Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 21

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Tôn trọng khách nước ngoài.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu:

-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.

-Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.

-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc( ngôn ngữ, trang phục, ).

2.HS biết cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài.

3.HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

-Phiếu học tập cho hoạt động 3 và tranh ảnh dùng cho hoạt động1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 35 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì? Cây này có thân mọc thế nào? (thân mọc đúng thân leo hay thân bò) ? Thân cây to khoẻ cứng chắc hay nhỏ hoạc mền yếu?
Tổ chức làm việc cả lớp
+ Sau 3 phút yêu cầu
Thân cây có mấy cách mọc? Đó lànhững cách nào? Cho ví dụ về mỗi loại.
giảng những thân cây to khỏe, cứng, chắc được gọi là thân gỗ. Những thân cây nhỏ, yếu, mềm gọi là thân thảo.
Thân cây lúa mọc thế nào là thân gỗ hay thân thảo?
Thân cây xu hào mọc như thế nào, thân này có gì đặc biệt?
Khẳng định củ su hào chính là thân cây. Thân cây su hào là một loại cây biến dạng thành củ gọi là thân củ.
KL: Các câythường có thân mọc đúng, ....
Tổ chức và HD cách chơi
Tổ chức chơi theo nhóm
Nêu yêu cầu: Hãy quan sát các cây đã sưu tầm và hoàn thành bảng sau:
sau 5’ yêu cầu mỗi nhóm báo cáo.
Yêu cầu HS nhận xét sau phần trình bày của mỗi nhóm.
Nhận xét đưa kết luận, tuyên dương các nhóm phân loại đúng thân cây và tặng nhóm đó danh hiệu “ chuyên gi nông nghiệp”
Yêu cầu HS nêu: Thân cây có mấy cách mọc? ...
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
2 HS nêu theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại đề bài.
Mỗi nhóm gồm 4 –5 HS.
Phân công các nhóm quan sát tranh như sau: 
Nhóm 1,2 tranh 1và 2.
Nhóm 3 và4 tranh 3 và 4.
Nhóm 4 và 5 tranh 5,6,7.
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ xung nhận xét:
+ Tranh 1 cây nhãn có thân mọc đứng ...
+ Tranh 2 Cây bí đỏ (Bí ngô)
+ Tranh 3,4,5,6,7 ...
1 – 2 HS trả lời: Thân cây có 3 cách mọc đó là thân mọc đúng như cây nhãn, cây lúa, cây gỗ; thân leo như cây dưa chuột; thân bò như cây bí ngô, cây rau muống.
+ HS nghe GV giảng sau đó trả lời câu hỏi:
+ Thân cây lúa mọc đứng là thân thảo
+ Thân cây xu hào mọc đứng và phình to thành củ.
+ lắng nghe.
+ 1 –2 HS nhắc lại
-Chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 – 6 HS.
PHIẾU QUAN SÁT
Nhóm:
 Cách mọc Loại thân
 Tên cây Đứng Bò Leo Gỗ Thảo Thân củ
 1.Đậu tương
 2...........
- Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng giới thiệu từng cây của nhóm, nêu cách mọc và loại thân của từng cây.
- Các nhóm nhận xét bổ xung
- lắng nghe.
- 2 – 3 HS trả lời. 
- Về sưu tầm 2 cây để học bài giờ sau.
	?&@ 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Ông tổ nghề thêu.
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp, một đoạn trong bài từ Hồi nhỏ  triều đình nhà Lê.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị bài tập 2 SGK.
Vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD viết chính tả.
 10’
13’
2.3 Luyện tập.
10’
3. Củng cố – Dặn dò.2’
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Những từ nào cho thấy trần quốc khái rất ham học.
- Đoạn viết có mấy câu ? 
- Tong đoạn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Viết từ khó lên bảng HD phân tích.
- Đọc từng từ:
Đọc từng câu.
- Đọc lại bài.
Chấm 7 – 10 bài.
- Gọi HS đọc đề.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 Hs đọc lại đoạn viết.
- Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đóm đóm vào vỏ trứng để học.
- Đoạn viết có 4 câu.
- Những chữ đầu câu đầu bài tên riêng.
- Đọc thầm bài nêu và phân tích từ khó.
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng.
-Viết bài vào vở.
Đổi chéo soát lỗi.
2 HS đọc đề bài.
 - Tự làm bài vào vở BT.
1 HS đọc bài giải.
Chăm – trở – trong – triều – trước – trí – cho – trọng - 
- Về viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:ĐAN NONG MỐT(Tiết 2).
I Mục tiêu.
HS biết cách đan nong mốt.
Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích sản phẩm đan nan.
II Chuẩn bị.
Tấm đan nan mốt bằng bìa.
Tranh quy trình đan nan mốt.
Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
Bìa màu hoặc giấy thủ công.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổ định. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 Nội dung.
Hoạt động 1: HD nhớlí thuyết đan nong mốt.
10’
HĐ3.Thực hành:
24’
3. Nhận xét - dặn dò.2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu dán tiếp.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt.
- Treo quy trình:
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nêu yêu cầu thực hành.
- Nhận xét đánh giá.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc tên bài.
-Quan sát 2 HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
+ Cắt 7 nan ngang và 4 nan dán xung quanh.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
+ nhấc một, đè một và lệch nhau một nan
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan:
+bôi hồ, dán lần lượt, 
- Tự làm bài cá nhân.
- Trưng bày sản phẩm.
 Chuẩn bị đồ dùng đan nong đôi.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Bàn tay cô giáo.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc các từ, tiếng khó, hoặc dễ lẫn do hảnh hưởng của phương ngữ: nắng toả, sóng lượn, điều lạ, thoắt cái,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, biết đầu biết đọc bài với giọng thể hiện sự ngạc nhiên thích thú, khâm phục. 
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Phô, 
Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi sự khéo léo của bàn tay cô giáo, đã làm biết bao điều kì diệu cho HS, qua đó cũng thể hiện sự khâm phục. Quý mến của HS đối với cô giáo.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
2.2 Luện đọc. 16’
a.Đọc mẫu.
b.Hd luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
2.3 Tìm hiểubài. 10’
2.4. Học thuộc lòng bài thơ.
8’
3. củng cố dặn dò.3’
- Bài “Ông tổ nghề thêu”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi đề bài.
- Gợi mở: Bức tranh vẽ những gì?
- Đọc mẫu toàn bài .
- HD đọc từng dòng thơ.
- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu:
HD học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các. Nhóm.
Gọi HS đọc lại cả bài.
-Yêu cầu:
- Mỗi tờ giấycô giáo đã làm ra những gì?
- Yêu cầu thảo luận: em thấybức tranhcủa cô giáo thế nào? Em hãy tả lại bức tranh đó bằng lời của mình?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu câu hỏi 3 SGK.
- Treo bảng phụ viết sắn cả bài thơ.Hướng dẫn đọc 
- Tổû chức thi đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét chấm điểm tuyên dương.
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học, 
-Dặn HS
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- cô giáo đang ngồi gấp cắt dán tranh, xung quanh là HS đang chăm chú xem cô làm
- Theo dõi HS đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- 5HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài . 
- chú ý ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
-Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới .
- Mỗi nhóm 5HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ thơ trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc tiếpnối.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theodõi SGK.
-3 HS trả lời. Cô giáo gấp thành chiếc truyền cong xinh xắn, 
- Thảo luận cặp đôi tả cho nhau nghe về bức tranh cô giáo.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. 
- 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối bài, lớp đọc thầm. 
- 2 –3 HS phát biểu ý kiến, lớp theo dõi nhận xét bổ xung.
+ Bàn taycô giáo tạo bao nhiêu điều kì diệu,.
-Lớp- nhóm –cá nhân đọc theo sự hướng dẫn của GV.
Thi theo 2 hình thức.
HS thi đọc thuộâc bài theo cá nhân.
- Thi đọc đồng thanh theo bàn.
-Tiếp tục về nhà học thuộc bài 
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá.
Ôn luyện về mẫu câu “Ở đâu?”: Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”, trả lời được các câu hỏi viết theo mẫu câu “Ở đâu” 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết săn bài thơ ông trời bật lửa.
4 Tờ giấy khổ to sử dụng bài tập 1. 
Các câu trong bài tập 3 –4 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Làm bài tập.Bài 1,2.
16’
Bài 3: 6’
Bài 4: 10’
3. Củng cố, dặn dò.2’
Yêu cầu:
Nhận xét cho điểm.
Giới thiệu và ghi đề bài.
-Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ Ông trời bật lửa yêu cầu.
Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong SGK
Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu:
Qua bài tập trên bạn nào có thể cho biết chúng ta có mấy cách nhân hoá, đó là những cách nào?
Yêu cầu:
Treo bảng phụ có ghi sẵn 3 câu văn trong bài. Yêu cầu HS lên bảng thi làm bài nhanh.
Nhận xét bài của HS nêu đáp án đúng và cho điểm.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS mở SGK trang 13, 14 để đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu. Yêu cầu HS khi đọc bài, đọc thong thả thấy ý trả lời cho câu hỏi nào thì ghạch chân bằng bút chì.
Câu hỏi a,b,c SGK trang 27.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-2 HS lên bảng tìm 3 từ cùng nghĩa với đất nước. Giang sơn, tổ quốc, non sông.
Nhắc lạiđề bài.
1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, và bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS 4 nhóm nhận phiếuvà làm bài theo hướng dẫn: Viết tên các sự vật được nhân hoá vào cột thứ nhất, viết cách gọi tương ứng của cột đó vào cột thứ 2 cùng dòng với sự vật, viết các từ ngữ miêutả sự vật vào cột thứ 3 cùng dòng với sự vật, cột cuối cùng ghi các tác giả gọi mưa.
HS dán kết quả, đại điện HS kiểm tra bài nhóm bạn theo định hướng đã nêu đủ các sự vật được so sánh chưa
Nghe GV nhận xét để rút ra đáp án đúng nhất của bài.
Mỗi HS nêu một ý:
Có 3 cách nhân hoá sự vật, đó là: + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
+ Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật.
+ Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật.
2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK.
HS dùng phấn gạch chân các bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu?”, lớp làm vào vở BT.
+ ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
+ ở Trung Quốc.
+ ở quê hương ông.
1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài trước lớp, các HS khác theo dõi bài và tìm ra câu trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Câu chuyện trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu (Chiến khu Bình Trị Thiên).
+ Trên chiên khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ ở trong lán.
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi,.
Nhận việc.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ.
Mục đích – yêu cầu:
Viết đẹp các chữ cái viết hoa L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riếng Lãn Ông và câu ứng dụng:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây.
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ hoa L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
Tên riêng và câu ứng dụng ghi săn bảng phụ.
Vở tập viết 3, tập 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
HD viết chữ hoa
5’
2.3 Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
5’
2.4 HD viết câu ứng dụng. 5’
2.5 HD học sinh viết vào vở tập viết.
19’
3. Củng cố – Dặn dò.3’
- Thu chấm một số vở của HS.
- Yêu cầu:
Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu – ghi đề bài.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
Yêu cầu HS.
- Yêu cầu HS nhận xét chữ viết của 3 HS trên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của nhau.
-Em đã viết chữ O, Ô, Ơ như thế nào?
- Tổ chức.
- Yêu cầu HS viết lại các chữ hoa O, Ô, Ơ và các chữ Q, T, H, Đ. 
- Yêu cầu :
- Giới thiệu: Lãn Ông chính là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- khoảng cách giữ các chữ bằng chừng nào?
- Cho HS viết bảng con.
Theo dõi chỉnh sửa chữ cho HS.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Câu ca dao cho em biết điều gì?
- Giải thích: Câu ca giao ca ngợi những sản vật quý 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Cho HS viết bảng con.
- Treo bài viết mẫu mà GV đã chẩn bị.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho từng HS thu 5 đến 7 bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
 - HS đọc câu ứng dụng.
 - HS lên bảng và lớp viết bảng con.
Nhắc lại đề bài.
- có các chữ hoa L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- 3 HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Quan sát và nhận xét bài bạn bên cạnh.
- HS nêu quy trình viết chữ hoa, lớp theo dõi nhận xét.
Đổi chỗ ngồi HS viết đẹp kèm HS viết chưa đẹp.
- 4 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con.
1 HS đọc: Lán Ông.
- L, Ô, G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3 HS đọc:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
- Câu cao dao cho em biết những đặc sản của Hà Nội.
- Chữ Ô, Q, H, T, Đ, Y,L, G cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li chữ s cao 1,25 các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- Quan sát và tự viết bài vào vở.
- Về nhà hoàn thành bài viết trong vở tập viết và học thuộc từ và câu ứng dụng.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện Tập
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cu.õ 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD làm bài tập. 7’
Bài 2:7’
Bài 3: 8’
Bài 4: 10’
3.Củ cố - dặn dò 3’
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Bài 1: Hd học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Tương tự bài 1.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu:
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu:
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
 HD giải:
Nhận xét cho điểm.
Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, và nêu cách thực hiện tính trừ.
- Nhắc lại đề bài.
1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- nối tiếp thực hiện đọc tính nhẩm cho đến hết 2 lần.
- Tự làm vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Đặt tính và tính.
2 HS nêu cách đặt tính và tính.
Lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 7284 6473 9061 4492
 3528 5645 4503 883
2 HS đọc đề bài lớp đọc thầm SGK.
- Giải bài toán bằng 2 phép tính.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai lần chuyển được số muối 
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:Người tri thức yêu nước.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ: Yêu nước thái lan, Lào, lúc nào, va li, nấm p – ni – xi – lin ...
Ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu chấm dấu phẩy và các cụm từ.
Đọc trôi chảy toàn bài, biết đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự kính trọng, cảm phục với bác sĩ Đặng Văn Ngữ
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới Trí óc, nấm p – ni – xi – lin, khổ công ...
-Hiểu được nội dung bài ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ một người tận tuỵ với công việc đã hiến cả cuộc đời mình cho y khoa Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. 1’
2.2Luyện đọc.18’
a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
Luyện đọc lại.
7’
3.Củng cố – dặn dò.3’
Bài: “Bàn tay cô giáo”
-Nhận xét nghi điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Chiếc va li mà bác sĩ Đặng Văn Ngữ luôn mang bên mình đựng gì?
- Nấm p – ni – xi – lin là loại nấm gì?
- Yêu cầu
Gọi 2 – 3 HS hay ngắt giọng sai đọc và câu trên sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh câu.
Gọi HS khác đọc lại cả đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2
Để có được thuốc chống sốt rét, bác sĩ đặng văn ngữ đã phải khổ công nghiên cứu, em hiểu khổ công nghiên cứu nghĩa là gì?
- Ngoài việc ngắt và nghỉ hơi ở các dấu phẩy, dấu chấm trong bài, khi đọc đoạn văn này em còn ngắt giọng ở những vị trí nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
- Yêu cầu đọc theo nhóm.
- Yêu cầu đọc bài.
Gọi HS đọc bài.
- Câu hỏi 1 SGK.
Thêm: Em hãy để con đường từ Nhật Bản về Việt Nam và giải thích vì sao ông lại chọn con đường vòng như vậy?
- Giới thiệu bác sĩ Đặng Văn Ngữ là người nhiệt tình yêu nước ...
Câu 2 SGK.
Câu 3 SGK.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã hi sinh trong hoàn cảnh nào?
- Chọn một đoạn trong bài. Yêu cầu
Tổ chức thi đọc.
Nhận xét tuyên dương HS
 Em hãy nói một vài câu thể hiện suy nghĩ, tình cảm của em với bác sĩ?
- nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lới câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc đoạn 1
- Đựng nấm p – ni - xi - lin
- Đây là loại nấm dùng để chế tác ra thuốc chống vi trùng gây bệnh
- 2 HS đọc lại và nêu cách ngắt giọng.
- Luyện ngắt giọng câu khó.
- 1 HS đọc cả lớp thei dõi và nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi đọc SGK.
- Nghĩa là bỏ rất nhều công sức để suy nghĩ tìm tòi mới giải quyết được.
- còn ngắt giọng sau các tiếng: sốt rét, kẻ thù
- 1 HS đọc lại đoạn 2 trước lớp, lớp đọc thầm.
- Luyện đọc bài theo cặp
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc toàn bài.
HS thảo luận nhóm 3 –4 em. Sau đó đại diện nhóm trình bày ý kiến:
+ Bác sĩ Đặng Văn Ngữ sẵn sàng rời Nhật Bản ..
+ Lúc đã gần 60 tuổi, ông vẫn lên đường ra mặt trận cứu nước ...
- Để đi từ nhật bản về Việt Nam, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã phải vòng từ Nhật Bản ...
- HS cả lớp nghe giảng.
- Khi chế ra thuốc chống sốt rét, ông đã tự tiêm thử trên cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên.
- 2hs trả lời mỗi HS chỉ cần nêu một ý
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp ông đã gây được một va li nấm ...
+ Trong kháng chiến chốn đế quốc Mĩ 
- Ông hi sinh trong một trận bom của kẻ thù
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- tự luyện đọc theo yêu cầu.
4 HS thi đọc có thể đọc đoạn 1 hoặc 2
- 1 – 2 HS nói trước lớp. Bác sĩ Đặng Văn Ngữ là người yêu nước tận tuỵ với công việc,...
- Chuẩn bị bài sau.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Bàn tay cô giáo.
I. Mục tiêu:
Nhớ lại chính xác, viết đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi nội dung đoạn viết.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
3. củng cố – Dặn dò. 
- yêu cầu và đọc các từ ngữ cho HS viết:
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Bàn tay khéo léo của cô giáo cho em thấy những gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Bài thơ có mấy khổ ?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào?
Yêu cầu tìm từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ vừa tìm được.
- Nhận xét sửa lỗi.
- Gọi HS đọc:
- Yêu cầu tự viết bài.
- Đọc lại bài. Dừng lại phân tích những từ khó.
Thu 10 bài chấm chữa bài.
- Lựa chọn phần phù hợp.
- Chốt lời giải đúng và cho điểm.
Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò:
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, ....
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài trước lớp, lớp theo dõi đọc thầm.
- Từ bàn tay 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc