TUẦN 34
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Sáng
Tập đọc (2 tiết)
BÁC ĐƯA THƯ
I. Mục đích
- HS đọc trơn cả bài đi học. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh lễ phép. Luyện ngắt nghỉ, sau dấu phảy, dấu chấm.
- Ôn các vần: inh, uynh: Tìm tiếng trong bài có vần it. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói
- Bộ chữ học vần tiếng việt
Chữ X hoa gồm những nét nào? b) Hướng dẫn viết bảng con * Quy trình:Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút , lượn cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang trên ,lượn cong sang phải viết nét cong phải , độ rộng bằng móc trên c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ, tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại 2 học sinh lên bảng viết - HS quan sát chữ X, Y trong bảng phụ HS quan sát nhận xét Hai nét móc nối liền chạm lưng vào nhau HS tập viết vào bảng con - Tập viết vở các từ ngữ ứng dụng + HS tập tô chữ hoa : X, Y và tập viết các từ ứng dụng Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II: KỸ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức để cắt, dán một trong các hình đã học - Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng đẹp -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, * Học sinh: Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, bút màu, 1 tờ giấy trắng làm nền.Vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định: Lớp hát 2. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a. HS thực hành - HS tự cắt, dán một trong các hình mà em đã học. - yêu cầu thực hiện đúng quy trình: đường kẻ, đường cắt thẳng, dán cân đối, phẳng, đẹp. - GV khuyến khích các em khá kẻ, cắt và dán một số hình tạo thành những họa tiết hoặc bức tranh đơn giản nhưng đẹp. - GV quan sát HS làm bài, giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ -Hướng dẫn học sinh về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - HS nắm được mục đích yêu cầu của bài ôn tập - HS thực hành cắt, dán hình mà yêu thích đã được học Học sinh theo dõi Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập.bảng phụ -Vở bài tập toán, bảng con III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Số? 77 = 70 + ? 99 = 9 + ? 63 = 3 + ? 2. Làm bài tập Bài 1: Viết số: Mười bảy: 17 Sáu mươi: 60 Năm mươi tư: 54 Chín mươi chín: 99 Bảy mươi lăm: 75 Năm mươi mốt: 51 Bốn mươi tám: 48 Năm mươi lăm; 55 Chín mươi hai: 92 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài 2: Số? Số liền trước Số đã biết 21 42 39 55 60 87 99 Số liền sau - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự điền số. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài 3 a) Khoanh vào số lớn nhất: 49; 32; 61; 24. b) Khoanh vào số bé nhất: 78; 44; 59; 30. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. Bài 5: Mỹ hái được 24 quả cam, Hà hái được 12 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam? - HS đọc đề, nêu yêu - HS làm vào vở, GV chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nhanh các số có hai chữ số . - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập nội dung bài tập đọc đã học. - Rèn đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết một số từ ngữ khó: -Vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: chia quà, nói dối hại thân, bác đưa thư -GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài:Bác đưa thư, nói dối hại thân, . - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. *Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? * Em học tập ở Minh điều gì? *Cậu bé kêu cứu như thế nào? * Khi Sói đến thật ,chú bé kêu cứu có ai đến giúp chú không? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: Cừu, hốt hoảng, giả vờ,tức tốc,mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh. Lễ phép. Học sinh viết sai giáo viên chỉnh sửa - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : ia, uya. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào bảng con - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua giữa các tổ Tự nhiên - xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS hiểu thời tiết có thể thay đổi. - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong bài 34 phóng to. - Các tranh ảnh sưu tầm về thời tiết. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay trrời nóng hay rét? Vì sao em biết? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Làm viêc với tranh ảnh sưu tầm được - HS đọc đầu bài. - Hoạt động theo tổ - Tiếp tục yêu cầu các nhóm sắp xếp các tranh ảnh về thời tiết cho thấy thời tiết luôn luôn thay đổi - Yêu cầu các nhóm lên giới thiệu trước lớp về sẳn phẩm của tổ mình. - Sắp xếp tranh theo tổ - Đại diện tổ lên giới thiệu Chốt: Thời tiết luôn luôn thay đổi. - Theo dõi. 4. Hoạt động 4: Thảo luận - Hoạt động cả lớp - Vì sao em biết được ngày mai sẽ nắng hay mưa? - Em mặc như thế nào khi trời nóng, rét? - Nhờ theo dõi dự báo thời tiết trên ti vi, đài - Trời nóng mặc quần áo ngắn tay, thoáng mát, trời rét mặc đủ ấm, đội mũ len, đi tất giầy Chốt: Cần theo dõi dự báo thời tiết thướn xuyên để có cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ. - Theo dõi. 5. Hoạt động 5: Chơi trò Dự báo thời tiết - Hoạt động tập thể - Khi GV hô trời nóng, rét thì HS chọn trang phục cho phù hợp. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò - Nhăc lại thời tiết luôn luôn thay đổi. - Nhận xét giờ học. - Chơi vui vẻ Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về. Thực hiện phép cộng, phép trừ (tính nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 (không có nhớ) - Thực hành xem đúng giờ trên mặt đồng hồ. Giải toán có lời văn - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập toán , bảng con II. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 60 + 20 = 80 - 20 = 70 + 10 = 90 - 10 = 70 - 50 = 50 + 30 = - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm - HS làm vào bảng con 60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 70 + 10 = 80 90 - 10 = 80 70 - 50 = 20 50 + 30 = 80 - HS nêu yêu cầu của bài: Tính - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung m --- - Học sinh đọc đề bài rồi làm Tóm tắt Sợi dây: 72 cm Cắt đi : 30cm Còn :.cm? - Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 15 + 2 + 1 = 77 - 7 - 0 = 84 - 2 - 2 = 68 - 1 - 1 = 99 - 1 - 1 = 34 + 1 + 1 = GV nhận xét, đánh giá Bài 4:Cho HS tóm tắt đề rồi làm bài - GV nhận xét đánh giá Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ Gia Giải Sợi dây còn lại là: 72 - 30 = 42 (cm) Đáp số: 42 cm - HS làm bài trên bảng lớn - Dưới lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ. - HS làm miệng - Đồng hồ (a) chỉ: 1h00 phút - Đồng hồ (b) chỉ: 6h00 phút - Đồng hồ (c) chỉ: 10h 00 phút Tập đọc (2 tiết) LÀM ANH I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài đi học: “ Làm anh ”. Luyện đọc các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ - Ôn các vần: ia, uya: Tìm tiếng trong bài có vần ia . Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya - Hiểu nội dung bài : Anh chị cần phải thương yêu em, nhường nhịn em. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định :Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh đọc bài : Bác đưa thư Nhận được thư bố Minh định làm gì? Khi thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? - GV nhận xét và đánh giá 3. Bài mới * Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ : Làm anh b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - Luyện đọc hai dòng thơ một - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài + Mỗi khổ thơ cho 2, 3 HS luyện đọc trơn + Cả bài thơ cho 2, 3 HS đọc -Giáo viên nhận xét đ. Ôn các vần: ia, uya - Tìm tiếng trong bài có vần ia ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ? - Nói câu chứa tiếng có vần: ia, uya ? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc đoạn 2 bài: Bác đưa thư kết hợp trả lời câu hỏi - 5 HS đọc cá nhân Lớp đọc đồng thanh -Học sinh phân tích các tiếng. Làm, lớn, dỗ dành dịu dàng. - Học sinh đọc hai dòng thơ một, đọc nối tiếp - Mỗi khổ thơ 3 học sinh đọc - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - 2, 3 HS luyện đọc . -Cả lớp đọc đồng thanh -Chia -Tia chớp ,tia sáng,đỏ tía -Uya: khuya khoắt ,póc—măng – tuya -Mẹ đi chợ về chia quà cho hai chị em -Càng về khuya trăng càng sáng . TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài -Giáo viên đọc mẫu lần 2 Anh phải làm gì khi em bé khóc? Là anh phải làm những công việc : - khi bé khóc ? - khi em bé ngã ? - khi chia quà cho em ? khi có đồ chơi đẹp ? ? Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài: Kể về (anh, chị) của em. -Gợi ý: -Anh trai em hơn em hai tuổi,anh học lớp 3. Anh học giỏi và rất thương em .Hằng ngày , anh dắt em đi học . - Cách thực hiện 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - HS về nhà đọc bài thơ: Làm anh cho bố mẹ nghe. -HS lắng nghe - HS đọc khổ thơ1,2 và trả lời câu hỏi (Anh phải dỗ dành) (Anh phải nâng dịu dàng) - 2, 3 HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi (Anh chia quà cho em phần hơn) (Anh phải nhường nhịn em) - 2, 3 HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi (Muốn làm anh phải yêu thương em bé) - 1, 2 HS đọc cả bài - Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh chị, em của mình. Chiếu Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng viết số kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán, đo độ dài đoạn thẳng. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 43 + 22 76 - 34 61 + 25 88 - 33 2. Làm bài tập Bài 1: Viết số: - Từ 20 đến 35: - Từ 71 đến 84: - Từ 85 đến 100: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài 2: Viết các số tròn chục có hai chữ số: - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự điền số. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài 3: Tính : 76 - 36 -10 = 94 + 5 - 4 = 44 + 25 - 19 = 45 - 14 +10 = 44 + 52- 34 = 36 - 25 + 19 = 56 + 32 - 74 = 97 - 75 + 34 = 78 - 65 + 54 = - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. Bài4: Một rổ cam và quýt có 50 quả, trong đó có 30 quả quýt. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả cam? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS trả lời. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 5: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN: 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc các số có hai chữ số nhanh. - Nhận xét tiết học - Về ôn bài Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức để cắt, dán một trong các hình đã học - Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng đẹp II. Chuẩn bị * Giáo viên - Một số mẫu cắt, dán đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, ) trong chương * Học sinh - Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, bút màu - 1 tờ giấy trắng làm nền - Vở thủ công III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới 3. HS thực hành - HS tự cắt, dán một trong các hình mà em đã học. - yêu cầu thực hiện đúng quy trình: đường kẻ, đường cắt thẳng, dán cân đối, phẳng, đẹp. - GV khuyến khích các em khá kẻ, cắt và dán một số hình tạo thành những họa tiết hoặc bức tranh đơn giản nhưng đẹp. - GV quan sát HS làm bài, giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận về tinh thần học tập , sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng,kẻ cắt dán của học sinh. -HS về chuẩn bị giấy màu ,bút chì thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài. - HS nắm được mục đích yêu cầu của bài ôn tập - HS thực hành cắt, dán hình mà yêu thích đã được học Học sinh lắng nghe Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập và tìm hiểu nội dung bài tập đọc. - Rèn đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết một số từ ngữ khó: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bảng con, vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Làm anh. - Anh phải làm gì khi em bé khóc? GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Làm anh. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. * Luyện học sinh làm một số bài tập -Điền uy hay uê ? Ththủ làm th, cây thiên t... Điền uynh hay uych h.tay, kh..hướng, h. quang GV nhận xét cho điểm - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : ia, uya. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào bảng con -2 học sinh lên bảng làm Lớp làm bảng con - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua giữa các tổ Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về. Nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100, đọc, viết số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không có nhớ) - Giải toán có lời văn. Đo độ dài đoạn thẳng II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số thích hợp vào ô trống - HS làm bài tập trên bảng lớn - Dưới lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 82 83 86 b) 45 44 42 41 c) 30 40 50 70 80 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo nhóm. GV chia lớp làm 3 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung HS tự đọc bài toán - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng 22 + 36 = 58 96 - 32 = 64 89 - 47 = 42 44 + 44 = 88 45 - 5 = 40 23 + 14 - 15 = 22 Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán 22 + 36 = 96 - 32 = 89 - 47 = 44 + 44 = 45 - 5 = 23 + 14 - 15 = - GV nhận xét đánh giá Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, tóm tắt bài và giải bài toán GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học nhắc nhở về nhà xem lại bài. - HS tự nêu yêu cầu của bài, tóm tắt bài và giải bài toán Tóm tắt Gà và thỏ: 36 con Giải Số thỏ : 12 con Số gà : con Số con gà là: 36 - 12 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà Chính tả (tập chép) CHIA QUÀ I. Mục tiêu - Chép lại đúng đoạn văn Chia quà trong SGK. Tập trình bày đoạn văn ghi đối thoại - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của em Phương II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép đoạn văn “Chia quà” và các bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - HS viết hai câu Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ” GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn tập chép - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV uốn nắn cách ngồi viết , cách cầm bút không đúng . - GV hướng dẫn cách trình bày bài viết đối thoại - GV chấm 1 số vở tại lớp Hướng dẫn HS HS làm bài tập chính tả + Điền chữ s hay x? - GV cho 1 em đọc yêu cầu cuả bài tập - GV hướng dẫn các em làm bài tập + Điền chữ : v hay d? - GV cho 1 em đọc yêu cầu cuả bài tập - GV hướng dẫn các em làm bài tập 3. Củng cố dặn dò - GV tuyên dương những em làm bài chính tả đúng và đẹp - GV nhận xét giờ - Về nhà viết ra vở mỗi lỗi chính tả 1 dòng - Ghi nhớ cách chữa các lỗi em đã mắc trong bài chính tả vừa viết .đường đông nghịt T bảng _______________________________________________________________________________________ 2 Học sinh viết bài bảng lớp Lớp viết ra nháp - HS đọc lại đoạn văn “Chia quà” - HS nêu những từ khó viết hoặc dễ viết sai. - Tập viết các chữ đó trên bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở - HS chữa bài chính tả vào vở , đổi vở cho nhau . - HS soát xem bài của bạn có chỗ nào sai thì đánh dấu vào chỗ đó . - HS nhận lại vở , xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề . - HS làm bài tập vào vở bài tập Sáo tập nói Bé xách túi - HS làm bài tập vào vở bài tập Hoa cúc vàng Bé dang tay Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Mục tiêu - HS hào hứng nghe GV kể chuyện : Hai tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ Gọi học sinh lên kể lại chuyện; Cô chủ không biết quý tình bạn - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu 2. GV kể câu chuyện : Hai tiếng kì lạ 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Giới thiệu bức tranh 1. -Vì saopao- lích giận cả nhà? -Cậu bỏ ra công viên ,gặp cụ già.cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? GV nhận xét bổ sung 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV hỏi HS : Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao – lích là hai tiếng nào ? Vì sao Pao – lích nói 2 tiếng đó , mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Các em về kể lại câu chuyện cho bố mẹ , ông bà nghe - 2 HS lên kể lại câu chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn . - HS lắng nghe GV kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu gợi ý dưới tranh . - Vì chị Lê- na không thích cho cậu mượn bút chì. Anh trai không thích cho đi bơi thuyền.Bà đuổi cậu ra khỏi lớp. -Cụ nói cụ sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì lạ để thực hiện được điều cậu mong muốn. ( Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng , cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại . Hai tiếng vui lòng đã biến Pao lích thành em bé ngoan ngoãn , lễ phép , đáng yêu . Vì thế em đã được mọi người yêu mến và giúp đỡ . ) Đạo đức BÀI 3 : MÔI TRƯỜNG SẠCH SẼ CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE I. Mục tiêu * HS hiểu : - Môi trường có ảnh hưởng gì đến sức khỏe của con người . - Môi trường bị ô nhiễm sẽ có hại đối với sức khỏe con người. - Một số bệnh trực tiếp liên quan đến môi trường như : khói bụi gâyra bệnh lao phổi,nguồn nước ô nhiễm gây ra bệnh dịch. * Học sinh có thái độ: - Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường luôn xanh sạch . - Biết giữ gìn vệ sinh ở lớp , ở trường ,ở nhà , không vứt giác bừa bãi ở nơi công cộng. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Cho học sinh hátđầu giờ - Cho HS quan sát trong trong lớp học - HS quan sát ngoài sân trường. - Trong lớp có sạch sẽ không ? - Ngoài sân trường có sạnh không ? -Học sinh biết vệ sinh cá nhân ? Hoạt động 2: -Hướng dẫn HS lau bàn ghế, - Hướng dẫn HS nhặt giấy vụn bỏ vào thùng giác của lớp theo quy định. - Hướng dẫn HS cách chăm sóc,bảo vệ cây xanh, vườn hoa ở lớp ,ở trường. ở nhà Hoạt động 3. -Cho học sinh thực hành kiểm tra vệ sinh lẫn nhau GV nhận xét bổ sung Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà thực hành tốt những điều các em vừa học . - HS quan sát ,thảo luận,và trả lờì câu hỏi ? - HS thực hành lau bàn ghế. -HS thực hành nhặt giấy vụn bỏ vào nơi quy định. - HS thực hành chăm sóc, tưới và chăm sóc cây xanh,vườn hoa. Cá nhân kiểm tra lẫn nhau Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Số? 87 = 60 + ? 79 = 9 + ? 48 = 8 + ? 2. Làm bài tập - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài 2: Số? - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự điền số. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài 3 a) Khoanh vào số lớn nhất: 27 ; 58 ; 73 ; 46 b) Khoanh vào số bé nhất: 18 ; 91 ; 57 ; 85 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. Bài 4: Đặt tính rồi tính: 78 - 23 81 + 5 69 - 34 14 + 53 97 - 25 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. Bài 5: Hoa hái được 36 trái ổi , Huệ hái được 23 trái ổi. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu trái ổi ? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS trả lời. - HS làm vào vở, HS chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nhanh các số có hai chữ số . - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và tìm hiểu nội dung bài tập đọc về sự tác hại của việc nói dối. - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết một số từ ngữ khó: giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng Bảng con, vở bài tập tiếng việt.. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Nói dối hại thân. Bác đưa thư - Cừu bé kêu cứu như thế nào? GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: N
Tài liệu đính kèm: