Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 9

 Tiết 2 + 3 : TIẾNG VIỆT

 BÀI 35 : UÔI - ƯƠI

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh đọc được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi;.từ và câu ứng dụng.

- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chuối bưởi, vú sữa

* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình) minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh SGK, bảng con, phấn

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng con, phấn 
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1 : ( 38 phút)
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới : ay - â ây 
a. Nhận diện vần :
- Viết vần ay lên bảng
- Yêu cầu HS phân tích vần ay
- Yêu cầu HS tìm ghép vần ay
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần ay muốn có tiếng bay ta tìm thêm âm gì? 
- Âm b, đặt ở vị trí nào với vần ay ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng bay
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng bay.
- Nhận xét, uốn nắn
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ ứng dụng lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
* Vần ây : Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS so sánh
- Nhận xét, tuyên dương
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp : ay, ây, bay, dây
- Hướng dẫn HS viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có âm mới.
- Yêu cầu đọc và phân tích.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 Tiết 2 : (32 phút )
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Theo dõi giúp đỡ HS quan sát
- Viết câu ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS lấy vở tập viết, viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- Gợi ý các câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Em hãy gọi tên từng hoạt động của tranh? 
+ Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp ?
- Giơ tranh SGK hỏi : 
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
-Yêu cầu HS tìm tiếng có âm mơi học.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS chỉ và đọc bài trong SGK
- Tìm đọc thêm tiếng có âm mới học trong sách, báo
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc : uôi, ươi, chuối, bưởi, tuổi thơ 
- Cả lớp viết : túi lưới
- Lắng nghe
- Quan sát
-2 HS yếu phân tích vần uôi : a - y – ay.
- Cả lớp thực hiện ghép vần : ay
- Cá nhân, nhóm, lớp : a - y –ay. ay
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi trả lời : Âm b
- Âm b, đứng trước vần ay.
- Cả lớp tìm tiếng : bay
- Cá nhân, nhóm, lớp : b – ay – bay. bay
- 1 HS yếu trả lời : máy bay
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : máy bay
- ay – bay – máy bay.
- â - ây - dây – nhảy dây.
- 2 HS giỏi, khá so sánh : ay - ây
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con : ay, ây, bay, dây
- 2 HS giỏi đọc : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- Lắng nghe
- 2 HS yếu :xay, ngày, vây, cây.
- 2 HS khá đọc.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc, tìm tiếng có âm mới : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp viết : ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- Quan sát tranh, luyện nói nhón đôi
- Từng cặp thực hành luyện nói : Chạy, bay, đi - Bộ, đi xe.
- Trả lời
- Cá nhân, nhóm lớp, đọc : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- 1 HS tìm tiếng : Chạy, bay.
- Cá nhân nhóm lớp.
- Cả lớp đọc toàn bài trên bảng
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 3 : TOÁN
 TIẾT 33 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết phép cộng các số với 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Sách Toán 1, bút chì, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét, cho điểm
 B. Dạy bài mới : ( 25 phút )
* Bài 1: Tính
- YC HS nêu cách làm
- Viết phép tính lên bảng 
-Yêu cầu HS làm bài, theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Hướng dẫn HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả
* Bài 2: Tính
- Cho HS nêu cách làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét uốn nắn.
 * Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài 
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, uốn nắn.
C Củng cố, dặn dò: (5 phút )
- Cho HS chơi trò chơi : đố bạn 
- Nhận xét tiết học
- Nhận HS về nhà làm bài vào vở bài tập bài 
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- 2 HS : 5 + 0 = 4 + 0 =
 0 + 5 = 0 + 4 =
* 1 HS nêu 
- 3 HS yếu lên bảng tính, cả lớp làm vào vở
0 +1 = 0 + 2 = 0 + 3 =
1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 =
2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 =
- Đổi vở cho bạn và kiểm tra kết quả của bạn
* 2 HS nêu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =
 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 =
* 2 HS giỏi lên bảng điền dấu, cả lớp làm vào vở
 2  2 + 3 5 5 + 0 
 5  2 + 1 0 + 3  4
- 3 HS : 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 =
- HS lắng nghe 
 Tiết 9
 Ô N TẬP BÀI HÁT : LÝ CÂY XANH
 Tập nói thơ theo tiết tấu
I.Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu , đều giọng.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ nhịp nhàng
Tập nói thơ đúng theo âm hình tiết tấu bài hát Lý cây xanh
 II.Chuẩn bị của GV:
Nhạc cu ïđệm, gõ.
Băng nhạc
Sưu tầm một số bài thơ 4 chữ
III.Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Oân tập hát Lý cây xanh
Cho HS nghe giai điệu bài hát Lý cây xanh , hỏi tên bài hát , dân ca miền nào ? 
GV hướng dẫn HS ôn hát theo nhiều hình thức 
GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp
Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ 
Mời HS lên biểu diễn
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu ( Tiết tấu Lý cây xanh)
Vận dụng vào các bài thơ 4 chữ đọc theo âm hình tiết tấu Lý cây xanh.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh 
Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét ,dặn dò
Hs chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi 
Hát theo hướng dẫn của GV
Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
HS biểu diễn trước lớp 
Chú ý nghe GV làm mẫu
Đọc bài Lý cây xanh theo tiết tấu
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Thực hiện theo yêu cầu của GV
HS lắng nghe , ghi nhớ 
 Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
 Tiết 3 + 4 : TIẾNG VIỆT 
 BÀI 37 : ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-Đọc được các vần kết thúc bằng i, y ; từ ngữ, câu ứng dựng từ bà 32 đến bài 37.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đén bài 37.
- Nghe hiểu truyện kể: Cây khế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn trang 64 SGK
- Tranh SGK câu ứng dụng 
- Tranh minh họa cho truyện kể “Cây khế “
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	Tiết 1( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng
- Đọc cho HS viết vào bảng con 
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
- Giơ tranh SGK hỏi : tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu vào bài ôn
- Tuần qua chúng ta học những vần gì mới?
- Ghi bên cạnh góc bảng các vần mà HS nêu
- Gắn bảng ôn lên bảng yêu cầu HS đọc
2.Ôn tập: 
a. Ghép tiếng và luyện đọc
- Gọi HS lên bảng ghép tiếng mới
- Chỉ bảng yêu cầu HS đánh vần và đọc
- Nhận xét, uốn nắn
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc
- Chỉnh sửa cách đọc cho HS 
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Theo dõi giúp đỡ HS viết
- Nhận xét và uốn nắn
Tiết 2 : ( 35 phút )
3. Luyện tập :
 a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1
- Nhận xét uốn nắn cách đọc
 b. Đọc câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát
- Tranh vẽ gì ?
- Viết câu ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn
 c. Luyện viết :
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết
- Hướng dẫn cách viết và cách trình bày
- Yêu cầu HS viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét
 d. . Kể chuyện :
- Giới thiệu truyện : Cây khế
- Kể toàn bộ câu chuyện theo tranh lần 1
- Kể tóm tắt lại câu truyện lần 2
- Gv và hs nhận xét bổ sung
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
 C. Củng cố dặn dò : (5 phút) 
- Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc, viết bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc ay, ây, máy bay, nhảy dây  
-1 HS đọc câu ứng dụng : Giờ ra chơi, bé trait thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- Cả lớp viết : cây cối
- 2 HS trả lời : tai, tay.
- HS trả lời : ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi.
- Đọc các âm cột dọc : a, â, o, ô, ơ, u, ư, uô, ươ.
- Đọc các âm vần ở hàng ngang : i, y. 
- 3 HS lên bảng ghép các âm, vần đã học để tạo tiếng mới
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi. 
- Lắng nghe
- Nhóm, cá nhân, cả lớp đọc và phân tích tiếng đôi dũa, tuổi thơ, mây bay.
- Cả lớp viết : tuổi thơ, mây bay 
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi 
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- 1 HS yếu trả lời
- 2 HS giỏi đọc câu ứng dụng , tìm vần vừa ôn 
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả
- Cá nhân , nhóm, lớp 
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện
- Quan sát, lắng nghe
-Viết vào vở tập viết : tuổi thơ, mây bay.
- Quan sát tranh, lắng nghe
- Hs nghe
+ Tranh 1 : Người anh lấy vợ... to và ngọt
+ Tranh 2 :Một hôm, người anh lấy vợ châu 
+ Tranh 3 : Người anh theo đại bàng giàu có.
+ Tranh 4 : Người anh sau khi  của mình.
- Lắng nghe :
- Không nên tham lam.
- Cả lớp đọc.
- lắng nghe
 THỂ DỤC
(Giáo viên bộ môn)
Tiết 4 : TOÁN
 TIẾT 34 : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, công với số 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
 - Sách Toán 1, bút chì, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : (5phút )
- Gọi HS lên bảng tính
- Cho cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét , cho điểm
B. Dạy bài mới : ( 25 phút )
* Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS nêu cách tính
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét , sửa chữa.
* Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (bỏ)
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
- Yêu cầu HS xem từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông dưới tranh
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Gọi HS nêu phép tính
- Nhận xét, sửa chữa
C. Củng cố, dặn dò: (5 phút )
- Giơi bảng con hỏi : 2 + 3 = ? 3 + 1 = ? 0 + 4 = ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
- 2 HS : 0 + 5 = 1 + 4 = 
 5 + 0 = 4 + 1 =
- Cả lớp : 3 + 2 =
* 1 HS nêu cách làm bài
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con : 
* 2 HS nêu muốn tính 2 + 1 + 2, ta lấy 2 cộng + bằng 3, rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5
 2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 1 = 2 + 0 + 2 =
* 1 HS nêu : Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa là mấy con ngựa ?
- 1 HS nêu : Có 1 con vịt thêm 4 con vịt nữa hỏi có mấy con vịt ?
- 2 HS lên viết phép tính, cả lớp làm bài vào vở 
2
 + 
1
=
3
1
+
4
=
5
- 3 HS trả lời
- HS lắng nghe 
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2 : TIẾNG VIỆT
 BÀI 38 : EO - AO
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được eo, ao, chú mèo, ngôi sao, từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
-Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh ( hình) minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh SGK, bảng con, phấn 
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1 : ( 38 phút)
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới : eo - ao
a. Nhận diện vần :
- Viết vần eo lên bảng
- Yêu cầu HS phân tích vần eo
- Yêu cầu HS tìm ghép vần eo
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần eo muốn có tiếng mèo ta tìm thêm âm gì? Dấu gì ? 
- Âm m, dấu huyền đặt ở vị trí nào với vần eo ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng mèo
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng mèo.
- Nhận xét, uốn nắn
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ ứng dụng lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
* Vần ao : Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS so sánh
- Nhận xét, tuyên dương
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp : eo, ao, mèo sao.
- Hướng dẫn HS viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có âm mới.
- Yêu cầu đọc và phân tích.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 Tiết 2 : (32 phút )
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Theo dõi giúp đỡ HS quan sát
- Viết câu ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS lấy vở tập viết, viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- Gợi ý các câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào? 
+ Khi nào em thích có gió ?
- Giơ tranh SGK hỏi : 
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
-Yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới học.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS chỉ và đọc bài trong SGK
- Tìm đọc thêm tiếng có âm mới học trong sách, báo
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc : Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay; Gió, từ tay mẹ; Ru bé ngủ xay; thay cho gió trời 
- Cả lớp viết : tuổi thơ
- Lắng nghe
- Quan sát
-2 HS yếu phân tích vần eo : e - o
- Cả lớp thực hiện ghép vần : eo
- Cá nhân, nhóm, lớp : e – o - eo. eo
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi trả lời : Âm m, dấu huyền
- Âm m, đứng trước vần eo dấu sắc trên đầu âm e.
- Cả lớp tìm tiếng : mèo
- Cá nhân, nhóm, lớp : m – eo – meo – huyền mèo. mèo
- 1 HS yếu trả lời :con mèo
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : con mèo
- eo – mèo – con mèo.
- ao –sao ngôi sao .
- 2 HS giỏi, khá so sánh : eo -ao
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết : eo, ao, mèo, sao.
- 2 HS giỏi đọc : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- Lắng nghe
- 2 HS yếu :kéo, leo trèo, đào.
- 2 HS khá đọc.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc, tìm tiếng có âm mới : 
 Suối chảy rì rào 
 Gió reo lao xao 
 Bé ngồi thổi sáo.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp viết : eo, ao, con mèo, ngôi sao.
- Quan sát tranh, luyện nói nhón đôi
- Từng cặp thực hành luyện nói : Gió, mây, mưa, gió, bão.
- Trả lời
- Cá nhân, nhóm lớp, đọc : Gió, mây, mưa, bão, Lũ.
- 1 HS tìm tiếng : Chạy, bay.
- Cá nhân nhóm lớp đọc : Gió, mây, mưa, bão, Lũ.
- Cả lớp đọc toàn bài trên bảng
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
 TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 4 : THỦ CÔNG
 BÀI 9 : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
- Xé được hình tán lá, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- * Với học sinh khéo tay: 
- Xé dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng.
- Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1.Giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
- Giấy thủ công các màu, hồ dán, giấy trắng làm nền
2.Học sinh:
 - Giấy thủ công các màu, Bút chì hồ dán, vở thủ công, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
 B. Bài mới : (25 phút)
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS xem bài mẫu.
-Em hãy nêu các bước xé dán hình cây đơn giản ?
3. Nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản.
a. Xé hình tán lá cây lá tròn. 
- Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đánh dấu, vẽ và xé
- Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
- GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng)
- Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều 
- Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b. Xé hình thân cây:
- Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình thân cây, 
c. Hướng dẫn dán hình:
- Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây
4. Yêu cầu HS thực hành xé dán :
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm 
- Theo dõi uốn nắn các thao tác cho HS
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm
C. Củng cố - dặn dò : (5 phút)
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị đồ dùng cho bài sau
- Để đồ dùng trên bàn 
- Lắng nghe
- Quan sát bài mẫu xé dán hình cây đơn giản.
- 2HS nêu các bước xé dán  
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát lắng nghe
- Cả lớp thực hành xé, dán, hình cây
lá dài và hình cây lá tròn
- Cả lớp bày trên bàn sản phẩm của mình.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2 : TẬP VIẾT
 TIẾT 7 + 8 : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, ĐỒ CHƠ, TƯƠI CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái; Đồ chơi , tươi cười, ngày hội, vui vẻ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một
* Học sinh khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một
ll ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
* Giáo viên : bảng phụ viết nội dung bài 
* Học sinh : Vở viết, bảng con, phấn 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 ( 35 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng viết 
- Đọc cho HS viết bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới: ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta luyện viết: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái; Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
2. Hướng dẫn HS viết
- GV treo bảng phụ
* Hướng dẫn HS quy trình viết
- Tiếng xưa : Gồm 3 con chữ x, ư , a các con chữ đều có độ cao bằng nhau là 1 đơn vị.
- Tiếng kia : Gồm có 3 con chữ, chữ k có độ cao là 2 đơn vị rưỡi, chữ i, a có độ cao là 1 đơn vị.
- Khi viết các con chữ thì các em lưu ý phải viết liền mạch với nhau; từ này cách từ kia là 1 đơn vị.
- Hướng dẫn các vần còn lại tương tự.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn chữ viết cho HS
Tiết 2 : ( 35 phút)
3. Thực hành viết vào vở .
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh viết các từ vào vở tập viết theo mẫu
- Quan sát theo dõi giúp đỡ từng em biết cách cầm bút cho đúng, hướng dẫn các em ngồi đúng nhất là HS viết yếu.
- Thu 1/2 số bài chấm điểm.
- Nhận xét. sửa chữa những lỗi HS hay mắc phải.
C. Dặn dò : (2 phút)
- Nhận xét tuyên dương những em viết nhanh, viết đẹp
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà viết lại bài vào vơ.û
- 2 HS : nho khô, nghé ọ. 
- Cả lớp viết : chú ý.
- Lắng nghe
- Quan sát ,nhận xét và đọc : Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái; Đồ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hay nam 20112012(7).doc