Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
THỂ DỤC -Tiết 39-
BÀI 39 - TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”. YC biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. PHƯƠNG TIỆN: Bóng, dây nhảy
hích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). II. ĐDDH: Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: HD làm BT * Bài1: Nhận xét + chốt kquả đúng * Bài 2: - Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ cho 3 HS - Nhận xét và chốt kq đúng * Bài 3: GV giao việc -Nhận xét, chốt lại k.quả đúng * Bài 4: - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại kquả đúng 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc - 1 HS đọc nội dung BT - HS làm bài theo nhóm 2: *Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu - HS phát biểu ý kiến *CÔNG có nghĩa là của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng. *CÔNG có nghĩa là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm. *CÔNG có nghĩa là thợ khéo tay : công nhân, công nghiệp. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày kết quả : +Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. Lớp nhận xét - 1 HS đọc nội dung bài - HS TLN2 làm bài - HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3. CHÍNH TẢ -Tiết 20- NGHE - VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 a . * GD BVMT II. ĐDDH:: Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: GV đọc 3 từ có âm r/d/gi Nhận xét, cho điểm 2 HS viết các từ GV đọc 2. Bài mới: vGiới thiệu bài : vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe-viết HS lắng nghe -GV đọc một lượt +Nội dung của bài? HS lắng nghe - 1 HS đọc bài viết, lớp đọc thầm. +Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè. * GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran... - Hướng dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết -HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớp. - Theo dõi - GV đọc cho HS viết - HS viết chính tả - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét và ghi điểm - HS tự rà soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi vHoạt động 2: HD làm BT chính tả *Bài 2a: - Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập - HS đọc yêu cầu của BT HS làm bài vào phiếu - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng + Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? 3.Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Cbị:”Nghe viết: Trí dũng song toàn” - Nhận xét tiết học - HS trình bày : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi Lớp nhận xét *Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. TOÁN -Tiết 97- DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU:Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới : vGiới thiệu bài : vHoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. -2 HS nhắc lại cách tình chu vi hình tròn và viết CT tính - GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) S = r x r x3,14 (S: Diện tích hình tròn, r: Bán kính hình tròn) - Hướng dẫn ví dụ. - Theo dõi - Theo dõi. vHoạt động 2: Thực hành *Bài 1 a,b : - Hướng dẫn cách làm. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét. *Bài 2a,b : - Hướng dẫn cách làm. - Gọi 2 HS làm BP, lớp làm vở - Nhận xét. - Đọc yc bài tập. a, S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm2 b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2 - Đọc yc bài tập. - HS làm vở, 2 HS làm BP. a, r = 12:2 = 6 (cm) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2 ) b, r = 7,2 : 2 = 3,6 ( dm) S =3,6 x 3,6 x 3,14= 40,6944(dm2) *Bài 3: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS TLN làm vào BP. - Nhận xét và ghi điểm * Bài 1c, 2c: HS khá giỏi làm - HS đọc đề, phân tích đề. Bài giải: Diện tích mặt bàn: 45 x 45 x 3,14 = 283,5 (cm2 ) Đáp số: 283,5 cm2 3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ -Tiết 20- ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954) I. MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặt ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. II. ĐDDH: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài : vHoạt động 1: ( làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát PHT cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK: +Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau CM tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? +” Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”. Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? + Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. vHoạt động 3 : ( làm việc cả lớp) - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. - GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu. - Đánh giá kết quả của HS 3. Củng cố, dặn dò, nhxét tiết học: -Củng cố nội dung bài học - Cbị: “Nước nhà bị chia cắt” - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954 - HS thảo luận theo nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ + Bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. + Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954 + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM đã khẳng định tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ... + HS trình bày, VD : •19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. • C.dịch Việt Bắc thu – đông 1947 • C.dịch Biên giới thu – đông 1950 • Chiến dịch ĐBP. - Nhận xét và bổ sung. - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012. KỂ CHUYỆN -Tiết 20- KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH–YÊU CẦU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo PL, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM II. ĐDDH: Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm - Kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ” 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài HS đọc đề bài Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. - 3 HS đọc gợi ý trong SGK - Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 - Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Yc HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể HS nói tên câu chuyện sẽ kể vHoạt động 2: HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2 - Cho HS kể chuyện theo nhóm - 1 HS đọc - HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp. - Yc HS nhận xét theo các tiêu chí: - HS nhận xét theo gợi ý của GV + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất? - Nhận xét + khen những HS kể hay * HTVLTTGĐĐHCM: GD ý thức chấp hành nội quy của Bác trong câu chuyện “Bảo vệ như thế là rất tốt” - Bình chọn người kể hay. 3. Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị:“KC được chứng kiến hoặc tham gia” - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC -Tiết 40- NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu ndung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của II. ĐDDH: Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: v Giới thiệu bài. v Luyện đọc. - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (5 đoạn) -HS đọc nối tiếp (lần 1) -Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp (lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu v Tìm hiểu bài. -HS đọc từng đoạn và TLCH: + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: * Trước Cách mạng? * Khi Cách mạng thành công? *Trong kháng chiến chống thực dân Pháp? * Sau khi hoà bình lập lại? + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài? - Nhận xét và ghi bảng. v Đọc diễn cảm. - Đưa bảng phụ ghi đoạn 2+3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Thái sư Trần Thủ Độ. -Một HS đọc. - Theo dõi -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp . -2 HS đọc cả bài và thi đọc - Theo dõi + Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. + Trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương. + GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước. + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. - Trả lời -HS đọc theo nhóm 3. -3 Nhóm lên thi đọc. -Lớp nhận xét. TOÁN -Tiết 98- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn; Chu vi của hình tròn. -Làm được các bài tập 1; 2 II. ĐDDH: Bảng phụ. Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - YC HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét. *Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: HS khá giỏi làm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố các kiến thức vừa luyện tập. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, bảng lớp. a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14= 0,38465 (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2. KHOA HỌC -Tiết 40- NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ * GD BVMT. II. ĐDDH: Nến, diêm. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin, hình SGK/83. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Thí nghiệm - GV chia nhóm -Nhận xét và chốt lại. - 2 HS kể 1 số ví dụ về sự biến đổi hóa học * Làm việc theo nhóm - HS làm TN theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: + Hiện tượng quan sát được. + Vật bị biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. * GD BVMT: cần sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn năng lượng. vHoạt động 2 : QS và thảo luận * Cho HS làm việc theo cặp. - Nhận xét và chốt ý đúng. Hoạt động Người nông dân cày, cấy,... Các bạn HS đá bóng, học bài,... Chim đang bay Máy cày - GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. 3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời” - Nhận xét tiết học * HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét. HS trình bày vào phiếu Nguồn năng lượng Thức ăn Thức ăn Thức ăn Xăng - 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét. ĐẠO ĐỨC -Tiết 20- EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. * GD BVMT. *GD KNS: Kĩ năng xác định tư duy phê phán, kĩ năng trình bày của bản thân về quê hương. II. ĐDDH: Phiếu học tập, bảng phụ, thẻ xanh-đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? - Nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Triển lãm - GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm - GV theo dõi nhận xét chung vHoạt động 2:Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK. - GV theo dõi - nhận xét vHoạt động 3: Xử lí tình huống. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3. - GV theo dõi, gợi ý - GV nhận xét. - NX về cách xử lí của các nhóm. (GD KNS) vHoạt động 4: Trình bày kq sưu tầm. - GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã sưu tầm được. - Tuyên dương các nhóm có cbị tốt. 3. Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - HS trả lời - Nêu yêu cầu BT4 - Các nhóm cbị trưng bày tranh về qh. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Đọc BT 2: - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : +Tán thành : a, b +Không tán thành: b,c - HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. - Đọc BT3 - HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và xử lí tình huống. a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo và báo còn nguyên vẹn b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham gia các hoạt động tập thể vì như vậy là làm việc có ích. - Đại diện các nhóm trình bày kq TL. - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục đã chuẩn bị. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. *GD BVMT: Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từ thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý và làm việc có ích cho quê hương, làm cho quê hương ngày càng tươi đẹp. - Chuẩn bị: “ UBND xã, phường em” - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN -Tiết 39- TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - HS viết bài văn tả người - HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng. Giấy kiểm tra. II. ĐDDH: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: + Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. + Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. vHoạt động 2: HS làm bài kiểm tra: - GV theo dõi giúp đỡ. - GV thu bài. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động.” - GV nhận xét tiết làm bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp nhau nói chọn đề tài nào. - HS viết bài. - Thu bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 40- NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). II.ĐDDH : Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Phần nhận xét * Hướng dẫn HS làm BT1: - Yc HS đọc yêu cầu + đoạn trích . - Yc HS tìm các câu ghép -Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Hướng dẫn HS làm BT2: - GV giao việc Cho HS làm bài, dán giấy BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Hướng dẫn HS làm BT3: - Nhận xét và chốt ý đúng. 2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công dân. 1 HS đọc Tìm các câu ghép. -Lớp nhận xét -1 HS đọc - - HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế. - Lớp nhận xét bài trên bảng - Đọc yc. - TLN2. - Trình bày. Các câu ghép: +Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào. +Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. +Câu 3.Lê –nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nôp và ngồi ghế cắt tóc. + Câu 1: vế 1&2 nối với nhau bằng QHT “ thì”. Vế 2&3 nối trực tiếp. + Câu 2: vế 1&2 nối với nhau bắng cặp QHT “ tuynhưng” + Câu 3: vế 1&2 nối trực tiếp. vHoạt động 2: Phần Ghi nhớ HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK vHoạt động 3: Phần Luyện tập * Bài 1 : -GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc nội dung BT. Làm bài + phát biểu ý kiến: + Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì - Lớp nhận xét * Bài 2: + Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan văn là hai câu nào? -1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích +Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu... +Vì sao tg có thể lược bớt những từ đó? + Hãy khôi phục lại những từ bị lược. - Nhận xét và chốt ý đúng. + Để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ. + Nếu thì - Sửa bài vào VBT. * Bài 3 : - Nhận xét và ghi điểm. - Đọc yc. - Hs TLN2 và trả lời miệng BT: a/ thì... b/ nhưng ( mà) c/ hay... 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ MRVT: Công dân” - Nhận xét tiết học. TOÁN -Tiết 99- LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Yc HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Thực hành *Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng cv các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. - Hướng dẫn HS cách làm. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: - Hướng dẫn Hs cách làm. - Yc HS làm vở, 1 HS làm BP. *Bài 3 : - Hướng dẫn: Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. 10cm 7cm - Yc Hs TLN làm vào BP. - Yc các nhóm trình bày. - Nhận xét và ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ Biểu đồ hình quạt” - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại. - Đọc yc bài - Theo dõi. - HS tự làm vào vở, 1 Hs làm bảng. Bài giải: Độ dài dây thép là: 7 x 2x3,14 +10 x 2 x 3,14 =106,76(cm) ĐS: 106,76 cm. - Đọc đề bài Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi HT lớn dài hơn chu vi HT bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm - Đọc đề, phân tích đề. - Theo dõi. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 ĐỊA LÍ -Tiết 6- CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á : +Có số dân đông nhất. +Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á : +Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. -Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : +Chủ yếu có gió mùa nóng ẩm. +Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. +Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. II. ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các nước châu
Tài liệu đính kèm: