THỂ DỤC
Bài 64
Ôn tung và bắt bóng cá nhân-Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu:
-Tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích số lần không để bóng rơi
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị 3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
ng đèn có chiếu sáng được các bề mặt của quả địa cầu không? Vì sao? -c0s phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng không? -Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với bóng đèn thì điểm A mới được chiếu sáng( hoặc kông được chiếu sáng). -Trên quả địa cầu cùng 1 lúc được chia làm mấy phần? -Nhận xét, kết luận:Quả địa cầu và bóng điện ở đây là tượng trưng cho trái đất và mặt trời. Khoảng thời gian mà phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. -Yêu cầu thảo luận nhóm 2 câu hỏi sau: Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả địa cầu:một quốc gia ở phần thời gian ban ngày và một quốc gia ở phần thời gian ban đêm. -Theo em, thời gian ngày đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? -KL:Trong 1 ngày có 24 giờ, được chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên, kế tiếp nhau không ngừng. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi 2 câu hỏi sau: -Tại sao bóng đèm không cùng 1 lúc chiếu sáng được toàn bộ bề mặt của quả địa cầu? -Trong 1 ngày, mộtï nơi trên trái đất đều có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao? Nhận xét, kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó.... -Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay thì ngày và đêm trên trái đất sẽ như thế nào? Tổng hợp và KL: -Nhận xét, dặn HS. -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe và nhăùc lại tên bài. -HS quan sát. Quan sát điểm A khi quả địa cầu được quay và trả lời câu hỏi theo gọi ý của GV: -Cùng 1 lúc bóng đèn không thểchiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu vì nó là hình cầu. -Không phải điểm A lúc nào cũng chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng. -Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng điện... ....cùng một lúc được chia làm 2 phần:phần sáng và phần tối. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe, ghi nhớ. 2HS nhắc lại ý chính. -Thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: +VN và la- ha-ba- na.Khi ở Vn là ban ngày, khi ở La –ha- ba- na là ban đêm. Và ngược lại. +Theo em , thời gian ngày đêm được luân phiên, kế tiếp nhau trong một ngày.Cùng trong 1 ngày, nửa ngày là ban ngày, nửa còn lại là ban đêm. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -Lắng nghe và nghi nhớ. -Thảo luận cặp đôi. -Đại diện 3 cặp trình bày ý kiến. +Vì quả địa cầu là hình cầu, nên bóng đèn chỉ chiếu sáng được một phía, chứ không chiếu sáng toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc. +...có điều đó vì trái đất luôn tự quay quanh mình nó trong vòng 1 ngày. -Các cặp khác nhận xét vàbổ sung. -2 HS nhắc lại ý chính. -Lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày, có nơi chỉ toàn bóng đêm u tối.... -Lắng nghe, ghi nhớ. -Ghi nhớ bài học và chuẩn bị. ?&@ Môn: MĨ THUẬT GVCHUYÊN ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Nghe – viết: Ngôi nhà chung. I.Mục đích – yêu cầu. -Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Ngôi nhà chung. -Làm đungs bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc v/d. II.Đồ dùng dạy – học. Chuận bị bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ 2.BaØi mới. 2.1 GTB 1’ 2.2. Giảng bài. a.Tìm hiểu nội dung bài viết. 5’ b.Hướngdẫn cách trình bày. 5’ Viết bài 12’-15’ Chấm bài 4’ c.Hướng dẫn làm bài tập 8’ 3. Củng cố, dặn dò. 3’ -Đọc:rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở. -Nhận xét, cho điểm. -Giới thiệu và ghi tên bài học. -đọc mẫu đoạn viết. -Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? -Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm gì? -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? -Đọc: ttrăm năm, tập quán riêng, đấu tranh. -Đọc từng câu cho HS viết -Đọc lại cho HS soát lỗi. Chấm 5-7 bài. -Yêu cầu: -Phát giấy bút cho các nhóm làm. Đại diện các nhóm lên bảng dán bài. -Nhận xét và chốt lời giải . -Yêu cầu: -Theo dõi, uốn nắn. -Yêu cầu HS nêu lại nội dung đoạn viết -Nhận xét chung. -Dặn HS: -2 HS lên bảng viết. -Lớp viết bảng con. -Cả lớp đọc lại. -Nghe, nhắc lại tên bài học. -Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. -Ngôi nhà chung của một dân tộc là trái đất. -Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói bệnh tật. -Đoạn văn có 4 câu. -Những câu đầu: Trên, Mỗi, Nhưng, Đó. 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. -Ngồi ngay ngắn viết bài. -Viết vào vở. -Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi. -1 HS đọc yêu cầu. Tự làm bài trong nhóm. -Dán bài và đọc.nương đỗ- nương ngô- lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương- vút lên. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 5-7 HS đọc:Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. -1-2 HS nêu. -Về thực hiện theo yêu cầu của Gv và chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm quạt giấy tròn(tiết 1) I Mục tiêu. -HS biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. -HS thích làm được đồ chơi. II Chuẩn bị. -Mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, chỉ, hồ dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB.2’ 2.2.Giảng bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 5’ HĐ2 làm mẫu. 17’ Bước 1: Cắt giấy. Bước 2:Gấp, dán quạt. Bước 3: làm cán quạt và hoàn thành quạt. 2.3 Thực hành nháp. 10’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét, nhắc nhở. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. Đưa ra 2 cái quạt và yêu cầu. -So sánh điểm giống và khác nhau của 2 cái quạt. -Để gấp được quạt giấy tròn chúng ta cần làm như thế nào? - HD mẫu. Bước 1: cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật dài 24 ô rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô rộng 12 ô để làm cách quạt. - Đặt tời giấy hình chữ nhật .... - Gấp tờ giấy hình chữ nhật tương tự như tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để hai mặt tờ giấy vừa gấp cùng một phía ... - Lấy từng tờ giấy làm cánh quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô... - Bôi hồ. - Mở 2 cán quạt theo hình mũi tên, để 2 cán quạt ép vào nhau được chiếc quạt giấy tròn. - Gọi HS nhắc lại các bước làm. - HD thực hành làm nháp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -Để đồ dùng trên bàn. Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -QS và so sánh:2 quạt giấy(quạt lớp1 và quạt lớp 3. +Giống nhau: nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ +Khác nhau: quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. -Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. - Quan sát và nghe hướng dẫn mẫu. - 2 HS nhắc lại các bước làm. - Lớp nhận xét bổ xung. - Thực hành làm nháp theo nhóm. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2006 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Mè hoa lượn sóng. I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ nhàng, hồn nhiên. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: Nội dung của bài : Cảm nhận được sự sương vui nhộn nhịp của mè hoa và các con vật dưới nước xung quanh mè hoa. Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Luyện đọc. 12’ 2.3 Tìm hiểu bài. 10’ 2.4 Học thuộc lòng. 10’ 3. Củng cố- dặn dò. 4’ -Kiểm tra bài: “Người đi săn và con vượn” - Nhận xét – ghi điểm. - Dẫn dắt và ghi tên bài học. - Đọc mẫu. - Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. - HD đọc và ngắt nghi hơi đúng. -Nhận xét – tuyên dương. - Yêu cầu: - Mè hoa sống ở đâu? - Tìm những câu thơ tả mè hoa bơi lượn dưới nước? - Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Tìm những câu thơ nói lên đặc điểm riêng củamỗi loài vật. - Em thích hình ảnh nhân hoá nào trong bài thơ? - Treo bảng và HD đọc thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc- nhận xét tuyên dương. - Dựa vào nội dung bài thơ, bạn nào có thể lại nội dung bức tranh minh hoạ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Nghe đọc và đọc thầm SGK. - Nối tiếp đọc từng dòng thơ – và đọc lại những từ đã đọc sai. - 2 – 3 đọc bài thơ trước lớp. 1HS đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - Đọc bài theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. - 3 HS bất kì đọc, lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp, lớp đọc thầm. - Mè hoa sống ở ruộng, ao râu, đìa con, đìa cạn. - Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2: Mè hoa ùa ra giữa nước, chi bơi đi trước, em lượn theo sau. -Thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi 3. Xung quanh mè hoa còn có các loài vật như cá mè, cá chép, con tép, con cua,cá cờ. - Những câu thơ nói lên đặc điểm riêng của mỗi loài vật là cá mè ăn nổi/ cá chép ăn chìm/ con tép lim dim/ con cua áo đỏ,... - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 4. - 2 –3 HS đại diện trả lời. Các hình ảnh nhân hoá trong bài là: Chi mè hoa ùa ra giữa nước, gọi chúng gọi bạn, đắp đập ... - Đọc đồng thanh theo yêu cầu. - Đọc theo dãy, bàn. - Thi đọc thuộc lòng 5 – 7 HS. - Chỉ tranh và tả trước lớp VD: Ở những nơi như ruộng rộng, ao sâu hay đìa con ... -Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?.Dấu chấm, dấu hai chấm I. Mục đích yêu cầu. - Tiếp tục học sử dụng dấu hai chấm. - Luyện tập cách dùng dấu chấm đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?. II. Đồ dùng dạy – học. Bài 2 và bài 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn. 10’ Bài 2: 10’ Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “bằng gì?” 10’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước. - Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. - Trong bài có mấy dấu hai chấm? - Dấu 2 chấm thứ nhất được đặt trước gì? - Dấu hai chấm này dùng để làm gì? - Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? KL:Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. - Nhận xét bài trên bảng. -Tại sao ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? - Tại sao ô trống thứ hai và thứ 3 lại điền dấu hai chấm? - Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm. - Yêu cầu: - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét – tiết học. - Dặn dò: - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 , 3 tiết trước. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lại đoạn văn trong bài, lớp theo dõi SGK. - Trong bài có 3 dấu hai chấm. - Được đặt trước câu nói của Bồ Chao. - Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giới thiệu – lời nói của một nhân vật. - HS làm việc theo cặp. - Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích. (Tiếp sau là lời giải thích theo ý Đầu, đuôi là thế này) - Dấu hai chấm tiếp theo là lời nói của Tu Hú. - Nghe giảng. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn trong bài. - HS dùng bút chì làm bài vào vở – 1 HS làm bảng. - nhìn bảng nhận xét. - Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho một sự vật. - Vì tiếp sau thứ hai là lời nói của con Đác – uyn và tiếp sau ô trống thứ 3 là lời nói của Đác – uyn. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của nhân vật là lời giải thích cho ý đứng trước. - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì? 1 HS đọc câu văn trong bài. - Lớp theo dõi SGK -HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài trên bảng. -Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Ôn chữ hoa X. Mục đích – yêu cầu: -Viết đẹp các chữ cái viết hoa:X,Đ,T. Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Đồng Xuân va câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. II. Đồ dùng dạy – học. -Mẫu chữ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ 2.BaØi mới. 2.1GTB 1’ 2.2 Giảng bài. a.Giới thiệu từ ứng dụng. 5’ b.Giới thiệu câu ứng dụng. 5’ Viết vào vở tậpviết. 12’-15’ Chấm bài 4’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. -Nhận xét và cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Giải thích:Đồng Xuân là tên một chợ lớn,có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? -Giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết conngười so với vẻ đẹp củahình thức. Đọc:Tốt gỗ, Xấu. -Treo bài viết. -Theo dõi, nhắc nhở. -Thu 5-7 bài chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -4 HS nộp vở. -HS lên bảng viết:Văn Lang, vỗ tay, Bàn kĩ. -Nhận xét bài viết trên bảng. -Nhẵc lại tên bài học. -2 HS đọc Đồng Xuân -Nghe giảng. -Có các chữ hoa Đ,X,T. -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Chữ Đ, X,g cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1 li. -Bằng 1 con chữ o -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con -3 HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. -Viết bảng con:Tốt gỗ, Xấu. -Viết vào vở tập viết. +1 dòng chữ X. +1 dòng chữ Đ,T +1 dòng Đồng Xuân +1 dòng câu ứng dụng. Về hoàn thành bài viết, chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -Kĩ năngthực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu tính. II. Chuẩn bị. -Bài tập 3. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 4’ 2Bài mới. 2.1 GTB1’ 2.2 Giảng bài. Bài 1 10’ Bài 2 10’ Bài 3 10’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Kiểm tra bài tiết trước. -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -gọi hs đọc đề. Bài toán trên thuộc dạng toán gì? -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs giải toán. -Theo dõi và hướng dẫn thêm. -chấm, chữa. -gọi hs đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -bài toán hỏi gì? -yêu cầu hs tự giải. -Tổ chức cho hs thinối nhanh biểu thức với kết quả. Tổng kết, tuyên dương. -nhận xét chung tiếthọc. -Dặn hs. -2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của Gv. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc yêu cầu. -Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp? -1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Số đĩa có trong mỗi hộp là. 48 :8 = 6(đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 cái đĩa là. 30 : 6 = 5(hộp) đáp số: 5 hộp -Nhận xét bài trên bảng. -2 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. 45 học sinh: 9 hàng 60 học sinh:... hàng? 1 Hs lên bảng giải ,cả lớp làm vở. -Nhận xét bài trên bảng -Cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 Hslên bảng nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức. -Về nhà làm lại các bài tập. Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cuốn sổ tay. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu nội dung bài: Nắm được những điều bài giới thiệu về đất nước Mô – na – cô, Va – ti – căng, Trung Quốc; hiểu được công dụng của quyển sổ tay; có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. 12’ 2.3 Tìm hiểu bài. 10’ 2.4 Luyện đọc lại. 12’ 3.Củng cố – dặn dò. 2’ - Kiểm tra bài : Mè hoa lượn sóng. - Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đọc mẫu. - Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. - HD đọc đoạn. - Treo bảng phụ hd ngắt nghỉ hơi đúng. - Treo bản đồ thế giới gọi HS lên chỉ tên các nước có trong bài. - Yêu cầu. - Nhận xét – tuyên dương. - Gọi HS đọc bài. - Câu hỏi 1SGK? - Câu hỏi 2 SGK? Giới thiệu thêm: +Mô – na – cô là nước nhỏ ở châu âu, ... + Va- ni – căng là nơi đặt thánh đạo thiên chúa,.... + Nga trải dài từ châu âu sang châu á, .... + Trung quốc nằm ở phía bắc nước ta, ... - Câu hỏi 3SGK? - Em có dùng sổ tay không? Sổ ray giúp gì cho em? - Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ tay. ... - Yêu cầu tự luyện đọc theo vai. - Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Nghe và đọc thầm SGK. - Nối tiếp đọc câu – đọc lại những từ mình vừa đọc sai. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn: + Đoạn 1: ... Sao lại xem sổ của bạn? + Đoạn 2: ... Những chuyện lí thú. + Đoạn 3: ... 50 lần. + Đoạn 4: còn lại. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Tập ngắt giọng theo sự HD của giáo viên. - 4HS lên bảng lần lượt tìm các nước: Mô – na – cô, Va- ti – căng, Nga, Trung Quốc trên bản đồ. - 2 HS đặt câu với từ: Trọng tài và quốc gia. - Luyện đọc bài trong nhóm nhỏ. HS cùng nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 4 HS bất kì thi đọc. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm SGK. - Bạn Thanh Tùng dùng quyển sổ tay để nghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những việc lí thú. - 4HS nối tiếp nhau nêu đặc điểm của 4 nước được nhắc đến trong bài. - Thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. ... - 3 – 5 HS trả lời trước lớp. - Nhận xét. - Theo dõi đọc mẫu và HD đọc của GV. - Tự luyện đọc trong nhóm. - 4 HS thi đọc. -Chuẩn bị tiết sau. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Nghe –viết: Hạt mưa. I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ “hạt mưa” Tìm và việt được những từ bắt đầu bằng l/n hoặc v/d theo nghĩa cho trước. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Giảng bài. a- Trao đổi về nội dung bài viết. (8’) b- HD cách trình bày. c- HS viết từ khó. d- Viết bài: 12’ e- chấm bài 3’ 2. 3 Luyện tập. 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 3' - Đọc cho HS viết bảng. - Nhận xét – cho điểm – sửa chữa. - Dẫn dặt ghi tên bài. - Đọc bài viết. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp. - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - HD viết từ khó. - Yêu cầu đọc bài viết. - Chỉnh lỗi chính tả cho HS. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại bài. - Chấm 5 – 7 bài nhận xét. Bài 2: lựa chọn theo tình hình của lớp mình - Câu b tương tự: -Gọi HS nêu lại nội dung bài viết. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - Nhận xét – chữ viết của các bạn trên bảng. - Nhắc lại tên bài học. Hạt mưa như ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa nửa trang mặt. Hạt mưa đế là nghịch Có hôm chẳng cần mây. - Bài thơ có hai khổ. Hai khổ thơ viết cách ra một dòng - Chữ đầu dòng thơ viết hoa và lùi vào 2 ô. - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.- Đọc lại những từ vưa viết. - Ngồi ngay ngắn viết bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS nhìn bảng chữa bài. + Lào, Nam cực, Thái lan. + Màu vàng, cây dừa,con voi. -1-2 HS nêu Về viế
Tài liệu đính kèm: