Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 34

THỂ DỤC

Bài 67

Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người

I.Mục tiêu:

-Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối đúng

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 36 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
im phút chỉ số 11.
Đến trường kim phút chỉ ở vạch số 2.
- Mỗi khoảng cách là 5 phút.
- Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15phút.
- 2 HS đọc đề bài.
Tóm tắt.
2Tờ loại : 2000 đồng
Mua: 2700 đồng
Còn lại: ...đồng?
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
-Về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài tiết sau.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Bề mặt lục địa 
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	- Mô tả được bề mặt lục địa( bằng miệng có kết hợp chỉ tranh vẽ)
	- Nhận biết và phân biệt được sông, suối, hồ.
II.Đồ dùng dạy – học.
	- Một số tranh ảnh về sông, suối, hồ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ
 3'
2.Bài mới:
Giới thiệu bài 1'
HĐ1: Bề mặt lục địa.
HĐ 2: Tìm hiểu về suối,sông, hồ.
3.Củng cố, dặn dò. 3'
- Về cơ bản mặt trái đất đợc chia làm mấy phần?
- Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Theo em, bề mặt lục địa có bằng không? Vì sao em lại nói được như vậy?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiêùn của HS.
KL:Bề mặt trái đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao, có chỗ đất bằng phẳng, có chỗ có nước, có chỗ không có nước.
-Tổ chức thảo luận nhóm.
H:Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào?
H: Nước sông, suối thường chảy đi đâu?
Nhận xét, giảng thêm kiến thức.
-Yêu cầu:
-Nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối , hồ và tại sao?
- Nhận xét – tuyên dương.
-KL:Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy( như sông, suối) và cả những nơi chứa nước(như ao, hồ).
-Yêu cầu:
 Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-2HS lên trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe và nhắc lại tên bà học.
-Bề mặt lục địa là bằng phẳng vì đều là đất liền.
- bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi lõm có chỗ nhô cao, có chỗ có nước
-Nghe.
+Giống nhau:Đều là nơi chứa nước.
+Khác nhau: hồ là nơi nước không lưu thông được, suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi, sông là nơi nước chảy có lưu thông được.
-Nước sông suối thường chảy ra biển hoặc đại dương
-Nhận xét, bổ sung.
-Quan sát hình 2,3,4 trang 129 và trả l;ời câu hỏi.
+Hình 2 là thể hện sông vì thấy nhiều thuyền đi trên đó
+Hình3,4
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
1-2 HS đọc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn:MĨ THUẬT
GV: CHUYÊN
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Thì thầm
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết chính xác đẹp bài thơ thì thầm.
Viết đúng đẹp tên một số nước đông Nam Á.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bài tập 2a, 2b.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD nghe – viết. 8’
Viết chính tả: 12’ - 15’
- Chấm bài 4’
2. Luyện tập.
Bài 2a. : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
 4’
Bài 3: Viết vào chỗ trống tr/ ch? Giải câu đố. 3’
3. Củng cố-dặn dò: 2’
-Đọc : Ngôi sao, lao xao, sen kẽ, hoa sen.
-Nhận xét và cho điểm.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Đọc mẫu bài thơ.
- Bài thơ nhắc đến những sự vật con vật nào?
-Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Cánh trình bày các khổ thơ như thế nào?
- các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Đọc các từ khó 
-Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
-Chấm 5 – 7 bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hãy đọc tên các nước.
- Giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta cùng ở khu vực Đông Nam Á.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
-Giải thích: Riêng Thái Lan là tên phiên âm tiếng Việt nên viết giống tên riêng Việt Nam.
- Đọc tên các nước:
-Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu tự làm bài.
-Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Đọc lại.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc và 1 HS đọc lại.
- Bài thơ nhắc đến gió, cây, hoa, ong bướm, trời, sao.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau.
- Bài thơ có 2 khổ.
- Giữa hai khổ ta để cách một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết thụt vào 2 ô.
- Phân tích và viết bảng con. : lá, mênh mông, sao, im lặng
-Nghe và viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 a.
5 HS đọc tên các nước theo yêu cầu của bài.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dâu gạch nối.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3a.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS chữa bài:
Đằng trước, ở trên là cái chân.
- Nhận xét.
- Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY ,LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH.
I Mục tiêu.
	- Củng cố lại các kiến thức mà HS đã học được trong môn thủ công.
	- Thực hành thi khéo tay, làm đồ chơi theo ý thích.
	-yêu quý sản phẩm của mình cũng như của bạn.
II Chuẩn bị.
- Tranh quy trình các bài đã học.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 2’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 1’
2.2 Giảng bài.
HĐ1. Ôn lại kiến thức. 8’
HĐ2:Thực hành
 20- 25'
HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
3.Củng cố, dặn dò. 3'
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Yêu cầu:
-Tổ chức cho HS làm đồ chơi.
-Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Yêu cầu:
- Nhận xét vàhệ thống lại các bước. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-HS để đồ dùng lên bàn. Và bổ sung cho đủ.
-Nhắc lại tên bài học
- 2 –3 HS nhắc lại các bước làm lần lượt của từng bài học.
- Lớp theo dõi bổ sung
- Tự làm đồ chơi cá nhân theo ý thích .
- Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-3-4HS nhắc lại các bước làm
-Về nhà ôn lại các bài đã học và chuẩn bị cho tiết học sau. 
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Mưa
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp từng khổ thơ.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: lũ lượt, lật đật.
Nội dung của bài : Bài thơ cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình khi trời mưa. Qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên yêu cuộc sống lao động yêu nghề của tác giả.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Luyện đọc.
2.3 Tìm hiểu bài. 
 8’
2.3 Luyện đọc thuộc lòng. 10’
3. Củn cố 2’
- Kiểm tra bài: Sự tích chú cuội cung trăng.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu:
-Ghi những tư hs phát âm sai lên bảng.
- HD ngắt nghỉ hơi.
-Giải nghĩa thêm.
-Chia nhóm nêu yêu cầu đọc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Khổ thơ đầu tả cảnh gì?
- Khổ thơ 2 – 3 tả cảnh gì?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3 SGK?
- Giảng từ: Phất cờ: ý nói mưa đầu mùa làm cho lua nhanh phát triển.
-Người nông dân có kinh nghiệm:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ.
Hễ nghe tiếng sấm phất cời mà lên.
Câu hỏi 4 SGK?
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- treo bảng phụ và nêu yêu cầu:
- Nhận xét - dặn dò.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nghe đọc.
- nối tiếp đọc câu.
- Luyện đọc lại những từ mình vừa đọc sai.
- 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
1 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 5 HS đọc lại khổ thơ lần 2.
- Đọc khổ thơ trong nhóm.
- 3 Nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa, mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời lật đật chui vào trong mây.
- ... Mưa có chớp giật, mưa nặng hạt, cây lá xoè tàu hứng làn gió mát, ...
- Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 2: Trong cơn mưa bà xâu kim, ...
- Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã phất cời lên chưa.
-Hình ảnh bác ếch gợi ta nghĩ đến những bác nông dân trời mưa vẫn lặn lội làm việc ngoài đồng.
- Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa và sinh hoạt gia đình đầm ấm trong trời mưa.
- Đọc đồng thanh theo yêu cầu
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ, nhóm, cá nhân.
-Về nhà học thuộc lòng bài.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại những lợi ích gì cho con người; con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giúp thiên nhiên thêm tươi đẹp. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 5’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Theo em, thiên nhiên mang lại cho con người những gì?
 15’
Bài 2con người đã làm gì để thiên nhiên giàu thêm đẹp thêm?
 10’
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống? 4’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Yêu cầu đọc bài 2 trong tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt –ghi tên bài học.
- Chia nhóm và nêu yêu cầu họat động nhóm.
-Tổ chức thi tìm tư theo hình thức tiếp sức.
- Nhóm1,2:
- Nhóm 3,4:
- GV cùng hs đếm số từ tìm được của các nhóm.
- Yêu cầu đọc lại từ vừa tìm đựơc.
- Yêu cầu:
nhận xét.
Yêu cầu đọc đoạn văn và yêu cầu tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.
-nhận xét bạn đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS chia làm 4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình tìm được. Mỗi HS lên bảng chỉ viết một từ sau đó chuyền phấn cho bạn khác.
trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng núi, đồng ruộng ...
Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khi đốt, kim cương, vàng ...
- Một HS lên bảng chỉ cho các bạn khác đọc bài.
- con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp.
- Đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- 2 – 3 HS đọc. Lớp theo dõi nhận xét bổ xung.
Con người xây dựng nhà cửa, ...
Con ngừơi trồng cây, trông rừng, ...
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
-Lớp theo dõi để nhận xét.
-Về nhà làm lại toàn bài và chẩn bị bài sau.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
Mục đích – yêu cầu:
Viết đúng đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An dương vương và câu ứng dụng:
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để HS viết chữ.
Mẫu chữ viết hoa.
Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu ở bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 HD viết chữ hoa.
HD viết từ ứng dụng. 5’
HD viết câu ứng dụng 5’
Viết bài vào vở
 12 – 15’
Chấm bài: 4’
3. Củng cố dặn dò. 1’
- thu một số vở chấm.
Yêu cầu:
- Nhận xét – ghi điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Tên riêng và câu ứng dụng có những từ viết hoa nào?
- Em đã viết chữ: A, M, N, Q, V kiểu 2 như thế nào?
- Nhận xét về quy trình viết.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của thục phán vua nước Âu Lạc sống cách đây trên 2000 năm. Oâng là người đã cho xây thành cổ loa.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Giải thích: câu thơ ca ngợi Bác Hồ làngười Việt Nam đẹp nhất.
- Trongcâu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Đọc: Tháp Mười,Việt Nam.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Chấm 5 – 7 bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
- 1 HS đọc phú yên và câu ứng dụng.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Kính già, yêu trẻ.
- Nhắc lại tên bài.
- A, D, V, T, M, N
- Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.
- 2 HS lần lượt nêu quy trình viết.
- 1 HS đọc An Dương Vương
- Nghe giảng.
- Chữa A, D, V, g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- Viết bảng con.
- 3 HS đọc.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹpnhất có tên Bác Hồ.
Chữ T, M, V, N, B, H, h b, g, cao 2,5 li đ, p, t cao 2 li, s cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1li.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS viết:
+ 1 Dòng chữ A,M, 
+ 1 Dòng chữ V, N.
+ 2 Dòng An Dương Vương.
+ 4 Dòng câu ứng dụng.
- Về nhà hoàn thành bài viết vào vở.
?&@
Môn: TOÁN
Bài Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Chuẩn bị.
- Hình vẽ bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi.
 10’
Ôn tập tính chu vi
Bài 2.
 8’
Bài 3.
 8’
Bài 4:
 8’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Chữa bài.
Theo dõi giúp đỡ.
- Chữa bài và cho điểm.
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
- yêu cầu:
- Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4?
- Chữa và chấm bài.
-Nhận xét
 – dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề bài.Lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng đánh dấu các góc vuông và xác định các trung điểm.
- 3 HS nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi HS làm một phần.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số : 101 cm
- Nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nêu:
- Tự đọc đề bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi mảnh đất là
(125 +68) x2 =386 (m)
Đáp số: 386m
- Tự làm bài.
-Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo 1 cạnh nhân với 4. 
- Về nhà làm lại các bài tập.
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Trên con tàu vũ trụ
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:Ga –ga-rin,thiết bị...
Hiểu nội dung bài: Bài cho ta thấy tình yêu trái đất yêu cuộc sống tha thiết của nhà du hành vũ trụ Ga – ga - rin
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
2.3 Tìm hiểu bài.
 10’
2.4 Học thuộc lòng một đoạn văn. 10’
3. Củng cố –dặn dò. 1’
-Kiểm tra bài “mưa”
- Nhận xét và cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu 
- Ghi lại những từ HS đọc sai lên bảng.
- Bài có mấy đoạn.
- HD ngắt nghỉ hơi.
- Giải nghĩa thêm:
-HD đọc bài trong nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Con tàu vũ trụ cất cánh bay vào thời điểm nào?
- Câu hỏi 1 SGK?
- Câu hỏi 2SGK?
-Giới thiệu: mọi nhà du hành vũ trụ đều trải qua trạng thái đặc biệt ...
Câu hỏi 3 SGK?
- Câu hỏi 4 SGK?
- Theo em vì sao anh Ga – ga –rin lại thấy thiên nhiên và trái đất đẹp đến thế?
- Đọc mẫu đoạn 3 của bài.
Yêu cầu:
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay.
-Hãy đặt tên cho từng đoạn trong bài.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc và theo dõi SGK.
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu.
- Đọc lại những từ mình vừa đọc sai.
- Bài có 3 đoạn.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- 1 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn lần 2.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc bài. HS trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Vào lúc 9h7’
- Anh đã nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng. Và cảm thấy con tàu bay lên một ....
- Khi con tàu bay được 70 giây Ga –ga –rin không còn ngồi trên ghế được nữa ... ra xa.
- 
- Anh đã làm việc theo dõi các thiết bị của con tàu và ghi nhận xét vào sổ.
-Những giải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu, những ngọn núi dòng sông ...
- Vì trái đất của chúng ta rất đẹp và là vì anh Ga – ga –rin rất yêu trái đất, yêu thiên nhiênnên anh mới thấy thiên nhiên và trái đất đẹp nhường ấy.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- Luyện đọc.
- 5 HS lần lượt đọc trước lớp, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Thảo luận và phát biểu ý kiến: VD: Đoạn 1 cất cánh,
Đoạn 2 cảm giác kì lạ.
Đoạn 3 Thiên nhiên, trái đất đẹp tuyệt.
- Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Dòng suối thức.
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD nghe – viết
Viết bài 12 – 15’
 Chấm bài 4’
Bài 2 a. Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 3’
Bài tập 3a, điền vào chỗ trống ch/tr. 5’
3.Củng cố – dặn dò. 1’
-Đọc: Ma – lai – xi – a, mi an – ma, Phi – líp –pin, Thái lan.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc bài thơ 1 lần.
Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào? 
Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào?
- Đọc : Ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh, ..
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
- Chấm 5 – 7 bài.
-nhận xét chữa bài trên bảng.
- Phát giấy bút và yêu cầu làm bài trong nhóm.
-Gọi HS chữa bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
-nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Nhắc lại tên bài.
-Nghe, 2 HS đọc lại bài.
- mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời ... cuộc sống bình yên. 
- Suối thức để nghe nhịp cối giã gạo.
-Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát, các chữ đầu dòng thơ được viết hoa
- Giữa hai khổ thơ cách nhau một dòng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Đọc lại.
-Nghe và viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS tự làm bài.
- 2 HS đọc: Vũ trụ, chân trời, 
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm bài trong nhóm.
- 4 HS dán bài và đọc bài.
- 1 HS chữa bài.
- trời – trong –trong – chớ – chân – trăng- trăng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà viết lại bài vào vở.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về hình học (tiếp Theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
Phát triển tư duy hình học trong sắp xếp hình.
II. Chuẩn bị:
8 miếng bìa hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc