Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 3

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Giữ lời hứa.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Thế nào là lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.

2.Thái độ:

- Biết giữ gìn lời hứa với bạn bè và với mọi người.

3.Hành vi:

- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

- Tranh minh học chuyện: Chiếc vòng bạc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 35 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
åm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 2’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: 10’
a-
b-
Bài 4: 7’
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toàn này thuộc dạng toán nào đã học?
- Chấm chữa.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm chữa.
-Đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gi?
- Giải mẫu.
- GV theo dõi tóm tắt lại.
- Sửa sai.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm chữa
-Khi giải bài toán về ít hơn ta sử dụng phép tính gì?
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 2HS vẽ bài tập 2 – 3 
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc đề bài.
 230 cây
Đội 1: 90 cây
Đội 2:
 ?cây
-Nhiều hơn.
- Giải vở chữa bảng.
- Đọc đề bài.
 635 l
Sáng:
Chiều: 128 l
 ? l
- Giải vở chữa bảng.
- HS đọc.
 7 quả
5quả
Hàng trên:
Hàng dưới: ? 
- Theo dõi.
- Đọc đề – tóm tắt.
 19
Nữ:
Nam: ?
 16
- Giải bảng chữa.
- Đọc đề.
 50kg
Gạo:
Ngô: 35kg ?kg
- Giải vở chữa bảng.
- ôn lại cách giải các dạng toán đã học.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Bệnh lao phổi
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tai hại của bệnh lao phổi.
Nêu được việc nên và không nên làm để đề phòng mắc bệnh lao phổi.
Nói với bố mẹ khi bản thân mắc bệnh đường hô hấp.
Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi khám bệnh.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Tranh SGK trang 12, 13.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
 2’
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
MT: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại 
 10’
HĐ 2: Thảo luận
MT: Nêu việc nên không nên làm để phòng bệnh 12’
HĐ 3: Đóng vai.
MT: Biết nói với bố mẹ biểu hiện của bệnh đường hô hấp để đi khám chữa kịp thời.
- Tuân theo lời của bác sĩ 10’
3.CC – Dặn dò 2’
- Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu nguyên nhân gây bệnh và cách đề phòng?
- Nhận xét – đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Phân nhóm giao nhiệm vụ.
- Đọc lời thoại – thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
- Biểu hiện của bệnh như thế nào?
- Bệnh lao phổi phải được truyền lây nhiễm bằng con đường nào?
- Bệnh gây ra tác hại gì?
KL: Bệnh lao phổi do vi rút gây ra, lây qua đường hô hấp. Làm sức khoẻ giảm sút.
- Phân nhóm – giao nhiệm vụ.
- Việc nên làm là những việc nào?
- Việc nào không nên làm?
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
KL: Tiêm phòng lao, nhà cửa sạch, ăn đủ chất, uống thuốc, khạc nhổ bừa bãi. Để phòng bệnh lao phổi.
- Giao nhiệm vụ.
- Khi được bố mẹ đưa đi khám em sẽ nói gì với bác sĩ.
- KL: Khi sốt, mệt cần nói ngay với bố mẹ. Khi gặp bác sĩ cần nói đúng biểu hiện để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh.
-Yêu cầu:
- Nhận xét – dặn dò:
- 2 – 3 HS nêu:
-Lớp nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Từng cặp đọc lời thoại trong tranh.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Do một loại vi khuẩn gây ra.
-ăn không ngon, người ngầy, sốt nhẹ, ho ra máu.
- Qua đường hô hấp.
- Sức khoẻ giảm lây lan đến người khác.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung.
- Tiêm phòng lao, nhà cửa ngăn nắp, ăn đủ chất.
Không hút thuốc, nhà bẩn, khạc nhổ bừa bãi.
- HS nêu – HS khác bổ xung.
- Thảo luận theo cặp.
- Một số cặp đóng vai.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- 2HS Đọc lại bài học.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Chiếc áo len
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe – viết chính xác đoạn 4 (63chữ) của bài “ Chiếc áo len”.
Làm bài tập chính tả tr/ch (hỏi/ngã)
2. Ôn bảng chữ.
Điền đúng 9 chữ và tên chữ.
Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ.
Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 HD HS nghe – viết.
HD chuẩn bị 9’
HD viết 15’
Chấm chữa 4’
+ HD HS làm bài.
Bài 2: Điền ch/tr 
 3’
Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu: 7’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Đọc: Sà xuống, nặng nhọc, lặng lẽ, khăng khít.
 Nhận xét bài viết trước.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc đoạn viết của bài.
-Vì sao Lan lại ân hận?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Lời nói của Lan được đặt trong dấu gì?
- Đọc: Cuộn tròn, sin lỗi, xấu hổ, ấm áp.
- Đọc mẫu cả đoạn.
- HD ngồi viết cầm bút.
- Đọc từng câu.
- Đọc soát.
- Chấm một số bài. Nhận xét chung.
- ghi bảng.
- Nhận xét chữa.
- Nhận xét chung.
-Nội dung của bài chính tả nói lên nội dung gì?
Dặn dò.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc lại.
- Vì làm mẹ buồn, anh phải nhường nhịn phần mình cho em.
- Lan và những chữ cái đầu câu.
- Dấu ngoặc kép
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng – sửa.
- Đọc lại.
- Nghe.
- Ngồi đúng tư thế.
- Viết vở.
- Đổi vở – soát lỗi – gạch chân – ghi số lỗi.
- HS đọc yêu cầu – làm bảng con – chữa bảng lớp. 
Cuộn ... ôn ... ân ... thật...ậm.... ễ
- Đọc yêu cầu – làm vở – đọc lại. G: Giê I:I
GH: Giê H K: ca ....
-Nêu.
Học thuộc bảng tên chữ trong bài tập 3.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CON ẾCH(TIẾT1)
I Mục tiêu.
-Biết gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
-Hứng thú với giờ học gấp hình.
II Chuẩn bị.
-Mẫu, quy trình gấp con ếch.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài
HĐ1 Quan sát, nhận xét. 5’
HĐ2. Hướng dẫn mẫu 20’
Tập gấp 9’
3.Củng cố, dặn dò. 2’S
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đưa con ếch mẫu
-Con ếch gồm mấy phần?
-Hình dáng
Êách có ích lợi gì?
-Làm mẫu, mô tả.
1.gấp cắt tờ giấy hình vuông.
2.gấp đôi tờ giấy theo hình chéo...
3.lật mặt sau gấp 2 cạnh bên...
-Nêu các bước và thao tác gấp con ếch?
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-Bổ sung
-Nhắc lại
-Quan sát
3 phần:đầu, thân, chân
đầu:2 mắt nhọn dồn về trước, thân phềnh to, 2 chân trước và 2 chân sau dưới thân.
-Bắt sâu bảo vệ mùa màng
-HS quan sát, nghe.
-Nghe, quan sát.
-HS nhắc lại thao tác
-Tập gấp trên giấy nháp.
-2HS nêu
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Quạt cho bà ngủ.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: Thiu thiu
Nội dung của bài : Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Luyện đọc 10’
2.3 Tìm hiểu bài
 10’
2.4 Học thuộc lòng. 10’
3. Củng cố – dặn dò. 3’
- Qua câu chuyện em hiểu đựơc điều gì?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu bài thơ.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- Giải nghĩa:Thiu thiu: đang mơ màng sắp ngủ.
- đặt câu với từ thiu thiu.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn thay đổi như thế nào?
- Bà mơ thấy gì?
- Vì sao bà mơ thấy như vậy?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của bà đối với cháu như thế nào?
- Ghi chữ đầu của mỗi dòng thơ.
-Yêu cầu.
- Nhận xét – đánh giá.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS.
- 4 HS nối tiếp kể câu chuyện “Chiếc áo len”
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và nhẩm thầm.
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Em đang thiu thiu ngủ bỗng có tiếng chó sủa em choàng tỉnh dậy.
- Chia nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
4 nhóm đọc 4 khổ thơ.
- Đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- Quạt cho bà ngủ.
-Mọi vật đều lặng im như đang ngủ.
- Thấy cháu quạt hương thơm tới.
- HS trao đổi nhóm.
- Vì cháu quạt mang theo hương thơm từ vườn vào.
- Đọc thầm lại bài thơ.
- ... cháu hiểu thảo, thương yêu và chăm sóc bà.
- HS dựa vào chữ đầu đọc nối tiếp từng dòng từng khổ thơ.
- Đọc cả bài.
-1HD đọc bài và nêu nội dung bài..
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: So sánh, dấu chấm.
I. Mục đích yêu cầu.
Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn.
Nhận biết được các tù chỉ sự so sánh trong những câu đó.
Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 HD làm bài tập.
Bài 1.Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, văn dưới đây 13’
Bài 2: Hãy ghi từ chỉ sự so sánh trong các câu trên 5’
Bài 3: Đặt dấu chấm, chép lại đoạn văn vào vở.
 12’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
-Nhận xét – đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc đề bài.
- Chấm - nhận xét – sửa.
- Đọc đề – giải thích.
- Chấm – nhận xét.
- Đọc bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Chấm – chữa.
-Những từ nào nào từ chỉ sự so sánh?
- Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS.
- Làm lại bài tập 2 –3 .
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc cá nhân – đọc thầm cả lớp.
- HS làm bài vào vở – chữa bài trên bảng lớp.
Mắt hiền sáng tự vì sao.
Hoa xao xuyến ... hoa từng chùm.
Trời là cái tủ lạnh.
Trời là cái bếp lò nung.
d- Dòng sông là một đường trăng.
- Đọc đề.
- Gạch chân từ ở bài 1:
- Chữa bảng.
, Tự; b- như; c- là; d- là.
- HS đọc.
- Đặt dấu chấm – chép lại đoạn văn vào vở.
- HS trao đổi theo cặp.
- Làm vở – chữa.
“Ông ... rất giỏi. Có lần, ... đinh đồng. Chiếc búa ... sợi tơ mỏng. Oâng ... tôi”.
Làm lại các bài tập.
Nêu.
-Thực hiện theo yêu cầu.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa B- Bố Hạ.
IMục đích – yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ B thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng Bố Hạ.
Viết câu tục ngữ. Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Tuy rằng khác giồng nhưng chung một giàn.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ B.
Các chữ Bố Hạ, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HD viết bảng con.
B, H, T 8’
HD viết từ ứng dụng 5’
HD viết câu ứng dụng 5’
- Chấm chữa 4’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Đọc Âu Lạc, ăn quả.
- Nhận xét bài viết trước.
- Đưa bài mẫu – ghi tên bài.
- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?
- Độ cao của những chữ hoa?
- Viết mẫu cộng mô tả cách viết?
- Điểm bắt đầu – kết thúc.
- sửa.
- giới thiệu: Bố Hạ là xã thuộc huyện Yên Thế – Bắc Giang nơi có cam ngon nổi tiếng.
- Đọc Bố Hạ.
- Sửa độ cao, nét nối.
- Giải nghĩa: Khuyên người một nước phải thương yêu nhau.
-Đọc: Bầu Tuy.
-Sửa 
- HD ngồi viết- cầm bút.
- Nêu yêu cầu viết.
- Theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa một số bài.
-Nêu cách viết chữ B hoa?
- Nhận xét chung giờ học
-Dặn dò.
- Viết bảng con.
- Đọc lại.
- Đọc.
- B, H, T.
2,5 li.
- HS nghe và nhìn.
- Viết bảng con: B, H, T.
- Đọc lại.
- Đọc từ: Bố Hạ.
- Viết bảng con.
- Đọc lại.
- Thực hiện.
- Viết vở: 
+ B 1 dòng.
+H, T 1 dòng.
+ Bố hạ 2 dòng.
+ Câu tục ngữ 2 lần.
-2HS nêu.
- Về nhà viết phần luyện 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Xem đồng hồ
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 – 12.
Củng cố biểu tượng về thời gian,(chủ yếu là thời điểm ).
Bước đầu có hiểu biết về thực tế hàng ngày. 
II. Chuẩn bị.
-Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Giảng bài.
+ ôn 5’
Giúp HS xem giờ – phút 10’
Thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ 
 5’
Bài 2: Quay kim đồng hồ 5’
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ 5’
Bài 4: Vào buổi chiều hai đồng hồ nào cùng thời gian 5’
3.Củng cố – dặn dò. 1’
- Nhận xét – đánh giá.
- dẫn dắt – ghi tên bài.
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Bắt đầu và kết thúc?
- Giới thiệu: Trên đồng hồ có các vạch nhỏ mỗi vạch là 1 phút.
- Hãy quay mặt đồng hồ chỉ 8 giờ.
Quay kim phút đến số 1:
- Bây giờ đồng hồ là mấy giờ?
“ Kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một chút” 
“Kim dài chỉ số 1. Tính từ vạch số 12 đến vạch số 1 có 5 vạch nhỏ vậy kim dài chỉ 5 phút”
+ Đồng hồ đang chỉ 8h5’
- Hãy quay kim dai đến số 3.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy quay kim phút đến số 6.
- Bây giờ đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ 8h30’ còn gọi là 8 rưỡi.
- Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem đồng hồ cần quan sát kĩ vị trí các kim.
- Nhận xét – chữa.
-Nhận xét – sửa.
- HD “Với đồng hồ điện tử” Số đứng trước dấu : là số giờ; số đứng sau dấu : là số phút.
- Nhận xét – chữa.
HD 
- Đọc tên giờ ở mặt đồng hồ điện t ử.
- 16 giờ tương ứng với mấy gời chiều?
-Mỗi khoảng cách từ số này đến số kia là mấy phút?
- Nhận xét dặn dò.
- Chữa bài tập 4: 
- Nhắc lại tên bài.
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12h đêm hôm sau.
- Sử dụng mô hình quay. 12h, 8h, 11h, 13h, 17h, 20h
- Quan sát.
- HS quay.
- HS quay.
- Hơn 8 giờ.
- Quan sát lắng nghe.
- HS quay.
- HS quan sát đếm – trả lời.
8h15’
- HS quay.
8h30’
- HD đọc đề – quan sát đồng hồ – làm bảng con. 
Chữa bảng lớp.
A, 4h5’ ; B4h10’ ;C4h25’; 6h15’ ; 7h30’; G12h35’
- HS đọc đề.
Thực hành quay.
7h5’ ;6h30’ ; 11h50’
Đọc yêu cầu.
- HS làm bảng – chữa.
- 9h15’ ; 5h 20’ ; 12h 35’ ;14h5’ ; 17h 30’; 21h 55’
- Đọc đề.
16h ; 16h30’ ; 13h 25’ 
4h.....
-Nêu.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ theo mẫu, vẽ quả.
I. Mục tiêu:
HS biết phân biệt màu sắc hình dáng quả.
Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích.
Cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả.
II, Chuẩn bị.
- Một vài loại quả, hình gợi ý, bài vẽ của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra 2’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 2’
2.2 Giảng bài.
HĐ1: Quan sát nhận xét 5’
HĐ2: Cách vẽ 5’
HĐ3: Thực hành
 15’
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
 5’
3. Củng cố dặn dò 1’
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt - ghi tên bài.
- Đặt một số loại quả lên bàn.
- Nêu câu hỏi:
- Tên quả:
- Đặc điểm hình dáng:
- Tỉ lệ:
- Màu sắc:
+ Mỗi loại quả có hình dáng khác nhau.
+ Vẽ mẫu HD.
+ Dựa vào tỉ lệ đặt khung vẽ.
+ Dựa và hình dáng phác.
+ Sửa cho đúng mẫu.
+ Vẽ màu:
+ Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.
- Quan sát HD thêm.
- Đánh giá.
- Nêu cái được cái chưa được.
- Tuyên dương em vẽ đẹp.
-Nêu cách vẽ quả?
-Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS.
- Đặt dụng cụ lên bàn.
- Bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát.
- Nêu nhận xét.
Cà chua ....
Tròn, ...
Nhỏ ...
Đỏ ...
- Quan sát.
- Quan sát mẫu – ướng lượng- vẽ.
- Trưng bày một số bài vẽ.
- Quan sát nhận xét.
-Nêu.
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
Đọc đúng các kiểu câu (câu cảm, câu hỏi. Phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện).
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:Bằng lăng, chúc, xuống
Hiểu nội dung bài:Nắm được tình cảm đẹp của bông bằng lăng và sẻ dành cho bé thơ.
 II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 2’
2.Bài mới.
GTB 2’
2.2. Giảng bài.
Luyện đọc.
-Đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc. 
 15’
HD tìm hiểu bài
 10’
Luyện đọc lại
 10’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
- Em bé trong bài đang làm gì?
- Qua hình ảnh trên em thấy tình cảm của bé với bà như thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
-Cho HS quan sát tranh SGK. Giới thiệu – ghi tên bài.
- Đọc toàn bài.
- Theo dõi HD ngắt cụm từ, dấu phẩy.
- HD nghỉ hơi sau dấu chấm, đọc câu hỏi, câu cảm.
- Giải nghĩa từ: Bằng lăng, thân gỗ, hoa màu, tím hồng (TQ).
Chúc: Chúi thấp xuống (TQ)
- Truyện có những nhân vật nào?
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm – thảo luận – trả lời.
-Bằng lăng đểdànhhoacho ai?Vì sao phải để dành?
-Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa phượng đã qua?
-Sẻ non đã làm gì để giúp 2 bạn của mình?
-Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt?
+Bé Thơ có 2 người bạn tốt. Bé cũng là người bạn tuyệt vời vì biết yêu hoa và chim.
-HD đọc đoạn 1 và 4.
-GV sửa.
-Yêu cầu
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2-3 HS đọc bài:Quạt cho bà ngủ.
-Quạt cho bà ngủ.
-Bé yêu thương bà.
-HS quan sát. Trả lời câu hỏi gọi ý.
-Nghe, nhẩm theo.
-HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm đọc nối tiếp nhau
-Đọc đồng thanh cả bài.
-Lớp đọc thầm cả bài.
-Bé Thơ, Sẻ, hoa bằng lăng.
-1 HS đọc đoạn 1,2. Lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi 1,2.
-Cho be Thơ vì bé phải vào viện 
-Bé không thấy bông hoa nào trên cây.
-1 HS đọc đoạn 3,4. Lớp đọc thầm.
-Sẻ non bay về phía cành hoa đáp xuống làm cành hoa lọt vào khung cửa sổ bé Thơ đang nằm.
-Đọc thầm toàn bài.
-Bằng lăng để dành hoa.
-Sẻ giúp 2 bạn
-HS đọc.
-HS đọc đoạn 2,3
-HS thi đọc từng đoạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc bài và nêu nội dung của bài học.
-Về nhà luyện đọc thêm.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ– viết).
	Bài: CHỊ EM.
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Chép lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát”Chị em”.
-Làm đúng các bài tập phân biệt đúng có âm, vần dễ làm:tr/ch,ăc/oăc
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài.
-HD nghe viết.
-HD chuẩn bị.
 8’
-Viết vào vở 15’
Chấm, chữa 2’
+HD làm bài tập
Bài 2. Điền ăc, oăc 5’
Bài 3. 5’ Tìm từ trái nghĩa với riêng bắt đầu bằng (ch, tr)
3.Củng cố, D D.
-đọc:chào hỏi, trung thực, chậm trễ, trăng tròn.
-Nhận xét- sửa.
-Nhận xét chung bài viết trước.
-GV dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu bài viết.
-Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
-Bài thơ này viết theo thể thơ gì?
-Cách trình bày bài thơ?
-Chữ cái đầu các dòng viết như thế nào?
-Đọc:trải chiếu, luống rau, lim dim, chung lời, hát ru, quét.
-Theo dõi, nhắc nhở.
-Chấm, chữa, nêu nhận xét.
-Nhận xét, chữa.
-Theo dõi, chữa.
-Hôm nay chúng ta luyện tập phân biệt những phụ âm gì?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc lại.
-HS đọc tên 19 chữ cái đã học
-HS nhắc lại
-2,3 HS đọc- lớp đọc thầm
-Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ,quét thềm, đuổi gà...
-Lục bát (trên 6 chữ, dưới 8 chư)õ.
-Dòng 6 lùi 2 ô.
-Dòng 8 lùi 1 ô.
-Viết hoa.
-Viết bảng con.
-sửa sai.
-đọc lại.
-HS nhìn sách viết vở.
-HS đọc đề- làm vở bài tập.chữa bảng lớp.
-HS đọc đề, làm bảng con- chữa bảng.
-Về viếtlại bài cho đẹp.
-Nêu.
-Viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: Bài ca đi học.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài.
Hát đúng thuộc lời 1.
Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quy bạn bè.
II. Chuẩn bị:
Hát chuẩn bài ca đi học.
- Tranh minh hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 3’
2. Bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 03.doc