Tiết : Đạo đức
Bài : TÌM HIỂU THƠ VIẾT VỀ BÁC HỒ
I/ Mục tiêu
HS hiểu thêm được một số bài thơ viết về tình càm Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tập thơ viết về Bác Hồ
III/ Các hoạt động dạy học
. - Đọc từng câu - Nhận xét câu trả lời của HS. Gợi ý các bước giải + Tính diện tích pjhòng học. + Tính diện tích viên ghạch. => Viên gạch cần dùng để lát - Theo dõi, giúp HS yếu - Chấmm chữa bài cho HS. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp mang VBT. - HS quan sát và nêu miệng. - Cả lớp cung nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện bài vào vở. 3cm 3cm Chu vi hình vuông: Diện tích hình vuông: - Chọn D hoặc S vào bảng con. - HS tự giải bài toán. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp cùng chữa bài Tiết : KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( T1) I Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết. -Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. -Phân tích được vai trò của con người từ cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II Đồ dùng dạy học chủ yếu. -Hình trang 134, 135, 137 SGK. -Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động, Giáo viên Học sinh HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. HĐ3: Củng cố- dặn dò +Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc cả lớp. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: Mỗi quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm. -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - -Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. -GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở bài trước, em có nhận xét gì?. KL: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã. +Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136,137 SGK +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. -GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên. +Hiện tượng săn bắn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? +Chuỗi thức ăn là gì? KL: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa cá yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Quan sát hình sách giáo khoa. - Nhiều HS trả lời theo ý kiến của mình. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoăng dã bằng chữ. - HS trả lời - Lớp nhận xét bổ sung. - HS trao đổi trong nhóm 2 theo các câu hỏi gợi ý. - Một số HS trả lời trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - HS trả lời Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN _ YÊU ĐỜI. I Mục tiêu: 1 Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2 Biết đặt câu với các từ đó. II Đồ dùng dạy học. -Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui. -Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động cảm giác hay tính tình III Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: +Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? . -Gọi HS nhận xét và trả lời câu hỏi của bạn. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Trong các từ đã cho có những từ nào em chưa hiểu nghĩa. -Gọi HS giải thích nghĩa của các từ đó. Nếu HS giải thích không đúng. GV giải thích cho HS hiểu nghiá của các từ. -Giảng: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ các em lưu ý: +Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì? VD: Học sinh đang làm gì trong sân trường? H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví dụ? +Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví dụ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS đặt càng nhiều câu càng tốt. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. -GV theo dõi, sửa lỗi câu cho HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười. -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ tìm được, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. -Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS, -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm. Về nhà đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng đặt câu. -2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa. -Nghe. -HS trả lời. -Trả lời cho câu hỏi: Cảm thấy thể nào VD: được điểm cao bạn cảm thấy thế nào? -Trả lời cho câu hỏi người thế nào? VD: Bạn lan là người thế nào? -4 HS cùng đặt câu hỏi, câu trả lời, để xếp từ vào nhóm thích hợp. -Đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn và chữa bài nhóm mình nêú sai. -Đáp án a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS đặt câu trên bảng. HS dưới lớp viết vào vở. -Nhận xét. -HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. VD: Bạn Hà rất vui tính. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ. -Đọc từ, nhận xét, bổ sung. -Viết các từ vào vở. VD: Ha hả, hì hì, khúc khích -HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. Tiết : MĨ THUẬT Bài :VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ DO I/ Mục tiêu HS biết cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh. HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. HS quan tân đến cuộc sống xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học Sưu tầm một số tranh ảnh về các đề tái khác nhau. Vở vẽ, màu III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài HĐ2:Thực hành HĐ3: Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu một số hình ảnh và gợi ý để HS quan sát. + Đề tài tự do là đề tài vẽ về những gì? - Hệ thống cho HS biết một số đề tài như: + Đề tài về nhà trường. + Đề tài về lao động + D0ề tài về các lễ hội. - Yêu cầu HS nhớ lại và chon đề tài để thể hiện - yêu cầu HS nêu tên đề tài mình vẽ. - Theo dõi HS thực hành. Gợi ý để HS nhận xét và xép laọi tranh theo cảm hứng riêng. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. * Khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp * yêu cầu HS vẽ tranh theo ý thích chuẩn bị tiết sau. - Vẽ về tất cả các hoạt động trong cuộc sống diễn ra trên mọi lĩnh vực. - Một số HS nêu - thực hành vẽ bài và tô màu theo ý thích. - Nhận xét bài bạn, chon bài mình yêu thích. Thứ tư, ngày 10 tháng 5 năm 2006 Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ” I Mục tiêu: 1 Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm baì văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện. 2 Hiểu nghĩa các từ trong bài: Hiểu nội dung câu chuyện; Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. II Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.nói ý chính của đoạn mình vừa đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nói ý nghĩa của tiếng cười. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. a) Luyện đọc. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. Chú ý các câu hỏi và câu cảm sau. -Chúa đã xơi “ mầm đá” chưa ạ .......... -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. b) Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. -Gọi HS trả lời tiếp nối các câu hỏi của bài. +Trạng Quỳnh là người như thế nào? +Chuá Trịnh phàn nàn với Quỳnh điều gì? . +Em haỹ tìm ý chính của từng đoạn? -Nhận xét, ghi dàn ý lên bảng. + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS đọc truyện theo vai: Người dẫn chuyện, chúa trịnh, Trạng Quỳnh. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối. +Treo bảng phụ có đoạn văn. +Đọc mẫu. +Yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm theo vai. +Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. +Nhận xét giọng đọc cho từng HS. H: Em có nhận xét gì nhân vật Trạng Quỳnh? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe. -HS đọc bài theo trình tự. HS1: Tương truyền.. bênh vực cho dân lành. HS2,3,4......... -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước lớp. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước những cách độc đáo để châm biếng thói hư tật xấu.... +Phàn nàn rằng: Đẵ ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. +Đoạn1:Giới thiệu về Quỳnh +Đoạn 2: Câu chuyện giữa Quỳnh và chúa Trịnh. +Đoạn 3,4......... -Ca ngợi trạng Quỳnh. -Ca ngợi về sự thông minh, khôn khéo.... -2 HS nhắc lại ý chính của bài. -Theo dõi bạn đọc, tìm đúng giọng của từng nhân vật. -Theo dõi GV đọc mẫu. -3 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc theo vai. -3 nhóm thi đọc. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I Mục tiêu: 1 Rèn kĩ năng nói: -HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2 Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III Các họat động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. -Gọi HS nghe kể và nêu ý nghĩa truyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. a) Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ vui tính, em biết. -Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý: H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? +Em hãy kể về ài? Hãy giới thiệu cho các bạn biết. b) Kể trong nhóm. -Chi HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS . Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. -Gợi ý: Các em có thể giới thiệu về một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm. c) kể trước lớp. -Gọi HS thi kể chuyện. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện hay nhân vật chính để HS nhận xét. -Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -2 HS thực hiện yêu cầu. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng đề bài kể chuyện trước lớp. -Theo dõi GV phân tích đề bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Là một người vui tính mà em biết. -3-5 HS giới thiệu: VD: Em kể về bác Hoàng ở xóm em. Bác là người rất vui tính. Ở đâu có bác là ở đó có tiếng cười. -4 HS cùng hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe -Nghe. -3-5 HS thi kể. -Nhận xét. TIẾT : TOÁN Bài : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT) I/Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. II/ Đồ dùng học tập VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ HĐ2:Bøi mới Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Giải toán tổng hợp Bài 5: Giải toán HĐ3: Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS thực hiện BT 4 trang 173. - Nhận xét, ghi điểm * Hướng dẫn HS thực hiện bài tập Yêu cầu HS quan sát hình. - Ghi kết quả lên bảng a/ Đoạn thẳng song song với AB là DE. b/ Đoạn thẳng vuông góc với BC là CD. - yêu cầu HS tình nhẩm diện tích của một hình vuông sau đó tính độ dài NM - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có độ dài cho trước, tính chi vi, diện tích hình đó Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - yêu cầu HS nhận xét hình HS tạo nên bởi các hình nào? Đặc điểm của các hình. + Tính diện tích hình bình hành ABCD, sau đó tính diện tích hình chữ nhật BEGC. + Diện tích hình HS là tổng diện tích hình bình hành và hình chữ nhật. - Nhận xét kết quả của các nhóm - Hệ thống nội dung giờ học. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp cùng chữa bài. - HS quan sát hình - Nêu miệngh kết quả bài tập. - Cả lớp cùng nhận xét. - Ghikết quả trên bảng con. Diện tích hình chữ nhật là 64 cm2 , độ dài NP là 4cm. Độ dài của NM là 16 cm - HS thực hành vẽ hình và tính chu vi, diện tích hình đó. a/ Chu vi hình chữ nhật (4 + 5) x 2 = 18( cm) b/ Diện tích hình chữ nhật 4 x 5 = 20 ( cm2) - Nhận xét cá nhân. - Thực hiện BT theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp cùng chữa bài. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I Mục tiêu: -Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II Đồ dùng dạy học. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép HĐ2: Chọn và kiểm tra các chi tiết. HĐ3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. HĐ5: Củng cố- dặn dò -GV cho HS chọn một mô hình lắp ghép. a) Lắp từng bộ phận. b) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của HS. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. +Lắp được mô hình tự chọn. +Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. +Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào hộp - Thực hành lắp ráp. - trình bày sản phẩm -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2006 TIẾT : TOÁN Bài : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng II/ Đồ dùng học tập VBT III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ HĐ2:Bài mới Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau Bài 2: Giải toán Bài 3: Giải toán Bài 4: Giải toán Bài 5: Giải toán HĐ3: Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. * nêu yêu cầu tiết học * HD HS thực hiện các bài tập - yêu cầu một số HS đếm số hạng trong từng dãy tính - Thero dõi HS làm bài. - Chữa bài cho HS. Yêu cầu HS nêu các bước giải - Chữa bài cho HS. Yêu cầu HS đọc kĩ đề toán. Nêu các bước giải. - Theo dõi HS làm bài. - Chữa bài cho HS. Yêu cầu HS tự giải bài toán - Theo dõi, kèm HS yếu - Chấm bài cho HS. Gợi ý HS các bước giải + Tìm tổng của hai số đó. + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm mỗi số - Chữ bài cho HS. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - HS nêu. - Thực hiện BT vào bảng con. a/ ( 137 + 248 + 394 ) : 3 =260 b/ ( 348 + 219 + 560 + 725):4 = 463 - đọc đề toán, nêu các bước giải + Tính tổng số người tăng trong 5 năm. + Tính số người trung bình mỗi năm. - HS trình bày bài giải vào vở. + Tính số vở tổ 2 + Tính số vở tổ 3 + Tính số vở cả lớp. + Tính số vở trung bình của mỗi lớp. - HS làm bài vào vở Bài giải Tổng của hai số đó là 15 x 2 = 30 Ta co sơ đồ: Số lớn: Số bé: Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 ( phần) Số bé: 30 : 3 = 10 Số lớn: 30 – 10 = 20 Tiết : ĐỊA LÍ Bài :ÔN TẬP ( T2) I/ Mục tiêu Học xong bài này, HS biết. -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn. Đỉnh phan – xi –păng; đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ, các đồng bằng duyên hải miền trung; các cao nguyên ở tây nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. -So sánh hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du bắc bộ, tây nguyên, đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ Địa lí tự nhiên việt nam. -Bản đồ hành chính việt nam. -Phiếu học hành chính việt nam. -Các bảng hệ thống cho HS điền. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Làm việc theo cặp HĐ2: Làm Việc cá nhân HĐ3:củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3, trong SGK. + kể tên một số dân tộc sống ở: a/ Dãy núi Hoàng Liên Sơn. b/ Tây Nguyên. c/ Đồng bắng Bắc Bộ. d/ Đồng bằng Nam Bộ. e/ các đồng bằng Duyên hải Miến Trung. + hệ thống kiến thức trên bảng - Nêu các câu có trong bài 4. - yêu cầu HS chon câu trả lời đúng. + Với câu 5 yêu cầu HS nối để có kết quả phù hợp. - Nhận xét + Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên ở nước ta? - Hệ hống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kiểm tra. - Trao đổi trong nhóm 2. - Nêu kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS nhắc lại kiến thức hệ thống trên bảng - HS trả lời miệng. - HS đọc thầm và thực hiện nối bằng bút chì. - Một số HS trình bày kết quả và giải thích theo sự hiểu biết của mình. - HS kể, cả lớp bổ sung. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I Mục tiêu: 1 Nhận thức đúng về nội dung bài viết của bạn và của minh khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. 2 Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa bài trong bài viết cuả mi
Tài liệu đính kèm: