* GD KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động)
 - Thể hiện sự tự tin
 - Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐDDH :Bảng phụ. Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:	
vHướng dẫn lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. 
b) HS lập CTHĐ:
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”
Nhận xét tiết học
- HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc lại
- HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4. 
- Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh sửa.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 42-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
* GT: Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ. Chỉ làm BT 3,4 ở phần Luyện tập
II. ĐDDH:
- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bút dạ + giấy khổ to; Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
 1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vPhần Luyện tập 
*Bài 1 :
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc Hs làm vào VBT, 2HS làm bài vào phiếu và trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước.
2 HS nối tiếp đọc nội dung BT1
HS làm vào VBT, pbt.
CÂU GHÉP
VẾ NGUYÊN NHÂN
VẾ KẾT QUẢ
QHT,CẶP QHT
1
bác mẹ tôi nghèo
tôi phải băm bèo, thái khoai
bởi chưngcho nên
2
nhà nghèo quá
chú phải bỏ học
vì
3
ta phải đổ mồ hôi mới lại ra được.
lúa gạo quý
vì
4
nó rất đắt và hiếm
vàng cũng quý
vì
* Bài 2 :
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm miệng. 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Bài 3: 
Hướng dẫn và yc HS TLN
Nhận xét và chốt ý đúng.
Nhờ thời tiết thuân lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
* Bài 4:
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS chon 2 trong số 3 câu để viết thêm vào.
- Nhận xét và chốt ý đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Nối các vế câu ghép bằng QHT”
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Theo dõi.
- Trình bày miệng:
+ Tôi phải băm bèo thái khoai vì...
+ Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học.
 +.
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT
- HS TLN2+ trình bày 
- Lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào VBT.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 
HS lắng nghe
TOÁN	-TIẾT 104-
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.
II. ĐDDH: 1 số HHCN và HLP có kích thước khác nhau. Bộ ĐDDH toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP.
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, yc nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát, nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc