Học vần(65+66) Bài 30: ua – ưa
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ .
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Đồ dùng dạy học: tranh, ảnh minh họa từ khóa: cua bể, ngựa gỗ
- Tranh minh họa câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Khởi động: Hát tập thể
2.Bài cũ: - HS đọc các từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Các tổ viết: ia, lá tía tô.
- Nét nối giữa u và a, giữa c và ua, ng và ưa. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o. Hoạt động 3: Luyện nói - GV cho HS xem tranh - Em hãy đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa - Tranh vẽ gì? - Vì sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè? -Giữa trưa là lúc mấy giờ? -Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? -Có nên ra nắng vào buổi trưa không? Tại sao? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK - Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Xem trước bài 31 - HS đọc đồng thanh: ua - ưa - Giống nhau: đều có a đứng sau. - Khác nhau: ia có i đứng trước. ua có u đứng trước - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp) - Đọc cá nhân, cả lớp - Âm c đứng trước,vần ua đứng sau. - Đánh vần, đọc tiếng cua (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.Kết hợp phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Một bạn nhỏ cùng mẹ đi chợ - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (mua, dừa) - HS viết ua, ưa - HS viết cua bể - HS viết ngựa gỗ - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) -Giữa trưa mùa hè. - HS trả lời theo suy nghĩ. **************************** Toán (29) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, tranh bài tập 1 trang 45 SGK III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: Kiểm tra miệng các phép cộng trong phạm vi 4 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 48 SGK Bài 1: Tính + + + + + + + 3 2 2 1 1 1 1 2 2 3 GV nhận xét chung. Bài 2: Số? - GV hỏi: “1 cộng 1 bằng mấy ?” - GV ghi số 2 vào ô trống. Bài 3: Tính: 1 + 1 +1 = ? - GV hướng dẫn: từ trái qua phải ta lấy hai số đầu cộng cho nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. Lấy 1 + 1 = 2 , 2 + 1 = 3, ghi số 3 sau dấu bằng. - Vậy: 1 + 1 + 1 = 3 4. Củng cố: - 2 em đọc các phép cộng trong phạm vi 4 5. Nhận xét - Dặn dò: - Khen HS học tốt - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. - HS đọc đề bài - 2 HS làm trên bảng lớp. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn. - Bằng 2 - Tương tự các em làm tiếp các phần còn lại. - 3 HS làm trên bảng. - Cá nhân chữa bài, nhận xét. - HS quan sát bài mẫu. - Các bài còn lại HS làm trên bảng con. - Hai HS làm trên bảng lớp. - 2 em nhận xét bài của bạn. *********************************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Thủ công (T8): Xé dán hình cây đơn giản Có G/V chuyên ******************************** Âm nhạc(T8): Học hát bài Lý cây xanh Có G/V chuyên ********************************* Học vần(67+ 68) Bài 31: Ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được: ia, ua, ưa ; Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; Các từ ngữ ứng dụng . - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn trang 64 SGK - Tranh minh họa cho truyện kể: Khỉ và Rùa. - Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng: “Gió lùa kẽ lángủ trưa” III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát, múa 2. Bài cũ: - 3 HS đọc: ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ, cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - 2 HS đọc câu ứng dụng: “Mẹ đi chợ mua cho bé.” - Các tổ viết: cua bể, ngựa gỗ, tre nứa. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Ôn tập v Các vần vừa học - GV kẻ sẵn bảng ôn, cho HS chỉ trên bảng ôn các chữ đã học: u, ư, i , tr, ng, ngh, ua, ưa, ia. - GV đọc âm v Ghép chữ và vần thành tiếng - GV chỉ trong bảng ôn, hướng dẫn: - Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa. v Đọc từ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ v Tập viết - GV viết lên bảng: mùa dưa, ngựa tía - GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ trong từ mùa dưa, ngựa tía. TIẾT 2 Hoạt động 1:Luyện đọc * Đọc tiếng trên bảng ôn - Đọc từ ứng dụng * GV treo tranh: - Tranh vẽ gì? - GV cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng: “Gió lùa kẽ láBé vừa ngủ trưa” - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết - Em hãy nêu lại cách viết từ mùa dưa, ngựa tía. - Lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ. Ghi dấu thanh đúng vị trí. Hoạt động 3: Kể chuyện: Khỉ và Rùa. - GV kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa (SGK trang 65) - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? § Ý nghĩa: Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại.Khỉ cẩu thả đã bảo Rùa ngậm vào đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốt vạ vào thân. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc. - HS tự chỉ bảng ôn đọc. - GV đọc tiếng HS tìm trong bảng ôn. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Tuyên dương HS học tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 32 - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS chỉ chữ - HS đọc âm và chỉ chữ. - HS ghép tiếng và đọc: tru, trua, trư, trưa, tri, tria. ngu, ngua, ngư, ngưa. nghi, nghia. - Đọc toàn bộ bảng ôn. - Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Luyện đọc tiếng, từ. - Tập viết trên bảng con. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS phân tích 1 số tiếng có vần vừa ôn. - HS quan sát - Vẽ một em bé đang ngủ trên võng. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS nêu cách viết - Viết vào vở từng dòng - HS lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận và cử đại diện thi kể Tranh 1: Rùa và Khỉ là một đôi bạn thân. Rùa tới thăm nhà Khỉ Tranh 2: Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi mình để lên nhà Khỉ. Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên cả việc ngậm đuôi Khỉ. Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai Rùa có vết rạn. *********************************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Thể dục (T8) : Đội hình đội ngũ thể dục RLTTCB Có G/V chuyên ******************************* Học vần (69+70) Bài 32 : oi – ai I/ Mục tiêu: - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái, từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le. II/ Đồ dùng dạy-học: tranh, ảnh minh họa từ khóa: nhà ngói. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc các từ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ. - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng: “Gió lùangủ trưa” - Các tổ viết: mùa dưa, ngựa tía. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần *Vần oi a/ Nhận diện vần - Vần oi được tạo nên bởi o và i - So sánh oi với o b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV hướng dẫn đánh vần: o- i- oi - Đọc trơn: oi - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng ngói - Em hãy nêu vị trí của chữ ng và vần oi trong tiếng ngói - Hướng dẫn đánh vần: ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói. - Đọc trơn: ngói - GV cho HS xem tranh nhà ngói, giải thích từ và ghi bảng: nhà ngói * Vần ai (quy trình tương tự) - Vần ai được tạo nên bởi a và i - So sánh ai với oi Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: - HD viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Em có nhận xét gì về bức tranh? - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần: Viết chữ o sau đó nối nét phía trên chữ o nối với i. Viết a nối với i Chữ ghi tiếng, từ: Viết nhà, viết ng nối với oi, dấu sắc trên o Viết bé, viết g nối với ai , dấu sắc trên a * Lưu ý HS: - Nét nối giữa o và i giữa ng và oi, g và ai - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o. Hoạt động 3: Luyện nói - GV cho HS xem tranh - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - Tranh vẽ gì? - Chim bói cá và le le sống ở đâu, thích ăn gì? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? - Em thích loại chim nào nhất? - Chim là vật có ích hay có hại? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK - Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Xem trước bài 33 - HS đọc đồng thanh: oi- ai - Giống nhau: đều có o - Khác nhau: oi có i đứng sau. - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp) - Đọc cá nhân, cả lớp - Âm ng đứng trước,vần oi đứng sau. - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - HS so sánh hai vần oi- ai - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Chim, cành tre, cá. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (bói) - HS viết: oi, ai - HS viết: nhà ngói - HS viết: bé gái - HS đọc: Sẻ, ri, bói cá, le le. - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. Toán (30) Phép cộng trong phạm vi 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các mẫu vật có số lượng là 5, tranh vẽ bài tập 4 (a) III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: Kiểm tra HS làm các phép tính cộng trong phạm vi 3 và 4. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 * Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5 - Có 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? (GV đính mẫu vật) - Bốn thêm một là mấy? - Viết là: 4 + 1 = 5 * Các phép cộng:1 + 4 =5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 (Thực hiện như trên) * Hướng dẫn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 * Cho HS xem hình vẽ sơ đồ chấm tròn ở SGK GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả hai phép tính? 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 àPhép tính 4 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 4 Phép tính 3 + 2 cũng bằng phép tính 2 + 3 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Tính + + + + + 2 4 3 2 1 2 1 2 3 4 Bài 4: a) Viết phép tính thích hợp: 4. Củng cố: - Cho HS thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 5.Nhận xét - Dặn dò: - Xem lại bài, học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - HS đọc đề bài - Quan sát mẫu vật và nêu bài toán - 2-3 em nêu câu trả lời. - Bốn thêm một là năm - HS đọc phép tính: 4 + 1 = 5 - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS so sánh và nêu nhận xét. - HS làm theo nhóm - HS làm bài trên bảng con - 2 em làm trên bảng lớp. - HS nêu: “Có 4 con nai, thêm 1 con nai chạy đến. Có tất cả là 5 nai” - Viết là: 4 + 1 = 5 Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Học vần (71+72) Bài 33 : ôi - ơi I/ Mục tiêu: - Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh minh họa từ khóa: bơi lội, vật thật trái ổi. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc: oi, ai, nhà ngói, bé gái, ngà voi, cái còi, bài vở, gà mái. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Các tổ viết: nhà ngói, bé gái. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần *Vần ôi a/ Nhận diện vần - Vần ôi được tạo nên bởi ô và i - So sánh ôi với oi b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV hướng dẫn đánh vần: ô –i - ôi - Đọc trơn: ôi - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng ổi - - Hướng dẫn đánh vần: ôi – hỏi - ổi - GV cho HS xem trái ổi, giải thích từ và ghi bảng: trái ổi * Vần ơi (quy trình tương tự) - Vần ơi được tạo nên bởi ơ và i - So sánh ơi với ôi Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: - HD viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Em đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa? - Em cảm thấy thế nào khi được đi chơi phố với bố mẹ? - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần: Viết chữ ô sau đó nối nét phía trên chữ ô nối với i. Viết ơ nối với i Chữ ghi tiếng, từ: Viết chữ: trái cách một con chữ o, viết ôi dấu hỏi trên ô Viết b nối với ơi, viết l nối với ôi, dấu nặng dưới ô. * Lưu ý HS: - Nét nối giữa các con chữ và dấu thanh. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o. Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - GV cho HS xem tranh - Tranh vẽ gì? - Ở địa phương em có những lễ hội gì? - Trong lễ hội thường có những gì? - Em đã được tham dự lễ hội nào? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK - Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - HS đọc đồng thanh: ôi- ơi - Giống nhau: đều có i đứng sau - Khác nhau: ôi có ô đứng trước oi có o đứng trước - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp) - Đọc cá nhân, cả lớp - Vần ôi và dấu hỏi trên ô - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - HS so sánh hai vần ôi- ơi - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ. - HS trả lời theo suy nghĩ. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (chơi) - HS viết: ôi, ơi - HS viết: trái ổi - HS viết: bơi lội - HS đọc: Lễ hội - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui.. - HS trả lời theo suy nghĩ. Toán (31) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, tranh bài tập 5 trang 50 SGK III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: Tính: 3 + 2 = 4 + 1 = 5 = 4 + 5 = 3 + 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 50 SGK Bài 1: Tính - GV chỉ vào phép tính 2 + 3 và 3 + 2 cho HS nêu kết quả sau đó GV nêu kết luận, ghi lên bảng cho HS thấy rõ: 2 + 3 = 3 + 2 - Tương tự với 4 + 1 và 1 + 4 Bài 2: Tính - GV nhắc HS viết số thẳng cột với nhau. Bài 3: Tính: ( giảm tải hàng thứ 2) Ví dụ: 2 + 1 +1 = ? - GV hướng dẫn: từ trái qua phải ta lấy hai số đầu cộng cho nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. - Lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4 , ghi số 4 sau dấu = - HS đọc: 2 + 1 + 1 = 4 Bài 5: Viết phép tính thích hợp: a) 3 + 2 = 5 b) 2 + 3 = 5 4. Củng cố: - 2 em đọc các phép cộng trong phạm vi 5 5. Nhận xét - Dặn dò: - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - HS đọc đề bài - 3 HS làm trên bảng lớp. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn. - HS nêu thêm ví dụ với các phép tính khác trong bảng cộng trong phạm vi 5. - HS làm bảng con - 3 em làm trên bảng lớp. - Tương tự các em làm tiếp các phần còn lại (Làm hàng 1) - Cá nhân chữa bài, nhận xét. - HS nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán vừa nêu. ******************************* Tự nhiên xã hội (T8): Ăn uống hàng ngày Có G/V chuyên ************************************************************* Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Học vần (73 + 74) Bài 34 : ui - ưi I/ Mục tiêu: - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh minh họa từ khóa: đồi núi, gửi thư. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Các tổ viết: trái ổi, bơi lội, ngói mới. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần *Vần ui a/ Nhận diện vần - Vần ui được tạo nên bởi u và i - So sánh ui với oi b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV hướng dẫn đánh vần: u - i - ui - Đọc trơn: ui - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng núi - Hướng dẫn đánh vần: nờ- ui- nui- sắc- núi. Đọc trơn: núi - GV cho HS xem tranh vẽ đồi núi, giải thích và ghi bảng: đồi núi * Vần ưi (quy trình tương tự) - Vần ưi được tạo nên bởi ư và i - So sánh ưi với ui Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: - HD viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Gia đình em có hay nhận thư của người thân từ xa gửi về không? - Khi nhận thư em cảm thấy thế nào? - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần: Viết chữ u nối với chữ i. - Viết chữ u nối với chữ i, ghi dấu móc phụ trên nét thứ hai của chữ u Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ: đồi cách một con chữ o, viết n nối với ui, dấu sắc trên u. (không nhấc tay) - Viết g nối với ưi, dấu hỏi trên ư cách một con chữ o viết chữ núi * Lưu ý HS: - Nét nối giữa các con chữ và dấu thanh. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o. Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - GV cho HS xem tranh - Tranh vẽ gì? - Em đã đi tới những nơi có nhiều đồi núi chưa? - Trên đồi núi thường có những gì? - Theo em đồi khác núi ở chỗ nào? - GV chỉ vào tranh vẽ giúp HS phân biệt đồi và núi. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Xem trước bài 35 - HS đọc đồng thanh: ui- ưi - Giống nhau: đều có i đứng sau - Khác nhau: ui có u đứng trước oi có o đứng trước - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn vần (cá nhân nhóm, lớp) - n đứng trước, ui đứng sau, dấu sắc trên u - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - Giống nhau: đều có i đứng sau - Khác nhau: ưi có ư đứng trước ui có u đứng trước - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. -Bố mẹ và các con đang đọc thư. - HS trả lời theo suy nghĩ. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (gửi, vui) - HS viết: ui, ưi - HS viết: đồi núi - HS viết: gửi thư - HS đọc: Đồi núi - Vẽ cảnh đồi núi. - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. ******************************** Toán (32) Số 0 trong phép cộng I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0 - Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh 1 SGK phóng to, 2 cái đĩa, 3 quả táo bằng nhựa. III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng một số với 0 * Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3 - GV treo tranh 1 - GV nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim? - 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? - Em làm phép tính gì? - GV ghi lên bảng: 3 + 0 = 3 - Phép cộng 0 + 3 = 3: tiến hành tương tự * Cho HS xem hình vẽ sơ đồ chấm tròn ở SGK GV nêu câu hỏi để HS nhận biết: 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3, tức là 3 + 0 = 0 + 0 = 3. - Cho HS lấy thêm ví dụ: 2 +0, 0 + 2. Từ đó GV giúp HS rút ra kết luận: àMột số cộng với 0 bằng chính số đó. 0 với một số bằng chính số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 2 = 4 + 0 = 0 + 1 = 0 + 5 = 2 + 0 = 0 + 4 = Bài 2: Tính + + + + + 5 3 0 0 1 0 0 2 4 0 Bài 3: Số? - Tổ chức làm bài dưới hình thức tiếp sức. Bài 4: (giảm tải) 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại KL một số cộng với 0, 0 cộng với một số. 5.Nhận xét - Dặn dò: - Xem lại bài. Ghi nhớ kết luận. - HS đọc đề bài - Quan sát hình vẽ. - Là 3 con chim - Phép cộng, lấy 3 + 0 = 3 - Đọc phép tính trên bảng. Nhiều HS nhắc lại. - HS đứng tại chỗ đọc kết quả - HS làm trên bảng con. - Cá nhân làm bảng lớp. - Mỗi tổ 2 em thi tiếp sức. - Chữa bài, nhận xét. ***************************** Đạo đức(8) Gia đình em (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Biết được những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. -Biết yêu quý gia đình của mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. Các bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Mẹ yêu không nào” III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Điểm danh, hát. 2. Bài cũ: Đối với ông bà, cha mẹ em phải làm gì để xứng đáng là con cháu ngoan? 3. Bài mới: Hoạt động d
Tài liệu đính kèm: