Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 14

Tuần : 14 Đạo Đức Thứ hai, Ngày 5 / 12 / 2005

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS

- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo

 2. Thái độ:

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp

 3. Hành vi:

Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo

- Biết làm giúp thầy cô giáo một số công việc phù hợp

- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ tình huống bài tập 1

- Bảng phụ ghi các tình huống

- Giấy, bút viết cho mỗi nhóm

 

doc 37 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ám hỏi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
3
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- Chuẩn bị bài : Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
 BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU : 
	1 Rèn kỹ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minhphù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện Búp bê của ai?
	- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
	- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
	2 Rèn kỹ năng nghe: 
	- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
	- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Tranh minh hoạ trong SGK. Các băng giấy nhỏ và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 .
2 .
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn kể chuyện:
a) GV kể chuyện:
- Lần1 : Giọng kể chậm rãi, thong thả. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật đật oán trách. Lời Nga hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bế dịu dàng, ân cần.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh.
- Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh (nếu cần).
Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên móc tủ cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tỉu thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
: 
- Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi học sinh kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét học sinh kể chuyện.
c) Kể chuyện bằng lời của búp bê.
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. 
- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất.
d) Kể phần kết truyện theo tình huống.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh trình bày. Nhận xét cho điểm.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn ngọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung.
- Đọc lại lời thuyết minh.
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa cho nhau.
- 3 Học sinh tham gia kể (mỗi học sinh kể nội dung 2 bức tranh) (2 lượt học sinh kể).
- Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
- Khi kể phải xưng hô tôi hoặc tớ, mình, em. . .
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
 Viết phần kết truyện ra nháp.
- 5 – 7 HS trình bày.
3. 
Củng cố, dặên dò :
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tuần 15.
	Môn : Tập đọc	Thứ tư, ngày 07/12/2005
	CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biết lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
	2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữa ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu ớt.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung (phần 1). Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan xác tranh trong SGK. Giáo viên nói: 
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Yêu cầu 1 HS khá đọc toàn bài.
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Lưu ý HS đọc đúng ngững câu hỏi, câu cảm : Kể nào đã bắt nàng tới đây ? Lầu son của nàng đâu? Chuột ăn rồi ! Sao trông anh khác thế ? ; . . . 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. Kể lại tai nạn của hai người bột.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi :
 + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn ?
 + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn (Từ hai người bột tỉnh dần . . . đến hết), trả lời câu hỏi :
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
+ Đặt thêm tên khác cho truyện.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm thái độ của từng nhân vật.
- GV đọc diễn cảm đoạn từ (hai người bột tỉnh dần . . . vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà) 
 - Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo cách phân vai, GV theo dõi, uốn nắn.
 - Thi đọc diễn cảm. 
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến vào cống tìm chông chúa.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến chạy trốn.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. 
 + Đoạn 4 : Phần còn lại 
 - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
 - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm : hai người bột sống trong lọ thuỷ tinhhũn cả chân tay.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời. 
 + Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
 + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
 - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời. 
 + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách.
 - Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn.
 - Câu nói có ý nghĩa : Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích.
 + Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích. / hãy tôi luyện trong lửa đỏ. / Lửa thử vàng, gian nan thử sức. / Vào đời mới biết ai hơn. / Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. / . . . 
- 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nàng công chúa, chàng kị sĩ, Đất Nung)
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc theo cách phân vai.
 - Một vài học sinh thi đọc bài trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:
- Điều câu chuyện muốn nói với em là gì? (Đừng sợ gian nan thử thách. / Muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian nan).
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học.
	Môn : Toán	
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT 2.
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài;
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải 	Bài giải 
Số bé là: 	 Số lớn là:
(42506 – 18472) : 2= 12017 	 (137895 + 85287) :2= 111591
Số lớn là: 	 Số bé là: 
12017 + 18472 = 30489 	 111591 – 85287 = 26304
Đáp số: SB là 12017 Đáp số: SL là 111591
 SL là 30489 SB là 26304 
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số ki-lô-gam hàng của bao nhiêu toa xe?
- Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe?
- Muốn tính tổng số ki-lô-gam hàng của 9 toa xe ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Cách 1: 	Cách 2:
a) (33164 + 28528) : 4	 a) (33164 + 28528) : 4
 = 1692 : 4	 = 33164 : 4 + 28528 : 4
 = 15423 	 = 8291 + 7132 = 15423
b) (403494 – 16415) : 7 	 b) (403494 – 16415) : 7
 = 387079 : 7 	 = 403494 : 7 – 16415 : 7
 = 55297 = 57642 – 2345 = 55297 
- Yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.
- Yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2HS lên bàng làm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS trả lời:
a) 67494 :7 = 9642 (chia hết)
 42789 : 5 = 8557(dư 4)
b) 359361 : 9 = 39929 (chia hết)
 238075 : 8 = 29757(dư 1)
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu:
+ Số bé = (tổng – hiệu) : 2
+ Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho các số hạng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng của 3 + 6 = 9 toa xe.
- Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe.
- Tính số ki-lô-gam hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số ki-lô-gam của 6 toa xe rồi cộng các kết quả với nhau.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số toa xe có tất cả là:
 3 + 6 = 9 (toa xe)
Số ki-lô-gam 3 toa xe chở được là:
 14580 × 3 = 43740 (kg)
Số ki-lô-gam hàng 6 toa xe khác chở được là:
 13275 × 6 = 79650 (kg)
Số ki-lô-gam hàng cả 9 toa xe chở được là:
 43740 + 79650 = 123390 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở được là: 
 123390 : 9 = 13710 (kg) 
 Đáp số : 13710 kg
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho một số.
- Phần b, áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số.
- 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS những kiến thức các em vừa luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. MỤC TIÊU : 
	Hiểu được thế nào là miêu tả.
	Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Bút dạ và giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
3
1. Bài cũ:
Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã chọn ở BT2 (tiết TLV trước).
Nhận xét cho điểm học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Nhận xét:
Bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn.
- GV giao việc: Các em đọc thầm lại đoạn văn và tìm cho cô đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét chốt ý: Các sự việc được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài tập 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- GV giao việc: Các em dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ trong SGK.
- Cho học sinh làm bài. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm.
- Cho học sinh trình bày
- GV nhận xét chốt ý:
TT
Tên sự việc
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
 2 
 3
Cây sòi
Cây cơm nguội
Lạch nước
Cao lớn
Lá đỏ chói
Lá vàng rực
Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách (chảy)
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
- Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn.
Ghi nhớ:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Gọi học sinh đặt một câu văn miêu tảđơn giản.
- Nhận xét khen học sinh đặt câu đúng, hay.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Nhận xét kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ là một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ. . . . . lầu son”.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và giảng: hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. 
+ Trong bài thơ Mưa em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay. 
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc thầm tìm những sự việc miêu tả trong đoạn văn.
- Một số học sinh phát biểu.
- Nhắc lại.
- 1 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- Các nhóm được phát giấy làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Tác giả phải quan sát bằng mắt.
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.
- Muốn như vậy người viết phải quan sát kỹ bằng nhiều giác quan.
- Lắng nghe.
-2HS đọc ,
1,2HS đặt câu .
 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm miệng.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu vănmiêu tả trong bài.
- Câu văn: “ Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàg công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Em thích hình ảnh: sấm ghé xuống sân, khanh khách cười; cây dừa sải tay bơi ; ngọn mùng tơi nhảy múa; khắp nơi toàn màu trắng của nước; bố bạn nhỏ đi cày về
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
 4
Củng cố, dặên dò :
- Thế nào là miêu tả?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học và chuẩn bị bài sau.
	Môn : Toán	Thứ năm, ngày 08/12/2005
	CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
- Aùp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
 3
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài. 
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
a) So sánh giá trị các biểu thức
- GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
24 : (3 × 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có 24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b) Tính chất một số chia cho một tích.
- Biểu thức 24 : (3 × 2) có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : (3 × 2) = 4?
- GV 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 × 2)?
- GV: vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
Cách 1
a) 50 : ( 2 × 5)
= 50 : 10 = 5
b) 72 : (9 × 8)
= 72 : 72 = 1
c) 28 : (7 × 2)
= 28 : 14 = 2
Cách 2
a) 50 : ( 2 × 5) = 50 : 2 : 5 
 = 25 : 5 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 9 : 8
 = 8 : 8 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2
 = 4 : 2 = 2
Cách 3
a) 50 : ( 2 × 5) = 50 : 5 : 2
 = 10 : 2 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 8 : 9
 = 9 : 9 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 2 : 7
 = 14 : 2 = 7
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và yêu cầu HS đọc biểu thức.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích. (gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy?)
- GV nêu: vì 15 = 3 × 5 nên ta có 60 : 15 = 60 : (3 × 5)
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức của 60 : (3 × 5)
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 × 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3).
- Là các thừa số của tích (3 × 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ và nêu.: 60 : 15 = 60 : (3 × 5)
- HS nghe giảng.
- HS tính: 
60 : (3 × 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : (3 × 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- 60 : 15 = 4
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số tiền mỗi bạn phải trả là:
 7200 : 2 = 3600 (đồng)
 Giá tiền của mỗi quyển vở là:
 36 00 : 3 = 1200 (đồng)
 Đáp số :1200 đồng
4
Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích.
- Chuẩn bị bài: Chia một tích cho một số.
- Nhận xét tiết học.
	Luyện từ và câu	
	DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc