TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
nh bày. * Biết ơn thầy cô giáo . -GV nêu tình huống: SGK -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Yêu lao động : -Yêu cầu thảo luận nhóm . -GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc. Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. -Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét. -Giáo viên rút ra kết luận. -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học -Lần lượt một số em kể trước lớp. -HS trả lời -Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến . -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long -HS chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. -Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. -Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp . -Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến . - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. +Thảo luận trao đổi và tiếp nối phát biểu. +Thảo luận theo nhóm đôi tiếp nối phát biểu ý kiến. -Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. +Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Kính trọng biết ơn người lao động LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MUÏC TIÊU -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH b)Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm *Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt -HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. -HS thực hành cá nhân. -HS nêu. -HS lên bảng thực hành. -HS thực hành sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm. -HS cả lớp. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4)” Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ ÔN TẬP KÌ I (tiết 2) I. MUÏC TIÊU -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu Ôn tập học kì I. Kiểm tra tập đọc: -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . Ôn luyện về kĩ năng đặt câu -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày. -GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh. +Ví dụ: Từ xưa tới .. trẻ tuổi nhất nước ta. + Lê - ô - nác - ..và khổ công rèn luyệ . + .... Sử dụng thành ngữ tục ngữ : +Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở. +Gọi HS trình bày và nhận xét. +Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng. +Yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung +Nhận xét lời giải đúng. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . -Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -HS đọc thành tiếng. +Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc. -Các học sinh khác nhận xét bổ sung. +HS đọc thành tiếng +2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. +Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung bạn 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiết 3 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MUÏC TIÊU -Biết dấu hiệu chia hết cho 3 -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản -BTcần làm BT1, BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU Khởi động KTBC: “Dấu hiệu chia hết cho 9” Dạy bài mới HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu “Dấu hiệu chia hết cho 3” -Cho HS nhắc lại bảng chia 3? -Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30 -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -GV ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3 . Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3 -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 , +Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét. -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3 . -GV ghi bảng qui tắc. -Gọi HS nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải -GV ghi bảng chẳng hạn: 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 +Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . +Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . 231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3 . -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài . GV hỏi: - Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . -HS nêu bảng chia 3. -Tính tổng các số trong bảng chia 3. -Quan sát và rút ra nhận xét . -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 . -Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3 , 4 , chữ số . -Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc: Các số có tổng các chữ số chai hết cho 3 thì chia hết cho 3 -HS nhắc lại +HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : -“Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3” -HS trả lời -Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. +HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát - Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 , 92313. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -HS đọc đề bài. -Một HS sửa bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. -Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. -Em khác nhận xét bài bạn . 4. Củng cố - dặn dò -Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập KHOA HọC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY (TÍCH HỢP KNS) I. MUÏC TIÊU -Làm thí nghiệm để chứng tỏ: +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi +Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. -Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Bình luận về cách làm và kết quả quan sát -Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu -Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . -2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ) -2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . IV. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khôûi ñoäng 2. KTBC 3. Daïy baøi môùi HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu: “Không khí cần cho sự cháy” *Hoạt động1: Vai trò của Ôxi đối với sự cháy -GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm . +Thí nghiệm 1: +Dùng 2 cây nến như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau . -Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra . +Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. +Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? +Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ? +Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? +Kết luận. * Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy -GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : -Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? +GV thực hiện thí ngiệm và hỏi +Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? +Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? -GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác . +Dùng đế cây nến bằng một đế không kín HÃY dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS: -Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? -Ta thấy: Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao . Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy . Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục . -Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao lại phải làm như vậy ? -Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được. Hoạt động 3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. +Bạn nhỏ đang làm gì? +Bạn làm như vậy để làm gì? -Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . -GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. -GV nhận xét chung. -HS lắng nghe và phát biểu . +Cả 2 cây nên cùng tắt. +Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. +Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. -Lắng nghe . -1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả: -HS lắng nghe và quan sát . -HS suy nghĩ và trả lời: cây nến vẫn cháy bình thường. -Cây nến sẽ tắt. -Quan sát thí nghiệm và trả lời. -Cây nến sẽ tắt sau mấy phút -Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp . +Một số HS nêu dự đoán của mình . -Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục. -Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên cây nến đã cháy được liên tục . -Lắng nghe và quan sát GV mô tả. -Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô - xi. Ô - xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục . -Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. -Bổ sung cho nhóm bạn. 4. Củng cố- dặn dò -Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy? -Làm cách nào để duy trì sự cháy? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Không khí cần cho sự sống LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP KÌ I (tiết 3) I. MUÏC TIÊU Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết . -Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) -Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu * Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . +Gọi HS đọc truyện "Ông trạng thả diều” - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng . -Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân . +Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh, cho điểm học sinh viết tốt. -Lần lượt HS tên lên bốc thăm chọn bài HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . -Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -HS Tiếp nối nhau đọc. +HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền +3 - 5 HS trình bày. 4. Củng cố dặn dò -Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập (tiết 4) Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ ÔN TẬP KÌ I (tiết 4) I. MUÏC TIÊU -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu -Ở tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Nghe viết chính tả -GV đọc mẫu bài thơ. -Yêu cầu HS đọc bài thơ "Đôi que đan" -Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? -Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? b/ Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết . -HS viết chính tả -GV đọc lại một lần cho HS dò bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -Lắng nghe GV đọc. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -Từ đôi que đan ...hiện ra: mũ len, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha. -Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình . -Các từ từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà... -HS viết -HS dò bài 4. Củng cố dặn dò -Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc học thuộc lòng bài thơ “Đôi que đan” - Nhận xét đánh giá tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập (tiết 2) TOÁN LUYỆN TẬP I. MUÏC TIÊU -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản -BTCL: BT1, BT2, BT3 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khôûi ñoäng 2. KTBC -Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3 cho 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Daïy baøi môùi HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu “Luyện tập” Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 3và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu +GV hỏi -Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? -Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? -Nhận xét Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS đọc -2 - 3 HS nêu trước lớp. +Chia hết cho 3: 4563, 2229 66861, 3576 + Chia hết cho 9: 4563, 6686. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 357 -HS trả lời . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -HS đọc -Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số a/ chia hết cho 9. b/ Chia hết cho 3. c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. -HS tự làm bài. -HS nêu trước lớp. +Chia hết cho 9: 945 +Chia hết cho 3 : 225, 255, 285. +Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là: 762 768 -HS trả lời . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -HS đọc Câu nào đúng câu nào sai: a/ Số 13465 không chia hết cho 3 b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . -2 HS đọc bài làm . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KÌ I (tiết 5) I. MUÏC TIÊU -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu -Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. +Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . +Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . +Nhận xét, kết luận lời giải đúng . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. -Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở . +1 HS nhận xét, chữa bài +3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét , chữa bài . -Buổi chiều xe làm gì? -Nắng Phố huyện như thế nào? -Ai đang chơi đùa trước sân? -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập (tiết 6) Thứ năm ngày 16 tháng 13 năm 2010 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 6 ) I. MUÏC TIÊU -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) -Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. -Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu -Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đ
Tài liệu đính kèm: