THỂ DỤC
Bài 69
Ôn nhảy dây-Tung và bắt bóng- Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thựchiện được động tác ở mức tương đối chính xác
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị 3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
thực hiện viết thông báo vào giấy to. - Dán và đọc thông báo. Các nhóm theo dõi nhận xét bình chọn. ... - Về viết và trình bày thông báo riêng của mình. ?&@ Môn: TOÁN Bài:..Ôn tập về giải toán (tiếp theo). I:Mục tiêu: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Nội dung. Bài 1.Bài giải. 9’ Bài 2 bài toán giải. 9’ Bài 3 bài toán giải. 9’ Bài 4. Khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng. 9’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài học. Khuyết khích HS tóm tắt bằng sơ đồ. HD cách 2: Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dâu nghĩa là như thế nào? - Vậy đoạn 2 là mấy phần? -Nhận xét – cho điểm -Nêu yêu cầu đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm như thế nào? - Nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm theo 2 cách, lớp tự làm bài vào vở. - Sợi dây chia thành 7 phần thì độ dài đoạn 1 là 1 phần. - là 6 phần. - Tự làm bài. -Chữa bài trên bảng. - HS tự đọc đề tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 5 xe chở: 15 700 kg 2 xe chở: ............ kg Bài giải. Số kg muối một xe chở là. 15 700 : 5 = 3140 (kg) - Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là. 3240 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg - Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị, giải bài toán bàng hai phép tính chia và nhân. - Tự làm tương tự như bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Ta phải tính giá trị của biểu thức. - 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi HS chữa một con tính: 4 + 16 x 5 = 4+ 80 = 84 Vậy khoanh vào a. 24 : 4 x 5 = 6 x 2 = 12 vậy khoanh vào b. về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau. Thø ba ngµy 16 th¸ng 5 n¨m 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập chung. I.Mục tiêu. Giúp HS: Đọc và viết các số có đến 5 chữ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân, chia. Tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Nội dung. Bài 1: Viết số. 6’ Bài 2: Đặt tính rồi tính. 7’ Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ. 7’ Bài 4 Tính. 7’ Bài 5 bài giải. 7’ 3. Củng cố – dặn dò:1’ -Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét và cho điểm. - Dẫn dắt ghi tên bài học. - Yêu cầu: - Nhận xét – chữa bài. - Nhận xét cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. -Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét chữa bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Nhận xét và cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại tên bài học. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 4 HS lên bảng làm bài. -Lớp làm vào bảng con: 54 287 + 29 508 ; 4508 x3 78 362 – 24 935; 34 625 : 5 - Nhận xét bài làm trên bảng. - tự đọc đề và thảo luận cặp đôi lần lượt quan sát từng đồng hồ. - 3 HS đại diện cặp nêu. đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút Đồng hồ B chỉ 2giờ kém 10’ ..... - 2 HS lên bảng lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS lên bảng làm, lớplàm vào vở. - Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài làm của bạn bên cạnh. - Về ôn lại các kiến thức đã học ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Ôn tập cuối năm. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ để Tự nhiên. Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy – học. - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên. Phiếu thảo luận nhóm. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Ôn tập. HĐ 1: ôn tập về thực vật, động vật. MT: Nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương. - Biết một số cây cối và con vật ở địa phương. 16’ Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm. 12’ MT: Tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. HĐ 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 8’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên? - Nêu sự giống vàkhác nhau giữa núi và đồi? - Dẫn dắt ghi tên bài. 1.Về động vật. - Phát phiếu: - Nêu yêu cầu thảo luận. - Nhận xét kết luận. 2. Về thực vật Tổ chức thi: Kể tên các cây theo nhóm. - Ghi bảng. -Nhận xét tuyên dương. - Các em sống ở vùng nào? - HD cách tô màu. - Nhận xét tuyên dương. - Nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi. -Nhận xét tuyên dương. - nhận xét t iết học. - Dặn dò: - 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu GV. - Lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận nhóm theo yêu cầu và hoàn thành bảng sau: Tên nhóm tên con Đặc điểm Động vật vật Côn trùng Tôm, cua. Cá Chim Thú. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét – bổ xung. - 1 HS nhắc lại đặc điểm chính của các con vật. - Thảo luận nhóm kể tên các cây có một trong các đặc điểm: Thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, .... - Các nhóm sau không được kể trùng tên các nhóm trước. - Lớp nhận xét bổ xung. - Các em sống ở tây nguyên. Có cây cối, núi đồi, hồ, ao, suối, .... - Màu xanh của cây cối. - màu cam của núi đồi. ...... - Trưng bày sản phẩm theo bàn. - Bình chọn sản phẩm đẹp. - 1 Nhóm nêu đặc điểm của loại cây nhóm khác nêu tên cây. - Nhận xét kết quả. - Về ôn tập kiểm tra. ?&@ MÔN:MĨ THUẬT GV:CHUYÊN ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 3. I.Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra đọc: - Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghệ nhân bát tràng. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra đọc. 16’ 3. Rèn kĩ năng viết chính tả. HD trình bày 6’ Viết bài: 12’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. Cho điểm trực tiếp. - Đọc một lần bài thơ. - Dưới ngòi bút của nghệ nhân bát tràng những cảnh đẹp nào được hiện ra? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Cách trình bày thể thơ này như thế nào? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Đọc:cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, ... - Đọc từng câu thơ. - Đọc lại. - Chấm 5 –7 bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò: -Nhắc lại tên bài học. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - Nghe đọc sau đó 2 HS đọc lại. Những cảnh đẹp hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây. Viết theo thể thơ lục bát. Các chữ đầu dòng phải viết hoa, dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi vào 1 ô. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. -Đọc lại các từ vừa tìm đựơc. - Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở. - Đổi chéo bài dùng bút chì chữa lỗi. -Về nhà tiếp tục ôn tập. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HS. I Mục tiêu. Trưng bày để học sinh nhớ lại các bước và quy trình làm một sản phẩm đã học trong chương trình lớp 3. Có kĩ năng làm sản phẩm và biết cách trang trí cho sản phẩm đẹp. II Chuẩn bị. - Quy trình thực hiện theo yêu cầu đề của trường ra. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Giới thiệu.1’ +TRưng baỳ sản phẩm. 2.Dặn dò: - Nêu mục tiêu tiết kiểm tra. -Yêu cầu: -Nhận xét chung. - Dặn dò: - Nghe: -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Nhận xét. -Nghe, nhận việc. Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 4. I.Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra đọc: - Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về nhân hoá và cách nhân hoá. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34. Tranh minh hoạ bài thơ: Cua càng thổi xôi. Phiếu bài tập phát cho từng HS. Những con vật được nhân hoá Từ ngữ nhân hoá các con vật Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra đọc. 20’ 3. ôn luyện về phép nhân hoá. Bài 2: 16’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. Cho điểm trực tiếp. - Đưa ra tranh minh hoạ. - Yêu cầu đọc bài thơ. - Phát phiếu học cho HS. - Thu phiếu chấm bài. - Khuyến khích HS các em có ý riêng độc đáo. - Nhận xét tiết học. - dặn dò: -Nhắc lại tên bài học. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Quan sát tranh. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS chữa bài. - Theo dõi phiếu của mình. Làm vào phiếu như đã chẩn bị. - Về tiếp tục ôn tập. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5. I.Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra học thuộc lòng: - Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn kĩ năng nói: Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và 6 cẳng. Yêu cầu: Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34. Tranh minh hoạ câu chuyện vui Bốn cẳng và 6 cẳng. 3 Câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra đọc HTL 16’ 3. Rèn kĩ năng nói. Bài 2: 20’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. Cho điểm trực tiếp. - hãy đọc đề bài và các câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện một lần. - Chú lính được cấp ngựa để làm gì? -Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngự? -Viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng. - Theo ý tóm tắt. - Kể chuyện lần 2: - Yêu cầu HS kể trong nhóm, đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gọi Hs kể, cho điểm những HS kể tốt. - Nhận xét tuyên dương. - dặn dò. -Nhắc lại tên bài học. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - 3 HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp theo dõi. - Chú lính được cấp ngựa để làm một việc khẩn cấp. - Chú dắt ngựa ra đường cứ đánh ngựa và chạy theo. - Vì chú nghĩ rằng ngựa có 4 cẳng nếu chú chạy bộ cùng ngự thì sẽ thêm 2 cẳng nữa. Thì tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. -HS theo dõi. -Tập kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể, mỗi nhóm cử 1 HS. -Về ôn lại những bài đã học. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5. I.Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra học thuộc lòng: - Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn kĩ năng chính tả. Viết đúng, đẹp bài thơ sao mai II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra đọc HTL 12’ 3. Viết chính tả. HD viết chính tả. 8’ Viết bài 12’ 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. Cho điểm trực tiếp. - Đọc bài viết. - Giải thích:Sao mai có nghĩa là sao kim có màu xanh thường thấy vào lúc sáng sớm. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao hôm. -Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? -Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Đọc từng dòng thơ. - Chấm 5 –7bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Nhắc lại tên bài học. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - Nghe và 2 HS đọc lại. - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xoay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, ... Bài thơ có bốn khổ thơ mỗi 2 khổ thơ có cách một dòng, chữ đầu mỗi dòng thơ ta phải viết hoa. Và lùi vào 3 ô. - Tên riêng và chữ đầu dòng thơ. - Tìm – phân tích và viết vào bảng con những từ khó. -Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở. - Dùng bút chì đổi vở soát lỗi cho nhau. ?&@ Môn: TOÁN Bài Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về só liền trước,số liền sau của một số có 5 chữ số. So sánhcác số có đến 5 chữ số. Thực hiện 4 phép tính đã học trong phạm vi các số có 5 chữ số. Củng cố các bài toánvề thống kê số liệu. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu.2’ 2. Bài mới. Bài 1: Ôn về số liền trước và tìm số lớn nhất. 7’ Bài 2: Đặt tính rồi tính: 8’ Bài 3: Bài toán giải. 7’ Bài 4: Xem bảng và trả lời các câu hỏi. 7’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nêu mục tiêu tiết học. - Nêu các số liền trước các số sau: - Nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số. - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét – cho điểm. -HD giải. Nhận xét –chấm bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể từ trái sang phải, mỗi cột trên cho chúng ta biết những gì? -Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? -Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? - Em có thể mua những đồ chơi nào để trả hết20 000 đ? - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - Nhắc lại tên bài học. - HS nối tiếp nêu: + Số liền trước số 8270 là 8269 + Số liền trước số35461 là35460 Số liền trước số10000 là 9999. - 1 HS nêu và nêu số lớn nhất là: 44 200. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ở bảng con. - lần lượt nêu cách đặt tính và tính ở từng phép tính. 8129+5936; 49 154 – 3728 4605 x 4; 2918 : 9. - 2 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt. Nhận xét bài làm trên bảng. - Quan sát bảng và trả lời các câu hỏi. -Kể từ trái qua phải mỗi cột cho ta biết: - Cột1:Tên của người mua hàng. Cột 2: Giá tiền của một con búp bê. Cột3: .... - bạn Nga có 1 con búp bê và 4 ô tô. - Bạn Mỹ 1 con búp bê, 1 ô tô, 1 máy bay. - Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay. - 3 HS nối tiếp nêu. - Nối tiếp nêu. - Lớp nhận xét. - Về ôn tập tiếp theo. Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 8 I.Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra học thuộc lòng: - Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn kĩ năng nói: Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và 6 cẳng. Yêu cầu: Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34. Tranh minh hoạ câu chuyện vui Bốn cẳng và 6 cẳng. 3 Câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra đọc HTL 16’ 3. Rèn kĩ năng nói. Bài 2: 20’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. Cho điểm trực tiếp. - hãy đọc đề bài và các câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện một lần. - Chú lính được cấp ngựa để làm gì? -Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngự? -Viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng. - Theo ý tóm tắt. - Kể chuyện lần 2: - Yêu cầu HS kể trong nhóm, đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gọi Hs kể, cho điểm những HS kể tốt. - Nhận xét tuyên dương. - dặn dò. -Nhắc lại tên bài học. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - 3 HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp theo dõi. - Chú lính được cấp ngựa để làm một việc khẩn cấp. - Chú dắt ngựa ra đường cứ đánh ngựa và chạy theo. - Vì chú nghĩ rằng ngựa có 4 cẳng nếu chú chạy bộ cùng ngự thì sẽ thêm 2 cẳng nữa. Thì tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. -HS theo dõi. -Tập kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể, mỗi nhóm cử 1 HS. -Về ôn lại những bài đã học. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Kiểm tra định kì đọc. I. Mục tiêu: - Nội dung 1trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34. - Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Rèn kĩ năng đọc thầm và trả lời cầu hỏi theo yêu cầu của đề. II. Chuẩn bị: - Đề bài của phòng giáo dục ra đề. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh Giới thiệu.1’ Phát đề. Thu bài. 4, Dặn dò: - Nêu mục tiêu tiết kiểm tra. -Phát đề: - Thu bài và nhận xét tinh thần kiểm tra. - Dặn dò: -Nhận đề bài viết tên. -Nối tiếp đọc bài. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi vào giấy thi theo yêu cầu đề. - Nộp bài. - Nghe: ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: Tổng kết năm học. Biểu diễn. I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận xét đánh giá để HS nhận thấy được kết quả mình đã học tập trong năm học vừa qua. Biểu diễn được những bài hát đã học cho mọi người xem. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị một số bài hát đã học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu: 2’ 2. Vào bài. 36’ 3, Dặn dò: 2’ -Nêu mục đích tiết học và ghi tên bài. - Chúng ta đã học những bài hát nào? - Đọc thành tích học tập của HS trong năm học vừa qua. - Tổ chức thi biểu diễn những bài hát đã học. - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết tổng kết. Dặn dò. - Nối tiếp nêu, mỗi HS nêu một bài. - Nghe - Hai dãy thi đua và hát và biểu diễn bài hát theo yêu cầu GV đưa ra. - Nhận xét. - Nghe. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS: Tìm số liền trước số liền sau của một số: Thứ tự các số có 5 chữ số. Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Số ngày của tháng trong năm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Luyện tập. Bài 1: Số liền trước, số liền sau và thứ tự các số. 5’ Bài 2: Đặt tính và tính. 8’ Bài 3: Trong một năm có
Tài liệu đính kèm: