Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 26

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên du kích.

 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

III. Các hoạt động:

A. Bài cũ:

Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (bài 1).
HS: Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
4. Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến).
HS: Làm việc cá nhân.
- Đọc từng ý kiến, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh.
- Phân vân lưỡng lự giơ thẻ trắng và giải thích vì sao.
- GV kết luận:
ý kiến (a), (d) là đúng.
ý kiến (b) (c) là sai.
=> Ghi nhớ.
HS: 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.
* Liên hệ với lớp, trường.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ hai. ngày 13 tháng 3 năm 2007..
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
	- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.	
II. Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: Bốn em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 1 số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b. Học sinh thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
HS: Kể trong nhóm.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các nhân vật, chi tiết trong truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu về nhà kể lại cho người thân.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc chia phân số.
- 1 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Thực hiện phép chia phân số rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. 	
hoặc: 	
b. 
+ Bài 2: Tìm x:
HS: Tìm x tương tự tìm x trong số tự nhiên.
- 2 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. x = 
x = : 
x = 
b. : x = 
x = : 
x = 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tính nhẩm.
a.	 
b.	 
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài toán, tóm tắt và giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
Đáp số: 1 m.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
chính tả
thắng biển
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài học “Thắng biển”.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả l/n; in/inh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
HS: 1 em đọc 2 đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
HS: Soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1số em làm bài vào phiếu lên bảng dán.
- Đọc lại bài đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
b. Lung linh	Thầm kín
Giữ gìn	Lặng thinh
Bình tĩnh	Học sinh
Nhường nhịn	Gia đình
Rung rinh	Thông minh.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm và viết vào vở từ 5 từ bắt đầu bằng “n”, 5 từ bắt đầu bằng “l”.
Khoa học
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- Học sinh giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
II. Đồ dùng: 
	Phích nước sôi, chậu, lọ có cắm ống thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- GV chia nhóm.
HS: Làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích như SGK.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
HS: Mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không?
- Rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm trang 103 SGK.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
HS: Quan sát cột chất lỏng trong ống nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Mỹ thuật
Thường thức mỹ thuật : xem tranh đề tài sinh hoạt
(GV chuyên dạy)
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2007..
Tập đọc
Ga - vrốt ngoài chiến lũy
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật.
	- Giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, với lời dẫn truyện.	
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - Vrốt.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Hai HS nối nhau đọc bài “Thắng biển” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc lướt và trả lời câu hỏi.
? Ga - Vrốt ngoài chiến lũy để làm gì
- Ga - Vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.
? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - Vrốt
- Ga - Vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn của địch; Cuốc - phây - rắc thét giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga - Vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga - Vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết.
? Vì sao tác giả lại nói Ga - Vrốt là một thiên thần
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - Vrốt
- Ga - Vrốt là 1 cậu bé anh hùng.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc theo phân vai.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc bài.
Hát
Chú voi con ở bản đôn
(GV chuyên dạy)
	Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên cho 1 phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
Cách 1: 
Cách 2: 
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2: 
- GV cùng cả lớp nhận xét:
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 1 số HS lên bảng làm.
a. 	
Viết gọn:
+ Bài 3: GV nêu đầu bài.
HS: Đọc lại đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
a) Cách 1:
b) Cách 2:
+ Bài 4: GV đọc yêu cầu và gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Luyện tập viết đoạn văn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh và 1 số loài cây na, ổi, mít, tre, tràm, đa.
- Bảng phụ viết dàn ý.
III. Các hoạt động:
	A. Kiểm tra: 
2 - 3 HS đọc mở bài, giới thiệu chung về cây định tả.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lời giải đúng.
Có thể dùng các câu a, b để kết bài.
	Đoạn a: Nói tình cảm của người tả.
	Đoạn b: Nêu ích lợi của cây.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho 1 kết bài mở rộng.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- GV nhận xét góp ý.
+ Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
HS: Đọc lại đề, viết đoạn văn vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những em viết hay.
VD: Thế nào rồi cũng đến ngày các em phải rời xa mái trường tiểu học. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt gốc si già. Em sẽ nói không bao giờ quên si già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát trò chuyện. Em sẽ hứa trở lại thăm cây si, thăm người bạn của thời thơ ấu.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- Nối nhau đọc đoạn kết bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết.
lịch Sử
cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa.
- Nhân dân các vùng sống hòa hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II. Đồ dùng:
Bản đồ VN, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỷ XVI - XVII.
HS: Cả lớp đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi, đại diện nhóm trình bày.
? Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long
- Trước thế kỷ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá làm ăn. Từ cuối thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Cuộc sống chung chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì
- Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 3 em đọc bài học.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007..
Luyện từ và câu
Luyện tập về Câu kể “ai là gì?” 
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục luyện tập về câu kể “Ai là gì?”. Tìm được câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể “Ai là gì?”.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
	A. Bài cũ:
- 1 HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- 1 em làm bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
- Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu.
- GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng:
Câu kể :Ai là gì?
Tác dụng
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu.
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu.
- Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: 
- Cần tưởng tượng tình huống.
- Giới thiệu thật tự nhiên.
 GV gọi học sinh làm mẫu
HS suy nghĩ và làm nháp
HS: 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở.
- Từng cặp HS chữa bài cho nhau.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại bài.
=Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
	- Biết cách và viết gọn phép chia một phân số cho 1 số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài vào vở.
+ Bài 2: Tính theo mẫu.
HS: Nhìn mẫu và làm theo.
Viết gọn:
+ Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau (như đối với số tự nhiên).
a. 	
b. 	
+ Bài 4: 
GV hướng dẫn các bước:
	- Tính chiều rộng.
	- Tính chu vi.
	- Tính diện tích.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích: 2160m2.
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. 	
Phần b, c làm tương tự.
+ Bài 6: 
HS: Đọc và làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể).
Đáp số: bể.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học và làm bài tập. 
địa lý
dải đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu:
- HS biết dựa vào bản đồ/ lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền Trung.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
	- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ, ảnh Duyên Hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS.
- GV treo bản đồ và chỉ cho HS tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc Duyên Hải miền Trung để đến TPHCM.
HS: Quan sát bản đồ GV chỉ để nắm được.
HS: Các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK.
- Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng và nêu nhận xét:
- Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- GV yêu cầu 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
b. HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát lược đồ H1 để chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, TP Đà Nẵng.
- Giải thích vai trò “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã và nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân, tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống.
- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây ra mưa ở sườn Tây Trường Sơn.
HS: Chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải.
- Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam của duyên hải.
=> Bài học (SGK).
HS: Đọc lại bài học.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách điện
I. Mục tiêu:
- HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông )
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II. Đồ dùng:
	Phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn kém.
* Bước 1: GV chia nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 104 SGK.
* Bước 2: 
HS: Làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung.
- GV rút ra nhận xét: Các kim loại đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
* Bước 1: 
HS: Đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 trang 105 SGK.
* Bước 2: 
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
* Bước 3:
- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
HS: Các nhóm lần lượt kể tên và nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt. Nêu công dụng việc giữ gìn đồ vật.
- GV và cả lớp nhận xét.
=> Rút ra mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
HS: 3 em đọc lại.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
	Thể dục
Một số bài tập RLttcb
Trò chơi: trao tín gậy
I. Mục tiêu:
	- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia chơi được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ chân, tay, đầu gối, vai, hông.
- Ôn các động tác tay chân lườn bụng và phối hợp của bài thể dục.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản: 
 a. Bài tập RLTTCB (9 - 11 phút):
- Ôn tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng tay.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc giải thích động tác.
HS: Tập đồng loạt theo đội hình vòng tròn.
- GV quan sát HS tập và sửa sai nếu có.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- Ôn tung và bắt bóng theo 3 nhóm người.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
HS: Tập theo nhóm 2 người.
- Thi nhảy dây và bắt bóng.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS:	- 1 số nhóm chơi thử.
	- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Đi đều và hát hoặc đứng vỗ tay và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007..
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết luận).
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng lớp, tranh ảnh 1 số loài cây.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Hai HS kết bài mở rộng giờ trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc yêu cầu của đề.
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp.
HS: 4 - 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
b. HS viết bài:
HS: Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn hoàn chỉnh cả bài.
- Viết xong cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau.
- Nối nhau đọc bài viết của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những bài viết tốt, chấm điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. 	 = = 
	 = = 
	 = = 
	 = = 
b. 	 = = 
	 = = .
+ Bài 2: Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của 1 số.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
a. Phân số chỉ 3 tổ HS là: 
b. Số HS của 3 tổ là:
32 x = 24 (bạn)
Đáp số: a. 
 b. 24 bạn.
+ Bài 3: GV hướng dẫn các bước:
	- Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
	- Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
HS: Đọc đầu bài.
- Tóm tắt và giải.
Bài giải:
Anh Hải đã đi được 1 đoạn đường dài là:
15 x = 10 (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đường nữa là:
15 - 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km.
+ Bài 4: GV hướng dẫn phân tích đầu bài và tìm lời giải.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải:
Lần sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc