Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 15

Tuần: 15 Đạo Đức Thứ hai Ngày 12 / 12 / 2005

 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

 - Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS

 - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo

2. Thái độ:

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp

3. Hành vi:

 - Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo

 - Biết làm giúp thầy cô giáo một số công việc phù hợp

 - Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy, bút viết cho mỗi nhóm

 

doc 38 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
a. Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô, . . .
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi chuyền, bày cỗ đêm trung thu, . . .
- Trò chơi cả bạn trai và bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, . . .
b. Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị, khoẻ) – rước đèn (vui) – chơi búp bê (rèn tính chu đáo dịu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trò chơi điện tử (rèn trí thông minh) – cầu trượt (không sợ độ cao) - . . . 
- Chơi các trò chơi ấy đồ chơi ấy nêu ham chơi quá, quên ăn quên ngủ quên học thì ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập. Chơi diện tử nhiều sẽ hại mắt.
c. Nhũng đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng:
- Súng phu n nước (làm ướt người khác) – đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương) – súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn vào người) - . . . .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Các từ ngữ: say mê, hăng hái, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa, . . .
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
+ Em rất hào hứng khi chơi bóng đá.
+ Nam rất ham thích thả diều.
+ Em gái em rất thích chơi đu quay.
+ Nam rất say mê chơi điện tử.
3
Củng cố, dặn dò:
- ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học, về nhà viết bài vào vở1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
- Chuẩn bị bài : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
	 	 Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU : 
1 Rèn kỹ năng nói:
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện(đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
2-Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
3- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
Một số truyện viết về về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 
Bảng lớp viết đề bài. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
 2
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê.
- Gọi 1 học sinh đọc phần kết truyện với tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Kiểm tra việc chuẩn bị truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với trẻ em của HS. 
Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu chuyện về chúng hay nhất.
Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
b. Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi với bạn bè về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
c. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
- 2 Học sinh đọc đề bài.
- 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- Chú lính chì dũng cảm – An – đéc – xen.
- Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
- Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.
- Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi hia/ Vua lợn/ Chim sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ con thỏ thông minh/ . . 
- 2 – 3 HS giỏi giới thiệu mẫu.
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.
+ Tôi xin kể câu chuyện:” Chú mèo đi hia”. Nhân vật là một chú mèo đi hia rất thôngminh và trung thành với chú.
+ Tôi xin kể chuyện: Dế Mèn phiêu lưu kí của nhàvăn Tô Hoài. . . .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
- 5 – 7 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu ch1i đã nêu.
3 
Củng cố, dặên dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tuần 16.
Thứ tư Ngày14/12/2005
Môn : Tập đọc	
	TUỔI NGỰA	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3) miêu tả ước vọng lãng nmạn của cậu bé tuổi Ngựa.
	2. Hiểu các từ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
 4
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Các em có biết một người tuổi ngựa là người như thế nào không ? Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những nơi nào?
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
 - Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài : giọng đọc dịu dàng, hào hứng, nhanh hơn và trải hơn ở khổ thơ 2, 3 ; lắng lại dầu triều mến ở hai dòng kết bài thơ : Cậu bé đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu Học sinh đọc bài thơ, trao đổi thảo luận trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Câu hỏi 1: Bạn nhỏ tuổi gì?
 - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
+ Câu hỏi 2 : “Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi ở đâu?
+ Câu hỏi 3 : Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
+ Câu hỏi 4 : Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Câu hỏi 5 : Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm phù hợp với nội dung bài thơ. 
- GV đọc diễn cảm 1 khổ thơ đầu.
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
 - Thi đọc diễn cảm. 
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
 - Yêu HS đọc lại bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cảø bài thơ.
Nghiệp, Xuân.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
 - Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 + Tuổi ngựa.
+ Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
+ “Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những đại ngàn đen triền núi đá. “ngực con” mang về cho mẹ gió của trăm miền.
+ Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ HS phát biểu, VD :
 – Vẽ như SGK.
 – vẽ câu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía một ngôi nhà, nơi có một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong.
 – vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng dầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. / . . . 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 theo cặp.
 - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
5
Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ? (cậu bé giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. / cậu bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham chơi. / cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.)
- Nêu nội dung của bài thơ? 
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. 
- Chuẩn bị bài: Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
Môn : Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. 
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
Hướng dẫn thực hiện p p héchia 
a) Phép chia 8192 : 64
- GV viết lên bảng phép chia 8192 : 64 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GV hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không?
- GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như SGK trình bày.
- Hỏi : phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay là phép chia có dư?
- GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+ 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5).
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)
b) Phép chia 1154 : 62
- GV tiến hành tương tự như phép chia 672 : 21 nhưng lưu ý đây là phép chia có dư.
- Hỏi : phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay là phép chia có dư?
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
	 75 × x = 1800 	 1855 : x = 35
 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35
 x = 24 x = 53
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
8192
64
179
128
 512
 512
 0 
64
128
 Là phép chia hết.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Là phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 3500 : 12
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt 12 bút : 1 tá
3500 bút : . . . tá thừa . . . cái?
 Bài giải
 Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc.
 Đáp số : 291 tá; thừa 8 chiếc bút
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số chia chưa biết.
4
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập thực hiện phép chia và tập ước lượng thương.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Môn : Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU : 
	Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật.
	Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn,xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
	Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Bút dạ, giấy khổ to.
	Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. 
Nhận xét cho điểm học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: 
 + Tìm phần mở bài thân bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
- Phát phiếu cho từng cặp yêu cầu làm câu b, d vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV viết đề bài lên bảng.
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
+ Dựa vào các bài văn: chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tưđể lập dàn ý. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc.
Mở bài: 
- Giới thiệu chiếc áo em đang mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu.
2. Thân bài:
- Tả bao quát chiếc áo( dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu, . )
+ Aùo màu gì?
+ Chất liệu vải gì? Chất liệu vải ấy như thế nào?
+ Dáng áo trông thế nào?( rộng, hẹp, bó, )
- Tả từng bộ phận( Thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo,)
+ Thân áo liền hay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? Hình gì? 
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
3. Kết bài: - Tình cảm của em với chiếc áo:
	+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
	+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- Gọi HS đọc dàn ý.
+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì?
HÀ ,GAN .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời.
- Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết  đến chiếc xe đạp của chú.
+ Thân bài: ở xóm Vườn, có một chiếc xe đạp . . . đến nó Nó đá đó.
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ cò chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. 
- Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe.
Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. 
- Tác Giả quan sát chiếc xe đạp bằng:
+ Mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa.
+ Tai nghe: khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai.
 - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.
- Nhận xét bổ sung.
- Cho HS đọc lại phiếu đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Tự làm bài.
- 3-5 HS đọc bài.
Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu và phù hợp thực tế.
+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với cảm của con người với đồ vật ấy.
3
Củng cố, dặên dò :
- Thế nào là miêu tả?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang một đồ chơi mà em thích đến lớp.
	Môn : Toán	Thứ năm ,Ngày 15/12/2005
	LUYỆN TẬP	
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Aùp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài. 
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 a) 4237 × 18 – 34578 b) 46857 + 3444 : 28
 = 76266 – 34578 = 46857 + 123 
 = 41688 = 46980
 8064 : 64 × 37 601759 – 1988 : 14
 = 126 × 37 = 601759 – 142
 = 4662 = 601617
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh?
- Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa?
- Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.
- Chúng ta thực hệin các phép tính nhân chia trước thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?
- Mỗi chiếc xe đạp có hai bánh.
- Để lắp được 1 chiếc xe đạp thì cần 36 × 2 = 72 chiếc nan.
- Thực hiện phép tính chia 5260 : 72
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt 2 bánh : 1 xe
36 nan hoa : 1 bánh xe
5260 nan hoa: . . . xe thừa . . . nan hoa?
 Bài giải
 Số nan hoa cần để lắp 1 chiếc xe là:
 36 × 2 = 72 (nan hoa)
Ta có 5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừ ra 4 nan hoa.
 Đáp số : 73 xe đạp,
 thừa 4 nan hoa
3
Củng cố, dặn dò:
- Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
	Môn : Luyện từ và câu	
	GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
	1. HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác)
	2. phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
	- Giấy khổ, bút dạ để HS học nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sin

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc