ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1 )
I -MỤC TIÊU
HS nhận thức được
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết by tỏ ý kiến của bản thn v lắng nghe, tơn trọng ý kiến cmua3 người khác.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
-Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIO DỤC TRONG BI
-Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình v lớp học
-Kĩ năng lắng nghe người khác trình by ý kiến
-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc
-Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
t) LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. II.ĐƠ DÙØNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2. - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần nhận xét): con sông, rặng dừa, truyện cổ - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1: HS đọc bài Cho HS thảo luận (truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha) Bài tập 2: HS thực hiện như BT1 Từ chỉ người: ông cha, cha ông Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. Hoạt động 3: Ghi nhớ Từ BT 1, 2 giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: HS làm vào VBT, 2 HS trình bày trên phiếu. GV chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2: HS đặt câu GV nhận xét để giúp HS chữa bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - HS đọc ghi nhớ. - HS làm bài. - HS từng tổ nối tiếp nhau đọc câu văn mình vừa đặt được. - HS làm bài - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài mới: Danh từ chung và dang từ riêng. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU: - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an tồn. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng, được nuơi trồng, chế biến hợp vệ sinh, khơng bị nhiễm khuẩn, hĩa chất, khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người) - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức an tươi sạch, cĩ giá trị dinh dưỡng, khơng cĩ màu sắc, mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm dụng cụ và để nấu ăn, nấu chín và bảo quản thức ăn chưa dùng hết). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của cac loại rau quả chín -Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận nhĩm -Chuyên gia -Trị chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 22,23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo);một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. - Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào? - Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín - Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào? - Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào? - Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả. Kết luận: - Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK. - Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau: +Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd: hình 3) +Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. +Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. +Không ôi thiu. +Không nhiễm hoá chất. +Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. +Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch. Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm - Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: *Nhóm 1: Thảo luận về: - Cách chọn thức ăn tươi, sạch. - Cách nhận ra thức ăn ôi thiu. *Nhóm 2:Thảo luận về: - Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói *Nhóm 3: Thảo luận về: - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. - Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - GV tổng hợp ý kiến -Xem lại tháp dinh dưỡng. -Kể ra. - Nêu ý kiến. - Nhắc lại. -Trả lời trong nhóm - Lắng nghe và nêu ý kiến - Các nhóm thảo luận. - Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả phải có màu tự nhiên, không héo,úa. Chú ý những màu sắc bất thường. Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác sức nặng, chắc tay của rau quả. - Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng. - Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon. - HS chú ý lắng nghe Củng cố - dặn dị - Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ? Chuẩn bị bài mới: Một số cách bảo quản thức ăn. TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”. - Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu - Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài. Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1,2 Bài tập 1: Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu) Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp) Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp) Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại) Bài tập 2: Dấu hiệu. Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài tập 3: HS nhận xét Rút ra nhận xét. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b. - Đoạn nào hoàn chỉnh. - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ? - Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. - GV nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. Đại diện các nhóm trình bày. (HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời) 3, 4 em đọc. - HS đọc thầm 2 đoạn. - Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh. - Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét. - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dị - Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới TOÁN BIỂU ĐỒ (TT ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Bước đầu biết về biểu đồ cột . - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Dạy học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột) Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. Bài tập 2: Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. HS đọc yêu cầu câu b. HS làm bài theo mẫu: Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - HS quan sát - HS trả lời - HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập HÁT ÔÂN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG BÀI TẬP TIẾT TẤU I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Tập biểu diễn bài hát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Tìm một vài động tác phụ họa đơn giản khi trình bày bài hát ; chép sẵn bài tập tiết tấu vào bảng phụ ; nhạc cụ HS - Một số nhạc cụ gõ, sách vở học nhạc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: GV hỏi: Bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào? Đồng bào ở Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre, nứa? 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: Hoạt động 1: Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ. GV hướng dẫn riêng các động tác cho các em thực hiện thuần thục. Vừa hát vừa kết hợp với động tác. Hoạt động 2: Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét, đánh giá. Nội dung 2: Hoạt động 1: Giới thiệu hình nốt trắng. Độ dài của hình nốt trắng bằng hai hình nốt đen. Hoạt động 2: HS thể hiện lần lượt các bài tập tiết tấu trong SGK Thực hiện động tác đều đặn, nhịp nhàng. Sau đó thay thế bằng các âm tượng thanh hoặc dùng lời để đọc các hình tiết tấu đó. 3. Phần kết thúc: Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn theo tay của GV chỉ vào hình nốt nhạc. - HS trả lời. - HS hát và thực hiện động tác phụ hoạ. - HS các nhóm lên biểu diễn trước lớp. - HS chú ý lắng nghe - HS vỗ tay theo tiết tấu. 4. Củng cố - dặn dị - Hát lại bài hát - Chuẩn bị bài mới: Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc. Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1 - Biết thực hiện quyến tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ. - Một chiếc micro không dây - Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. - SGK HS - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ? 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình ban Hoa - Yêu cầu HS thảo luận. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? -> Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ . Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” - Cách chơi: Chia HS thành từng nhóm. - Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm. - Câu hỏi: + Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích? + Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ? + Người bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn là gì? + Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay? -> Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 4: HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK ) => Kết luận : * Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . * Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em . * Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng y` kiến của người khác . - Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - HS thảo luận - HS chú ý lắng nghe - HS chơi trò chơi - HS trả lời. - HS trình bày - HS kể - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò - Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em . - Chuẩn bị bài mới: Tiết kiệm tiền của. TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, tình cảm. Bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà. +Đoạn 2: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng. Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà? An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Oâng đã qua đời. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết . An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình. Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng ra khỏi nhà ” - GV đọc mẫu - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - Học sinh đọc 2-3 lượt. - Học sinh đọc. - HS chú ý lắng nghe - Các nhóm đọc thầm. - 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc đoạn còn lại - HS trả lời - HS trả lời - 3 học sinh đọc - HS thi đọc diễn cảm - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố – dặn dị: - Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình ) - Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ơng bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn) - Chuẩn bị bài mới: Chị em tôi. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Biểu đồ “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. Bài tập 2: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. HS lên bảng làm HS làm vào vở. Bài tập 3: Treo bảng phụ bài tập 3 Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài 4. Củng cố – dặn dị - So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại - Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít - Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 ) I MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) + Nguyên nhân: - Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tơ Định giết chết. + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sơng Hát, HBT phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lau6trung tâm chính quyền đơ hộ. + Ý nghĩa: Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính của cuộc khỏi nghĩa. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . - Phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? - Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . - GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận: Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà Hoạt động 2: Làm việc cá nhân GV treo lược đồ . GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc kh
Tài liệu đính kèm: