Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a phát triển.
+ Nêu những loại cây rau, hoa dễ trồng ở nước ta mà em biết?
- rau muống, cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc
=> Rút ra ghi nhớ ghi bảng.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu câu chuyện, trao đổi với bạn về tính cách của nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi).
HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu.
? Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em
- Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho thuộc.
Toán
Chia cho số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2: Hạ 2 được 42.
42 chia 21 được 2, viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
6 7 2 2 1
6 3 3 2
 4 2
 4 2
 0 
2. Trường hợp có dư:
779 : 18 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên).
7 7 9 1 8
7 2 4 3
 5 9
 5 4
 5 (dư) 
* Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đặt tính rồi tính vào vở.
- GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai.
- 4 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
+ Bài 3:
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
HS: Trả lời.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi, ngã.
	- Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: (Lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi.
HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã.
- GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức.
2a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.
Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền.
* Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt.
Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV).
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm nốt bài tập.
Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
HS: Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
? Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không
? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Thỏ nhảy”, yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, phấn, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV hô cho cả lớp tập 2 – 3 lần.
Lần 2: Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nghỉ ngơi tại chỗ.
- Về tập cho thuộc.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ tranh: vẽ chân dung
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ.
- GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Bạn nhỏ tuổi gì 
- Tuổi ngựa.
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào
- Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi.
? Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu
- Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang miền.
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại.
? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
? Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào
HS: Phát biểu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài. 
Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
 8192 : 64 = ?
HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
 5 1 2
 5 1 2
 0
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1.
1 nhân 4 bằng 4 viết 4
1 nhân 6 bằng 6 viết 6.
81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
+ Lần 2: Hạ 9 được 179.
179 chia 64 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8 viết 8.
2 nhân 6 bằng 12 viết 12
179 trừ 128 bằng 51 viết 51.
+ Lần 3: Hạ 2 được 512.
512 chia 64 được 8 viết 8.
8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3.
8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0 viết 0.
- GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ?
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5.
3. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc bài và tự làm.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: GV hướng dẫn.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8).
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá thừa 8 cái.
+ Bài 3: 
HS: Trả lời và tự làm bài vào vở.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
? Muốn tìm số chia ?
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của 1 bài băn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc  Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
a) Mở bài:
“Trong làng tôi  chiếc xe của chú”
- Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) => Trực tiếp.
Thân bài:
“ở xóm  nó đá nó”
- Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
Kết bài: 
“Đàn con nít  của mình”
=> Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe).
b) Tả bao quát chiếc xe:
- Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
- Xe màu vàng, hai cái vành  hoa.
- Giữa tay cầm . hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi  ngựa sắt.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai
d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm / chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng.
- GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung.
a) Mở bài: 
Tả bao quát chiếc áo
Tả từng bộ phận
b) Thân bài:
- Tả bao quát chiếc áo:
+ áo màu xanh lơ.
+ Chất vải
- Tả từng bộ phận.
+ Cổ cồn mềm vừa vặn.
+ áo có hai cái túi trước ngực.
+ Hàng khuy xanh.
c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo
+ áo rất cũ nhưng em rất thích.
+ Em đã cùng mẹ đi mua
+ Em có cảm giác mình lớn lên
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập làm lại bài.
lịch Sử
nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì
- Gây nên lụt lội thường xuyên.
? Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em biết qua các phương tiện thông tin. 
- HS kể
- GV nhận xét lời kể của HS.
=>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 
3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
? Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần
- Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê.
KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê.
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
? Địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lụt.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các chạm bơm nước, củng cố đê điều
=> Bài học (ghi bảng).
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: GV gián tranh minh họa.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).
VD: Đồ chơi: Diều.
 Trò chơi: Thả diều.
+ Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
VD:
Đồ chơi: Bóng – quả cầu
 Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu – cầu trượt
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng.
 Phun nước - đu quay.
+ Bài 3:
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày.
a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô
b.
- Thả diều(vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao(vui)
- Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) 
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ)
- Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường)
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 Hùng rất say mê điện tử.
 Lan rất thích chơi xếp hình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
	- Tính giá trị của biểu thức.
	- Giải bài toán về phép chia có dư.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự tính ra nháp.
- GV và cả lớp nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Ôn lại quy tắc tính giá trị biểu thức(không có dấu ngoặc).
HS:- Đọc yêu cầu và tự làm
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm trên bảng lớp.
a. 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578
 = 41688
 8064 : 64 x 37 = 126 x 37
 = 4662
b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 = 46980
 601759 – 1988 : 14 = 60159 – 142
 = 601617
+ Bài 3:
HS: Đọc đầu bài.
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
 36 x 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia ta có: 
 5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp còn thừa 4 nan hoa.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập.
địa lý
hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng bắc bộ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 em nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giảng:
c. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Đọc SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Rất nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo cao tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm 
? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề
- Khi nghề thủ công ở làng đó phát triển mạnh.
? Kể tên các làng nghề thủ công mà em biết
- Làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc, làng Đồng Kị
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công
- Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét.
HS: Quan sát các hình vẽ về sản xuất gốm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Trình bày kết quả quan sát tranh.
d. Chợ phiên:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì 
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hoá là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi khác đến. Ngày họp chợ không trùng nhau, các phiên gần nhau.
? Mô tả về chợ theo tranh ảnh
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 em đọc bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 62, 63 SGK, các dụng cụ thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc mục thực hành trang 62 và làm theo.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- GV đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích.
=> Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật.
3. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo gợi ý trong SGK.
- Rút ra kết luận qua thí nghiệm trên.
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích tại sao.
=> Kết luận chung cả hai hoạt động: 	Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
4. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.
? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kỹ thuật.
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức” yêu cầu chơi đún

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc