TUẦN 33
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Sáng
Hoạt động tập thể
Chào cờ
.
Mĩ thuật
GV bộ môn giảng dạy
.
Tập đọc (2 tiết)
CÂY BÀNG
I. Mục tiêu
- HS đọc bài cây bàng luyện đọc các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khuy, chụi lá, chi chít . biết nghỉ hơi sau dấu phảy
- Ôn các vần: oang, oac. Tìm tiếng trong bài có vần oang. Tìm tiếng ngoài bài có vần oang , oac .
- Hiểu nội dung bài cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm. Mùa đông cành trơ chụi khẳng khiu. Mùa xuân lộc non xanh mơn mởn . Màu hè tán lá xanh non. Mùa thu quả chín vàng
thước kẻ , bút chì . .. - 1 tờ giấy trắng làm nền - Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, bút màu - 1 tờ giấy trắng làm nền,Vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : HS thực hành a. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Phát huy tính sáng tạo của HS. GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, mặt trời, mây, chim b. HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền * Dán hình ngôi nhà - GV lưu ý đây là chủ đề tự do - GV gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt dời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau - Tiếp theo dán cửa ra vào, dán cửa sổ - Dán hàng rào hai bên nhà - Trên cao dán ông mặt trời, chim, mây * Trang trí ngôi nhà - GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà. Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi tuỳ theo ý thích của HS * Trưng bày sản phẩm Học sinh theo dõi - HS thực hành cắt, vẽ để trang trí ngôi nhà - HS thực hành dán các bộ phận của ngôi nhà để tạo thành ngôi nhà hoàn chỉnh. HS trang trí ngôi nhà theo sở thích và trí tưởng tượng của mình. Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải toán. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập.bảng con , vở BTT III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại GV nhận xét 2. Bài mới : HD HSlàm bài tập Bài 1: Đặt tính và tính: 4 + 2 8 - 4 6 + 3 8 - 7 0 + 9 9 - 9 9 + 1 10 – 6 Bài 2: Tính nhẩm: 4 + 3 + 2 = 6 - 3 - 1= 4 + 6 – 5 2 + 5 + 3 = 10 - 4 2 = 9 - 4 + 3 = 6 + 2 + 1 = 8 - 3 - 2 = - GV quan sát nhắc nhở những em yếu -GV gọi HS chữa bài Bài 3: Vừa gà vừa lợn có 10 con, trong đó có 6 con lợn. Hỏi có mấy con gà? - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS tự làm vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. -GV nhận xét Bài: 5 Số? 5 +. = 10 10 - = 5 .+ 5 = 10 GV chấm một số vở , nhận xét 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? - Nhận xét tiết học.Nhắc nhở về nhà ôn lại bài. 4 học sinh lên bảng đọc Học sinh đọc đề bài 4 học sinh lên bảng làm Lớp làm nháp HS đọc yêu cầu đề HS làm bài vào vở bài tập toán 4+3+2=9, 6-3-1=2 4+6-5=5, 2+5+3= 10 10-4-2=4, 9-4+3=8 Học sinh đọc đề bài rồi làm vào vở Bài giải Số gà có là: 10-6=4( con gà) Đáp số 4 con gà Học sinh đọc đề bài làm bài Làm xong đổi vở kiểm tra lẫn nhau Học sinh làm bài vào vở Thi đua giữa các tổ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục đi tìm hiểu nội dung các bài tập đọc đã học - Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài - Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùngdạy học - Một số từ ngữ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. - Vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Ổn định : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Cây bàng - Về mùa đông cây bàng như thế nào ? -GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: cây bàng. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối . -Cho học sinh làm bài tập * Điền vần: oanh, oac Cửa sổ mở t.. , Bố mặc áo kh.. Th th.....hoa nhài mà lại thơm lâu b) Điền g hay gh? õ trống , chơi đàn.i ta Con thuyền vượt ềnh thác ắn biển tên trường GV nhận xét chỉnh sửa - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: ăn, ăng. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời cầu hỏi - HS viết vào bảng con Học sinh lên bảng làm - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua đọc giữa các tổ Tự nhiên - xã hội TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I. Mục tiêu - Nhận biết trời nóng, trời rét. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùngdạy học - Một số bảng con có nghi tên đồ trang phục theo mùa. - Tranh ảnh sưu tầm về các ngày trời nóng, trời rét. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay trời nóng hay rét? Vì sao em biết? GV nhận xét sửa sai 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Tiếp tục tìm hiểu trời nóng, trời rét Học sinh trả lời - HS đọc đầu bài. - hoạt động nhóm. - Chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các em phân loại tranh ảnh đã sưu tầm thành hai loại tranh ảnh về trời nóng, tranh ảnh về trời rét. Từ đó quan sát để nêu mô tả cảnh khi trời nóng, trời rét? - Cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết? - thảo luận, chia tranh ảnh thành hai loại sau đó tìm hiểu và mô tả lại cảnh trời nóng, trời rét trên tranh ảnh của nhóm mình như trời nóng có ánh nắng, người thường mặc quần áo ngắn tay, mỏng, trời rét thường có gió bắc, mọi người mặc quần áo dầy, đội mũ. - trời nóng mặc áo ngắn tay, trời rét mặc áo ấm. Chốt: Cần mặc cho phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Trời nóng, trời rét - hoạt động cá nhân. - Hô trời nóng, trời rét để HS lấy trang phục cho phù hợp. - thi lấy trang phục nhanh theo sự điều khiển của GV. - Vì sao phải ăn mặc cho phù hợp với thời tiết? 5. Hoạt động5: Củng cố- dặn dò - Nêu lại cách ăn mặc phù hợp với thời tiết? - Nhận xét giờ học. - để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùngdạy học - Thước có chia xăng – ti - mét III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 2 = 1 + 8 = 7 + 7 = + 2 10 = + 4 5 = 4 + 6 = 4 + - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 7 = 5 + 2 10 = 6 + 4 5 = 4 + 1 6 = 4 + 2 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 6 +3 9 -5 4 +2 +3 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào ô trống 6 9 +3 9 4 -5 4 6 +2 9 +3 - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán GV chữa bài nhận xét Bài 4. GV cho học sinh nêu yêu cầu GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò : nhận xét giờ hướng dẫn về ôn bài - HS tự đọc đề rồi làm vở Giải Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 ( cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền HS tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm Âm nhạc GV bộ môn giảng dạy . Tập đọc (2 tiết) ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối . Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ . - Ôn các vần: ăn, ăng: Tìm tiếng trong bài có vần ăng. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăng - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường 1 mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo hát rất hay II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt - Đài và băng ghi bài hát đi học III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định : Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh đọc bài cây bàng + Về mùa xuân cây đào như thế nào? - GV nhận xét và đánh giá 3. Bài mới *. Giới thiệu *. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ : Lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối . - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài - GV lắng nghe và chỉnh sửa. *. Ôn các vần : ăn, ăng - Tìm tiếng trong bài có vần ăng ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? - Nói câu chứa tiếng có vần: ăn, ăng ? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc bài cây bàng và trả lời câu hỏi - HS đọc và phân tích các từ Học sinh lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc toàn bài. ( lặng vắng, nắng ) - HS thảo luận và tự tìm tiếng, từ, nói thành câu. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói * GV treo bức tranh minh họa bài tập đọc -GV đọc mẫu Gọi học sinh đọc đoạn 1 a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài ?Hôm qua em tới trường cùng ai? ? Hôm nay em tới lớp cùng với ai ? Gọi học sinh đọc đoạn 2 Trường của bạn nhỏ ở đâu? GV nhận xét ? Đường đến trường có những gì đẹp ? Gọi học sinh đọc toàn bài - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Một em đọc chủ đề luyện nói : Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh - GV cho cả lớp cùng tham gia cuộc thi - GV cho HS quan sát từng bức tranh rồi đọc câu thơ tương ứng . - GV nhận xét và đánh giá . 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Nghe băng bài hát đi học về nhà đọc lại bài -4 em đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi -Hôm qua em tới trường cùng mẹ ( Hôm nay em tới lớp một mình ) -3 em đọc đoạn 2 Ở trong rừng xanh 3 Học sinh đọc đoạn 3 ( Có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng ) - HS quan sát từng bước tranh và đọc câu thơ tương ứng - Tranh 1 : Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây - Tranh 2 : Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay - Tranh 3 : Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì - Tranh 4 : Cọ xoè ô che nắng Dâm mát đường em đi Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Bảng trừ và thực hành tính trừ ( chủ yếu là tính nhẩm) của các số trong phạm vi 10. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học - Que tính III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 10 – 1 = 9 – 1 = 8 – 1 = 10 – 2 = 9 – 2 = 8 – 2 = 10 – 7 = 9 – 5 = 8 – 4 = 7 – 3 = 6 – 2 = 5 – 4 = - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu bài làm bài - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6 10 – 7 = 3 9 – 5 = 4 8 – 4 = 4 7 – 3 = 4 6 – 2 = 4 5 – 4 = 1 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 5 + 4 = 1 + 6 = 4 + 2 = 9 – 5 = 7 – 1 = 6 – 4 = 9 – 4 = 7 – 6 = 6 – 2 = 10 – 1 = 9 – 7 = 6 – 2 = - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung 5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 4 + 2 = 7 9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 6 – 4 = 2 9 – 4 =5 7 – 6 = 1 6 – 2 =4 10 – 1 = 9 9 – 7 = 1 6 – 2 = 4 Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán 9 – 3 – 2 = 7 – 3 – 2 = 10 – 5 – 4 = 10 – 4 – 4 = 5 – 1 – 1 = 4 + 2 + 2 = - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán ,làm bài - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng 9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 5 – 4 = 1 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 4 + 2 + 2 = 8 Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, chữa bài,đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ. - HS tóm tắt bài toán rồi giải Giải Có số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con vịt) Đáp số: 7 con vịt Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn luyện cắt dán và trang trí ngôi nhà vận dụng kiến thức đã học giờ trước để cắt thành thạo ngôi nhà - Cắt, dán được ngôi nhà em yêu thích. II. Chuẩn bị - Mẫu ngôi nhà có trang trí , 1 tờ giấy kẻ ô , hồ dán , thước kẻ , bút chì . .. - 1 tờ giấy trắng làm nền. Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, - 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : HS thực hành a. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Phát huy tính sáng tạo của HS. GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, mặt trời, mây, chim bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp. b. HS thực hành dán ngôi nhà * Dán hình ngôi nhà - GV gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt dời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau - Tiếp theo dán cửa ra vào, dán cửa sổ - Trên cao dán ông mặt trời, chim, mây - Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. * Trang trí ngôi nhà - GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà, tuỳ theo ý thích của HS * Trưng bày sản phẩm 4. Củng cố dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Tuyên dương những em cắt dán đẹp. - HS thực hành cắt, vẽ để trang trí ngôi nhà - HS thực hành dán các bộ phận của ngôi nhà để tạo thành ngôi nhà hoàn chỉnh. - HS trang trí ngôi nhà theo sở thích và trí tưởng tượng của mình. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục đi tìm hiểu nội dung bài tập đọc : Đi học - Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý cảnh thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Một số từ ngữ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Vở bài tập , bảng con III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Ổn định: lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Đi học. - Đường đến trường có những gì đẹp? GV nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Đi học. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. *Viết tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng -Trường của bạn nhỏ ở đâu? Hôm qua em tới trường cùng ai? Hôm nay em tới trường cùng ai? Trên đường đến trường có gì đẹp? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối . - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: ăn, ăng. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi - Cá nhân trả lời - HS viết vào bảng con - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua đọc giữa các tổ Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu -Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải toán. Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. -Ham thích học toán. II. Đồ dùngdạy học - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Làm bài tập Bài 1: Đặt tính và tính: 6 + 3 9 - 8 8 + 2 9 - 7 0 + 9 10 - 10 8 + 1 10 – 2 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: 6 + 4 - 2 = 7 + 3 - 1= 4 + 6 - 5 1+ 5 - 3 = 10 - 4 + 2 = 9 - 4 + 3 = 6 - 3 + 1 = 8 - 3 - 2 = 5 + 5 - 6 = - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện tính nhẩm. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài 3: Mẹ đem đi chợ 10 con gà, mẹ bán một số con. Mẹ còn 5 con. Hỏi mẹ đã bán mấy con gà? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm Mỗi tuần lễ em đi học ngày là:. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. Bài:5 Số? 4 + = 9 8 - = 6 , .. - 5 = 4 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài Chính tả (nghe viết) ĐI HỌC I. Mục tiêu - Nghe viết hai khổ thơ đầu bài thơ đi học .Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ - Điền đúng vần ăn hoặc ăng chữ ng hoặc ngh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép hai khổ thơ và bài tập . II. Các hoạt động dạy – học 1. Kiềm tra bài cũ - ChoHS viết bảng con các từ : xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. 2. Bài mới 1. Hướng dẫn học sinh viết chính tả nghe viết - Cho HS đọc lại hai khổ thơ sẽ viết - Cho HS tìm những chữ dễ viết sai - Cho HS viết bảng con chữ khó - GVđọc cho học sinh viết bài - GV cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . - GV cho 1em đọc yêu cầu bài tập 2 a. Điền vần ăn hay ăng - GV cho học sinh thảo luận nhóm - GV cho một vài nhóm lên trình bày - GV nhận xét và nêu đáp án : - Bé ngắm trăng. - Mẹ mang chăn ra phơi nắng. b. Điền chữ ng hay ngh - GV cho 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận nhóm - Cho 1 vài nhóm lên trình bày - GVnhận xét và nêu đáp án : - Ngỗng đi trong ngõ . - Nghé nghe mẹ gọi . 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Tuyên dương nhưỡng em viết chữ đẹp và sai ít lỗi chính tả. - HS luyện bảng con - HS đọc hai khổ thơ - HS tìm chữ khó - HS viết bảng con từ khó - HS nghe giáo viên đọc viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. Kể chuyện CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I. Mục đích yêu cầu - Nghe thầy cô kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại đựoc từng đoạn sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ cô độc . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện - Mặt nạ gà trống , gà mái , vịt , chó con - Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện . III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh kể lại chuyện - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu b. GV kể câu chuyện cho cả lớp nghe c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : GV yêu cầu HS xem tranh và đọc câu hỏi dưới tranh , trả lời các câu hỏi ? Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nhận xét và đánh giá . d. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét đánh giá . e. Giúp HS hiểu ý nghĩa chuyện - GV hỏi cả lớp : + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe. - Cho 4 em lên kể lại câu chuyện con rồng cháu tiên . - HS lắng nghe GV kể chuyện và trả lời câu hỏi . ( Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó , gà trống đứng ngoài hàng dào , mào dũ xuống vẻ ỉu xìu ) ( Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ) - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn theo tranh . - Đại diện nhóm lên kể chuyện theo tranh - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh . - Các bạn khác nhận xét bổ sung (Phải biết quý trọng tình bạn . Ai không biết quý trọng tình bạn , người ấy sẽ không có bạn , không nên có bạn mới mà quên bạn cũ . Người nào thích đổi bạn sẽ không còn bạn nào chơi cùng . ) Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu * HS hiểu : - Cho HS hiểu ích lợi của cây và hoa trong nhà trường , và nơi công cộng đối với đời sống con người . * Học sinh có thái độ: - Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng -Học sinh ham thích môn học II. Tài liệu và phương tiện - Tranh minh hoạ - nơi HS tham quan III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 : - GV hợi ý : cảnh trường rất mát môi trường trong lành . Sân trường vườn trường của em sạch sẽ thoáng mát ? Để sân trường vườn trường sạch đẹp em phải làm gì ? Kết luận : Muốn làm cho môi trường trong lành các em phải chăm tưới cây không bẻ cành , hái hoa . Hoạt động 2 : ? Khi em nhìn thấy 1 bạn bẻ cành , em phải làm gì ? ? Em thấy 1 ban trèo lên cây em phải làm gì ? - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà ôn bài. - Cho HS quan sát trong sân trường - HS thảo luận , trả lời câu hỏi ( Em phải giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cây ) - HS thảo luận nhóm - Lớp chia làm 2 nhóm -( Em ngăn bạn không nên bẻ cảnh cây ) ( Em ngăn bạn không nên làm như vậy ) - Đại diện nhóm lên trình bày Chiều Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo các số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100 II. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số - HS viết các số của từng dòng a, b, , e - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 72 5 96 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 96 90 6 72 70 5 Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán 87 = 80 + 7 56 = .. 32 = . 55 = . 45 = . 69 = . - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Viết các số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị 87 = 80 + 7 56 = 50 + 6 32 = 30 + 2 55 = 50 + 5 45 = 40 + 5 69 = 60 + 9 - HS làm bài - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV thu vở chấm, chữa 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . - HS tự nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS làm vào vở bài tập Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Hiểu được nội dung bài. -Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. -Yêu quý cảnh thiên nhiên. -Ham thích môn học. II. Đồ dùngdạy học - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ
Tài liệu đính kèm: