Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 21

TUẦN 21

 Thứ hai ngày tháng năm

Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để chim tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,4,5)

* HS KG trả lời được CH 3

* GDKNS: Xác định giá trị - thể hiện sự cảm thông – tư duy phê phán.

II.Chuẩn bị

 -Tranh minh hoạ SGK

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài
 Lớp theo dõi và nhận xét
 5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
- Nêu đề toán
- Tự giải vở, 1 em giải bảng
 Bài giải:
 Năm ngày Liên học số giờ là:
 5 x 5 = 25 (giờ )
 Đáp số : 25 giờ
*HSKG:Bài 4,5
Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu:
 -Dựa theo ý kể lại được từng của câu chuyện.
* HS KG biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
 - Hứng thú kể chuyện
 II. Chuẩn bị:
 GV:Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý của câu chuyện .
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- KT: Chim Sơn ca và bông cúc trắng 
- Nhận xét
2. Bài mới:. Giới thiệu bài
-Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (20’)
-Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 
+Bông cúc đẹp như thế nào?
+Sơn ca làm gì và nói gì?
+Bông cúc vui như thế nào?
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-
Theo dõi giúp đỡ HS
-Nhận xét
Hoạt động 2: * HS KG Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nhận xét
Liên hệ HS bảo vệ các con vật để góp phần BVMT
3.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Nêu nội dung chuyện
-Nhận xét lớp
-2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện 
-Đọc yêu cầu
-Đọc làn lượt các gơi ý .
-Trả lời 
-1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý 1
- Kể chuyện trong nhóm, tiếp nối nhau kể từng đoạn.
- Vài HS kể lại đoạn 1
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu
* Các nhóm lần lượt thi kể lại câu chuyện.
 - Lớp bình chọn những học sinh, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Thứ ba ngày tháng năm 
Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC
 ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
 I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận dang được và gọi tên đúng đường gấp khúc
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc 
 - Biết cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó
* HSKG: Bài 1 Câu b
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập 
 HS: Sách giáo khoa, vở
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Tính : 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
 3 x 8 – 13 
2. Bài mới:- Giới thiệu bài:
 HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc (15’)
-Chỉ đường gấp khúc trên bảng:
- Đây là đường gấp khúc: ABCD
+Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy điểm?
+ Hãy nêu độ dài các đ/t của đường gấp khúc?
 GT: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB,BC,CD
-Yêu cầu HS tính tổng độ dài của đoạn thẳng AB,BC,CD
+Vậy độ dài đường gấp khúc là bao nhiêu?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng ta làm thế nào?
 HĐ2: Luyện tập (15’)
Bài 1: Câu a
Bài 2: 
-Vẽ bảng đường gấp khúc MNPQ ,HD Mẫu
Bài 3: Hướng dẫn giải,lưu ý cách 2 :4 x 3 
3. Củng cố, dặn dò:Chốt lại cách tính độ dài 
-3,4 HS lên bảng lớp, lớp bảng con
- Nghe và nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Có 3 đoạn thẳng: AB,BC,CD
- Có 4 điểm A, B, C , D
- AB: 2cm, BC: 4cm, CD: 3 cm
- Nghe giảng và nhắc lại
- Tổng độ dài đoạn thẳng AB,BC,CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần
- Nêu yêu cầu.Làm SGK
*KG: Câu b
Chính tả:( Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật
- Làm được BT (2) a/b
* HS KG làm được BT (3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị 
 -GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1. Bài cũ:Kiểm tra :sương mù ,xem xiếc (3’
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi đầu bài lên bảng
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép(8’)
-GV đọc bài chính tả
+Đoạn này cho em biết về điều gì về cúc và sơn ca?
+Đoạn chép có những dấu câu nào ?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần ,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
 Đọc, hướng dẫn các từ khó
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài: (15’)(bảng phụ)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
 -Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
 Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
 Thu 5-7 bài để chấm
 Nhận xét , khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 a: BT yêu cầu các em làm gì?HD
-Chữa bài, nhận xét
Bài 3:Chọn BT b
-Nêu yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. 
-Yêu cầu viết lại các từ sai 
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ:
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: sung sướng, véo von, xanh thẳm sà xuống...
-HS viết bài vào vở
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
-HS nêu yêu cầu BT
-Làm vào VBT
-Đọc kết quả:
-Nêu yêu cầu
-*HSKG :Làm vào VBT
-Đọc kết quả: thầy thuốc, thuộc bài
-Về nhà viết các lỗi chính tả
 Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) 
I.Mục tiêu : 
- Biết một số câu yêu cầu,đề nghị lịch sự 
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hơp
* GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp vơi người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II.Chuẩn bị : 
 GV : Đồ dùng hoá trang sắm vai 
 HS : Sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu chuyện
III.Các hoạt động dạy và học
GV
HS
Hoạt động 1: Thảo luận lớp:
 -GV:Đưa tranh
-GV chốt ý:Cần nói lời yêu cầu,đề nghị nhẹ nhàng,lịch sự,
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
-GV treo tranh.
-Yêu cầu HS trả lời: Các bạn trong tranh đang làm gì?Em có đồng ý với việc làm của các bạn không? Vì sao?
 -GV kết luận: Tranh 2,3: Đúng
 Tranh 1 : Sai 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
Hoạt động 4:
-GVcủng cố nhận xét.
-Dặn học sinh thực hiện tốt như nội dung bài học.
- HS:Quan sát tranh nói nội dung tranh
-HS trao đổi về đề nghị của Nam và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
 -Trình bày ý kiến.
- QS, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
 -Một số HS trả lời và HS khác nhận xét.
- Vài HS nêu ý kiến trước lớp.
 -Theo dõi thực hiện tốt.
Thứ tư ngày tháng năm 
Thể dục : BÀI 41
 ĐI THEO ĐƯỜNG VẠCH THẲNG
I .Mục tiêu 
 - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phí trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Nhảy Ô.” 
-Có ý thức trong giờ học .
 II. Chuẩn bị : GV : Kẻ sân cho trò chơi 
 HS : 1còi ,vệ sinh sân tập sạch sẽ
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
 1. Phần mở đầu 
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
 -Khởi động 
 -Ôn bài thể dục phát triển chung 
 -Trò chơi : Có chúng em 
 2. Phần cơ bản 
*Ôn đứng hai chân rộng bằng vai ,thực hiện các động tác tay 
-Quan sát HS ôn tập và nhắc nhở những em tập chưa đúng nhịp, động tác 
-Nhận xét, đánh giá 
*Trò chơi : Nhảy Ô 
-Cho HS học ôn theo nhóm 
-Nhận xét đánh giá thi đua 
 3. Phần kết thúc 
 -Thả lỏng 
 -Hệ thống bài học
 -Nhận xét và giao bai tập về nhà 
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
-Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng dọc 
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2 
-Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối ,hông,vai .
-HS ôn 1lần 
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều khiển 
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển 
-HS thực hiện chơi 
-HS tập theo cán sự lớp hô (tập 2lần ) 
-HS tập theo từng nhóm: 3nhóm do tổ trưởng điều khiển 
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang 
-Từng nhóm biểu diễn trước lớp 
-Nhận xét 
-Từng nhóm ôn do tổ trưởng điều khiển 
-Các nhóm chơi thi đua với nhau 
-Nhận xét 
Tập đọc: VÈ CHIM 
I.Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong câu vè. 
-Hiếu nội dung: Một số loài chim cúng đặc, điểm tính nết giống như con người (trả lời được CH 1,3; học thuộc một đoạn trong bài vè).
* HS KG thuộc được bài vè, thực hiện được yêu cầu của CH 2
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết vài câu hướng dẫn HS luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Kiểm tra “Chim Sơn ca và bông cúc trắng ” Nêu câu hỏi phù hợp đoạn đọc.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc
Đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc
Đọc từng đoạn trước lớp
-Phân đoạn: 2đoạn ( đoạn 1: Phần lời thư. Đoạn 2: lời bài thơ
-Hướng dẫn HS đọc một số câu (bảng phụ ghi sẵn các câu)
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải ,giải nghĩa các từ lon xon ,tếu ,nhấp nhem ...
Đọc trong nhóm:phân nhóm ,giao việc
Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
+Tìm những từ ngữ dùng để gọi các loài chim
+Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
+Em thích loài chim nào trong bài?Vì sao?
-Hoạt động 2:HDHS học thuộc bài thơ
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò
+Qua bài các em hiểu được điều gì?
-2HS tiếp nối đọc ,trả lời nội dung câu hỏi
-Theo dõi
-Lắng nghe
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
Tìm và luyện đọc các từ khó đọc :ngoan ngoãn, gìn giữ..
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-Luyện đọc câu
-Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc tiếp sức
-Theo dõi nhận xét
-Đọc thầm bài, trao đổi trả lời lần lượt các câu 
*HSKG trả lời câu 2
-Bác nhớ tới các cháu nhi đồng
-Trả lời
-Luyện HTL bài thơ theo nhiều hình thức .
-Thi đọc tiếp sức giữa các tổ
HSKG thuộc bài thơ
Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc
 - Tự giác, tích cực làm bài
 II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ các bài tập
 HS: Sách giáo khoa, vở toán, bộ đồ dung học toán.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:(3’)
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết tổng độ dài các đoạn thẳng AB: 3 cm, BC: 10 cm, CD: 5 cm
Nhận xét
2. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện tập (27’)
 Bài 1: Câu b
-Nhận xét, ghi điểm
 Bài 2:
Q/s và cho biết con ốc sên bò theo hình gì?
+ Muốn biết con ốc sên bò bao nhiêu đềximet ta phải làm gì ?
-HD làm bài
-Nhận xét
 HĐ3: Trò chơi (5’)
-Chấm 3,4,5 điểm và yêu cầu HS:
 Vẽ đường gáp khúc gồm 2 đoạn thẳng 
 3 đoạn thẳng
 4 đoạn thẳng
+Tính độ dài đường gấp khúc đó?
 Đánh giá
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét lớp
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3 + 10 + 5 = 18 ( cm )
 Đáp số : 18 cm
- Nêu yêu cầu
- Làm nhẩm và ghi SGK, vài HS nêu kết quả.
*HSKG:CÂU a
- Đọc đề bài
- Con ốc sên bò theo đường gấp khúc
- Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- 1 HS lên bảng lớp làm vở
 Bài giải:
 Đoạn đường con ốc sên bò là:
 5 + 2 + 7 = 14 (cm)
 Đáp số : 14 cm
- Đại diện 3 nhóm lên bảng vẽ và tính độ dài các đường gấp khúc đó
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Xem lại các bài tâp
 Thứ năm ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI CÓ CỤM TỪ Ở ĐÂU?
I.Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,BT3)
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ viết bài tập 1
-Tranh SGK( đủ 9 loài chim) ở BT1
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC: GV kiểm tra bài của tiết trước(3’)
-GV nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:(30’)
 Bài tập1(miêng) 
GV GT ảnh các loài chim SGK
*GDHS bảo vệ các con vật để góp phần BVMT
Bài tập 2 (miệng)
-GV chốt bài giải đúng.
Bài tập 3(miệng)
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 a.Sao chăm chỉ họp ở đâu?
 b.Em ngồi ở đâu?
 c.Sách của em để ở đâu?
 3.Củng cố-dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học; dặn HS tìm hiểu thêm về các loài chim.
-2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với các dạng câu hỏi đã học.
-HS nhận xét
-Theo dõi- Nêu tên các loài chim và xếp theo các nhóm:( HS lên bảng điền)
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
chim cánhcụt, vànganh,
cú mèo
tu hú
cuốc
quạ
bói cá
chim sâu
gõ kiến
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu theo cặp.
-NX, sửa chữa theo mẫu:
-HS đọc yêu cầu của bài. 
-Một số cặp,1em đọc câu kể em kia đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
-Theo dõi.
-Theo dõi thực hiện tốt.
Thủ công : GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu : 
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì . 
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đương cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối
-Thích làm phong bì để sử dụng . 
 II.Chuẩn bị : 
GV : Một số mẫu phong bì .Quy trình gấp, cắt, dán có hình vẽ minh hoạ 
HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
 III.Các hoạt động dạy - học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : 
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
-Nhận xét 
 2. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu
-Giới thiệu phong bì mẫu 
+Phong bì có màu gì? 
+Mặt trước, mặt sau phong bì như thế nào? 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
-Treo quy trình và hướng dẫn HS theo từng bước 
 + Bước 1: Gấp phong bì 
-Hướng dẫn HS nhận xét các bước gấp
 +Bước 2: Cắt phong bì 
-Cắt theo đường dấu gấp 
 +Bước 3: Dán thành phong bì 
-Gọi HS nhắc lại từng bước của quy trình 
Hoạt động 3: Thực hành 
-Quan sát HS thực hành và hướng dẫn cho những em còn lúng túng 
Hoạt động 4: Đánh giá ,nhận xét
Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
3.Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét
-Cả lớp để đồ dùng lên bàn 
-Quan sát mẫu và nhận xét 
- HS trả lời câu hỏi 
- Nhận xét 
-Theo dõi, nhận xét các bước gấp
-HS theo dõi GV hướng dẫn từng bước 
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-HS cùng GV nhận xét, đánh giá
-Chuẩn bị giấy thủ công cho giờ sau .
Tập viết: CHỮ HOA R
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa R( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu dúng dụng Ríu( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. Ríu rít chim ca (3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.Tính cẩn thận, tư thế ngồi viết.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị:
-GV:Mẫu chữ cái hoa R đặt trong khung chữ,bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con,Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra vở luyện viết
-Kiểm tra HS viết vở. Nhận xét
2. Bài mới:Giới thiệu,ghi đầu bài
Hoạt động 1:HD HS viết chữ hoa R
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
Uốn nắn,sửa chữa
-Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
-Giải thích 
-Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.(bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữhoa
-Theo dõi,uốn nắn
Hoạt động2: HD HS viết vào vở:(20’). 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-Theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động2: Chấm chữa bài (5’)
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng dẫn -HS khắc phục, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương-Nhận xét tiết học.
-Quan sát, nêu cấu tạo 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
-HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo,cỡ chữ, khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa , (nhỏ) :1dòng
-Chữ Ríu cỡ vừa, (nhỏ) 1dòng
- Cụm từ ứng dụng: 2 dòng
* HS khá,giỏi viết đủ các dòng 
Chú ý, sửa chữa
Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm
 - Biết tính giá giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
 - Biết giản BT có một phép nhân
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc 
 - Cẩn thận, tự lực làm bài.
*HSKG: bài 5 câu b
 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập
 HS: Vở toán. Sách giáo khoa
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét
2. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 HĐ2. Tổ chức cho HS làm bài tập
 Bài 1: 
- HD mẫu : 
+Điền số mấy vào ô trống? Vì sao ? 
- Lưu ý cách đặt tính và tính
- Nhận xét
 Bài 2 HD mẫu:(HSKG)
+3 x  = 12 ? Ta điền số mấy vào chỗ trống ?
 Bài 3:
 HD tóm tắt: 
 1 can : 3 l
 5 can : l 
-Nhận xét
 Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3
-Nhận xét
 Bài 5:Câu a
 +Dãy số này có đặc điểm gì?
-Theo dõi, chữa bài 
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp
- 3 HS lên bảng
- Nêu yêu cầu.
- Điền vào ô trống số 9, vì 3 x 3 = 9
- Tự làm bài vào vở 
- 6 HS lên bảng tính và nêu cách tính
- 3 x 4 = 12 , Điền vào chỗ trống số 4
- Tự làm bài vào vở
- Đổi vở kiểm tra bài nhau
- 4 HS đọc đề 
- 1 HS giải, lớp làm vở
 Bài giải:
 Số lít dầu 5 can đựng là:
 3 x 5 = 15 (l )
 Đáp số: 15 l
- Làm bài và chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Đọc dãy số thứ nhất: 3,6,9,
- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. 2 HS lên bảng, lớp làm SGK
 *HSKG b) dãy số mà các số hơn kém nhau 2 đơn vị (đếm thêm 2)
 c) đếm thêm 3
Tư nhiên xã hội : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 1) 
I Mục tiêu : HS biết : 
-Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống ở những vùng khác nhau 
-Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị 
* Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
-Có ý thức gắn bó và yêu thương quê hương .
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin q/s về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. – Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. – Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
 II. Chuẩn bị : 
-GV : Tranh ảnh trong SGK ,một số hình ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân 
-HS : SGK , vở bài tập 
 III. Các hoạt động dạy -học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : Tại sao phải an toàn khi đi các phương tiện giao thông ? 
 Nhận xét và đánh giá 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm(20’) 
 GV nêu một số dấu hiệu và sử dụng mẫu câu Nghề này có tên là để HS nhận biết đúng nghề 
GV giải thích cho HS biết nghề nghiệp luôn gắn liền với cuộc sống của con người 
Ví dụ : Nghề làm muối thường có ở vùng biển 
-GV HD HS quan sát tranh trong SGK 
- Treo tranh và gợi ý HS trả lời 
Kết luận : Những bức tranh trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn cá vùng miền khác nhau của đất nước 
 Hoạt động 2: Trò chơi (10’)
-Thi kể tên các nghề nghiệp mà em biết 
-Nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm 
3.Củng cố : Nhận xét giờ học 
1em 
HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV 
Lắng nghe HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : 
-Tranh nào vẽ nghề dệt vải ? Vì sao bạn biết 
-Nêu những gì bạn thấy trong tranh nói lên nghề buôn bán ? 
-Tranh nào cho em biết đó là nghề nông ? Nghề này diễn tả cuộc sống ở đâu ? 
Đại diện các nhóm trình bày 
Các HS khác nhận xét và bổ sung 
Những tranh trang 46,47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố ,thị trấn .
*HSKG: Mô tả một số nghề nghiệp,cach sinh hoạt của người dân ở đia phương em .
Nhóm nào kể nhanh và ghi được nhiều nghề nghiệp thì nhóm đó thắng cuộc
 Nhận xét và đếm tổng số nghề của từng nhóm 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
Thể dục : BÀI 42
 ÔN BÀI TẬP ĐI THEO ĐƯỜNG VẠCH KẺ
I .Mục tiêu : 
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Nhảy Ô.” 
-Có ý thức trong giờ học .
 II. Chuẩn bị : 
GV : Sân trường vệ sinh an toàn, sạch sẽ. Kẻ vạch giới hạn . 
 III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
1. Phần mở đầu 
 -GV nhận lớp ,phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
 -Khởi động 
 2. Phần cơ bản 
*Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng 
 -Cho HS ôn 
 -Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông 
 -Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay dang ngang 
-Theo dõi các nhóm ôn 
-Nhắc nhở một số em, tổ học tập, kỷ luật chưa tốt 
 *Trò chơi : “ Nhảy Ô.” 
- GV nêu tên trò chơi 
- Nhắc lại cách chơi 
- Chia tổ để từng tổ tự quản lí dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
-Giúp đỡ các tổ chơi chưa đúng luật 
- Cho thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất 
- Nhận xét và tuyên bố tổ thắng, thua 
3. Phần kết thúc 
 -Hệ thống bài học
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
-Chạy nhẹ nhàng theo một vòng tròn và hít thở sâu 
 -Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối 
 -Ôn các động tác : Tay ,chân , lườn , bụng ,toàn thân ,nhảy 
HS tập 3 lần do lớp trưởng điều khiển 
 *Lần 1: Đi theo lệnh 
 *Lần 2: Đi theo lệnh nhanh hơn 
 *Lần 3: Tăng nhanh nhịp đi hơn 2lần trước 
-Lắng nghe 
-Từng tổ chơi do tổ trưởng quản lí 
-Từng tổ chơi thi 
- Nhận xét 
-Thả lỏng 
Chính tả:( Nghe -viết) SÂN CHIM
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết chính xác bìa CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm được BT (2) a/b; hoặc BT (3) a/b
-Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ: HS viết các từ: luỹ tre, rét buốt
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài 
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả(7’)
-GV đọc bài chính tả
+Bài Sân chim tả cái gì?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
+Đọc, hướng dẫn các từ khó
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài(5’)
-Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm bài tập(8’)
Bài 2 :BT yêu cầu các em làm gì?
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:Chọn BT a,b- Nêu yêu cầu
-Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: xiết, thuyền, trắng xoá ...
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi,-dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT.
-Cả lớp làm BT
-Đọc kết quả:đánh trống, chống gậy, chè

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc