Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC -Tiết 25-
BÀI 25. TRÒ CHƠI: "AI NHANH VÀ KHÉO HƠN"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn 5 động tác đã học của bài TD, học động tác thăng bằng. YC thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.
- Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. YC chơi nhiệt tình, chủ động, an toàn .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân.
2: - Phát bảng phụ cho 2, 3 nhóm - GV chốt lại: + Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã * Bài 3: - GV gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó . ® GV nhận xét + Tuyên dương. *GD BVMT: Gd lòng yêu quý, có ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học - HS làm lại bài tập tiết trước - lắng nghe - HS đọc bài 1. - TLN - Đại diện nhóm trình bày: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. - HS đọc yc - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét. - lắng nghe - HS đọc bài 3. - Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu - HS đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét. CHÍNH TẢ -Tiết 13- NHỚ – VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: -Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát -Làm được BT 3b II. ĐDDH: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c đã học. GV nhận xét. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: vHoạt động 1: Hdẫn HS nhớ - viết. GV đọc thuộc lòng một lần 2 khổ thơ. - Hướng dẫn HS các từ khó viết Yc HS đọc thuộc lòng một lần 2 khổ thơ Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết Cho HS nhớ và viết bài. - GV chấm bài chính tả và nhận xét vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 3b: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm vào vở BT, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm - GV nhận xét và chốt lại “Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.” 3.Cùng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học Chuẩn bị: Ngh-v: “Chuỗi ngọc lam”. Nhận xét tiết học. - HS viết trên bảng - Các HS khác nhận xét HS lắng nghe HS luyện viết từ khó Đọc Theo dõi HS nhớ và viết bài. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi chính tả. 1 HS đọc YC. Theo dõi Làm vở, làm bảng. Cả lớp nhận xét. TOÁN -Tiết 62- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. ĐDDH:Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS sửa bài 2 - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: vHướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV cho HS nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. - Yc 2 HS làm bảng - Nhận xét và chữa bài *Bài 2: Hướng dẫn HS cách làm. Nhận xét và chữa bài. GV chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng hoặc hiệu: a´(b+c) =a´b+a´c; a´(b-c)= a´b-a´c. *Bài 3 b: - Yc HS suy nghĩ và trả lời miệng. - GV nhận xét và ghi điểm . *Bài 4: Hdẫn phân tích đề, nêu phương pháp giải. - Yc 3 nhóm TL ghi vào bảng phụ. - Yc các nhóm trình bày - GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Chia 1 STP cho 1 STN - Nhận xét tiết học - 2 HS sửa bài. - HS đọc đề bài . - HS làm bài. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,0 = 61,72 - HS đọc đề. HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42. - Nhắc lại HS đọc đề Suy nghĩ và trả lời. b) 5,4 x = 5,4 ; x = 1 9,8 x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 HS đọc đề. Theo dõi 3 nhóm TL và ghi vào bảng Bài giải Giá tiền của 1 mét vải là: 60.000 : 4 = 15 000(đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15.000 x 6,8 = 102 000(đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102.000 - 60.000 = 42 000(đồng) Đáp số: 42 000 đồng LỊCH SỬ -Tiết 13- THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + CM tháng 8 thành công, nước ta giành độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các TP trong toàn quốc. II. ĐDDH: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: -HS nhắc lại ghi nhớ -GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? +Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội. + Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn? - Nhận xét và chốt ý đúng vHoạt động 2: (làm việc cả lớp) -GV treo BP thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946. - Hd HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. -GV kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . vHoạt động 3: ( Làm việc cả lớp) -GV sử dụng một số tranh ảnh tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội trong cuộc kháng chiến chống Pháp. -GV kết luận về nội dung bài học. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Thu-Đông 1947,Việt Bắc” mồ chôn giặc Pháp” - Nhận xét tiết học -2 HS nhắc lại - Đọc nội dung SGK và TLCH: +Vì thực dân Pháp đã trở lại xâm lược nước ta. + Thể hiện “ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” + HS thuật lại + Chiến đấu quyết liệt với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi” -HS theo dõi và quan sát -HS nhắc lại vài lần -HS theo dõi và ghi nhớ -2 HS đọc ghi nhớ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 KỂ CHUYỆN -Tiết 13- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc của những xung quanh *Gd BVMT II. ĐDDH: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nhận xét giọng kể – thái độ, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. -GV chọn đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng YC đề bài. -YC HS xác định dạng bài KC. - YC HS đọc đề và phân tích. -YC HS tìm ra câu chuyện của mình. vHoạt động 2: Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện, dàn ý. - Chốt lại dàn ý. vHoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. *GD BVMT: GD HS biết bảo vệ cảnh quang làng xóm, nơi mình ờ. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài - Chuẩn bị: “Pax-tơ và em bé” - Nhận xét tiết học. - HS kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường. - HS lần lượt đọc đề bài. - HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Có thể HS kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường. -HS lần lượt nêu câu chuyện của mình. - HS tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. +Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: - HS khá giỏi trình bày. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - HS kể lại mẫu chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu. TẬP ĐỌC -Tiết 26- TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. *GD BVMT. II. ĐDDH: Tranh Phóng to, bảng phụ. IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Gọi HS lên đọc bài “Người gác rừng tí hon”, trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài. -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn. +Đoạn 2: Tiếp theo đến Nam Định. +Đoạn 3: Còn lại. -HS đọc nối tiếp ( lần 1) -GV rút từ khó và hướng dẫn luyện đọc -Yc HS đọc nối tiếp (lần 2) -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới -Yc HS luyện đọc theo cặp sau đó đại diện đọc trước lớp. -GV theo dõi và nhận xét. -GV hướng dẫn và đọc mẫu vTìm hiểu bài - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ? +Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? +Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn? +Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? + Bài văn cho chúng ta biết điều gì? *GD BVMT: GD HS biết trồng cây, tạo cành quang xanh-sạch-đẹp nơi mình ờ. vLuyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 3, GV hướng dẫn đọc. - Cho HS luyện đọc bài theo cặp, GV theo dõi uốn nắn. - Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam” - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi - 1 HS khá đọc - 3 HS đọc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc ghi chú. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 2 HS thi đọc. - HS theo dõi. - HS đọc và trả lời câu hỏi: +Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một phần rừng ngập mặn +Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê không còn, đê điều bị xói lở, dễ bị vỡ khi có gió to sóng lớn. +Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân đều hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với đê điều. + Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Nghệ An, Thái Bình,.... + Rừng phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng, các loại chim trở nên phong phú. +Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi - HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS theo dõi và thực hiện luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm , HS dưới lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung TOÁN -Tiết 63- CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a/ 0,12 x 400; b/ 4,7 x 5,5- 4,7x 4, - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: vGiới thiệu bài vHoạt động1: Tìm hiểu bài * Ví dụ 1: - Cho HS đọc và tìm hiểu đề toán. - Cho HS tóm tắt đề toán. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. + Muốn tìm mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? +Nhận xét số bị chia và số chia có gì khác nhau? - GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m ra số tự nhiên. - Yc HS đặt tính và thực hiện phép chia 84: 4. +Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét? GV hướng dẫn chia số thập phân cho số tự nhiên 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 + Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1 . + Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ? *Ví dụ 2: GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện: 72,58 : 19 = ? - Yc HS lên bảng tính và trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét sửa chữa. - GV cho rút ra kết luận như SGK. vHoạt động 2: Luyện tập *Bài 1: - Yc HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét và ghi điểm - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. *Bài 2: - Yc HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài 3: HS khá giỏi làm 3: Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC - HS nghe và đọc thầm ví dụ. - 2HS tìm hiểu đề toán. - 1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào nháp. +Thực hiện phép chia 8,4 : 4 = m? + 8,4 là số tự thập phân, 4 là số tự nhiên + 8,4m = 84 dm - HS đặt tính và tính. 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m + HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1 (m). + HS theo dõi, nắm cách chia. + HS nêu. +HS trả lời (sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2). - 1HS chia và nêu cách chia, lớp đặt tính và tính vào bảng con. - HS theo dõi. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài BC. a) 5,28 4 b) 95,2 68 12 1,32 272 1,4 08 0 0 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) x 3 = 8,4 b) 5 x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 KHOA HỌC -Tiết 26- ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. *GD BVMT. II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc mục cần biết. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : +Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) +Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng *GD BVMT: GD HS biết bảo vệ cảnh quang làng xóm, nơi mình ờ. v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV YC nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. 2.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Chuẩn bị:“Gốm xây dựng: gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc TLN Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. - Lắng nghe 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. - Đại diện nhóm báo cáo k.quả. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. ĐẠO ĐỨC -Tiết 13- KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải kính trọng, lễ phép với nhười già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. * GD KNS: - Kĩ năng tu duy phê phán. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xh. II. ĐDDH: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -HS đọc ghi nhớ. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài : vHoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2). -GV chia nhóm và phân công các nhóm xử lí đóng vai xử lí tình huống của bài tập 2. -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai - Đại diện nhóm lên thể hiện. -GV kết luận (GD KNS) a) Em nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già.Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép. vHoạt động 2: Làm bài tập 3-4: -HS làm việc theo nhóm -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV kết luận: +Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. +Ngày lễ dành cho trẻ em: Quốc tế TN 1/ 6. +Các tổ chức dành cho trẻ em: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng. +Các tổ chức dành cho người cao tuổi: Hội người cao tuổi -GV giảng thêm: + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. +Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. +Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp tết, lễ. 3.Cùng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị “Tôn trọng phụ nữ”. - Nhận xét tiết học. -2 HS đọc; lớp lắng nghe. -3 nhóm nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm -3HS đại diện trình bày. - HS theo dõi và nhắc lại -3 nhóm làm việc theo YC - Đại diện nhóm trình bày. -HS theo dõi và ghi nhớ Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 26- LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: -Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1. - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1) *GD BVMT. II. ĐDDH: Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Cho HS tìm quan hệ từ trong câu: “Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa” - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Yc HS làm miệng. - GV chốt lại – ghi bảng. *Bài 2: - Giải thích yc bài. Hướng dẫn chuyển 2 câu trong BT 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. - Gv nhận xét và chốt lại *GD BVMT: GD HS biết trồng thêm cây xanh để cải thiện môi trường nơi mình ờ. * Bài 3: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc TLN các CH: + Đoạn văn a khác đoạn b ở chỗ nào? Gạch chân những chỗ đó. + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao? - GV chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài. - Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”. - Nhận xét tiết học. HS sửa bài tập. - Đọc YC bài 1. - HS làm bài. Nhờ mà Không những mà còn - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yc BT. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. a)Vì mấy năm quanên ở.... b)Chẳng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn .. - Đọc yc và nội dung bài 3. - Theo dõi. - TLN + Đoạn b có dùng QHT và cặp QHT, gạch chân các QHT đó trong VBT + Đoạn văn a.Vì các QHT và cặp QHT thêm vào làm cho đoạn văn b thêm nặng nề. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. TẬP LÀM VĂN -Tiết 25- LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. ĐDDH: + Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. + Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài quan sát của HS mà GV cho HS quan sát ở nhà. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao nửa lớp làm bài 1a, nửa lớp làm bài 1b, HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý Bài 1a: + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của người bà? + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu ? +Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào ? + Đoạn 2 tả những đặc điểm gì về ngoại hình của người bà ? +Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết gì về tính cách của bà? Bài 1b: HS tìm tương tự như bài 1a GV chốt ý: Khi tả ngoại hình , nhân vật cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật. *Bài 2: - Cho HS làm bài, hoạt động theo nhóm 2 nhóm viết bảng phụ và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Nhắc lại dàn bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người” - GV nhận xét tiết học. - HS đưa kết quả quan sát để GV kiểm tra. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày ý kiến của mình trước lớp bài 1a, sau đó là bài 1b, lớp nhận xét. - HS trả lời câu hỏi của GV: + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé. +Câu 1: G.thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. +Câu 2: Tả khái niệm mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ +Câu 3: Tả độ dài của mái tóc qua cách chải đầu (nâng tóc, ướm trên tay, đưa lược vào mớ tóc dày) + Ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. +Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt +Câu 1, 2 : Tả giọng nói +Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười +Câu 4: Tả khuôn mặt của bà +Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính tình của bà dịu dàng, nhân hậu, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS lập dàn ý theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét. TOÁN -Tiết 64- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT DỘNG DẠY HOẠT DỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu quy tắc chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên. 95,2 : 68 ; 75,2: 32 - GV nhận xét, gh
Tài liệu đính kèm: