Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 23

I. Mục tiêu:

- Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại.

- Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi

II. Đồ dùng:

 -Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.

 -Bộ đồ dùng học vần , bảng con

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm lên luyện nói theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
 Thủ công
 kẻ các đoạn thẳng cách đều 
I. Mục tiêu:
- Kẻ được đoạn thẳng 
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều
- Lòng say mê môn học. 
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 
- Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV gim hình vẽ mẫu lên bảng 
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi : 2 đoạn thẳng AB và CD cách đểu nhau mấy ô ? 
- Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều nhau? 
3. GV hướng dẫn mẫu: 
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng : 
+ Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang 
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB 
- GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 
+ Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB 
+ Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB 
4. HS thực hành: 
- GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được 
5. Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Đoạn thẳng Ab và đoạn thẳng CD cách đều nhau 2 ô 
- VD : 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào 
- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng 
- Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều 
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông 
Chiều Tiếng Việt 
Ôn bài 96: oat - oăt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oat, oăt”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oat, oăt”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy học TV.
-Vở bài tập , Bảng con.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: oat, oăt.
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát, nhọn hoắt.
2. Ôn và làm bài tập
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oat, oăt.
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập trang 13:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc và viết bài
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc lại câu vừa nối
- HS đọc và viết bài vào vở
- HS thi đua giữa các tổ
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết sử dụng thước kẻ xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng .
2. Kỹ năng: Vẽ được đoạn thẳng có độ dài tính theo xăng ti mét cho trước.
3. Thái độ: Yêu thích hình học. 
II. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Thước kẻ có đơn vị xăng - ti - mét phóng to
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc: 7cm, 15cm, 20cm.... 
- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ 8cm, 17 cm... 
 2. Bài mới 
a, Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b, Thực hành 
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; 
7 cm; 3 cm 
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? 
- Quan sát nhắc nhở em yếu 
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
 Tóm tắt:
 Đoạn thẳng AB : 4 cm
- Tự nêu yêu cầu và vẽ vào vở
-HS nêu yêu cầu bài
-Học sinh tự trình bày bài giải
-HS khá chữa bài 
 Đoạn thẳng BC : 3 cm
 Cả hai đoạn thẳng:  cm ?
- Gọi HS nhận xét, gọi HS bổ sung cho bạn, nêu các câu lời giải khác. 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 2 cm rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 3 cm để có đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu- 
 -Quan sát, giúp 
 3. Củng cố - dặn dò 
Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào?
-Nhận xét giờ học 
-Về nhà ôn bài xem trước bài giờ sau.
 Bài giải
 Cả hai đoạn thẳng dài là:
 4 + 3 = 7( cm )
 Đáp số: 7 cm
-HS nêu yêu cầu 
-HS thực hành vẽ 
Ta dùng thước kẻ có vạch kẻ rõ ràng 
Thủ công
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục học kẻ đoạn thẳng 
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều đẹp, đúng
- Lòng say mê môn học. 
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 
- Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều nhau? 
3. GV hướng dẫn mẫu: 
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng: 
+ Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang 
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB 
- GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 
+ Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB 
+ Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB 
4. HS thực hành: 
- GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được
- GV nhận xét, kết luận những bài đúng, đẹp
5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ, tinh thần học tập và sự chuẩn bị kĩ năng thực hành của HS. Về nhà chuẩn bị giấy kẻ ô bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán và vở thủ công để giờ sau học bài: Cắt dán hình chữ nhật.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- VD: 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào 
- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng 
- Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều 
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông 
- HS nhận xét bài của bạn ngồi cạnh
 Thứ tư ngày 1 tháng2 năm 2012
Sáng
 Toán
 LUYệN TậP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS về củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 20 
 - Phép cộng trong trong phạm vi các số đến 20 
 -Giải bài toán 
II. Chuẩn bị: 
 -Bộ đồ dùng dạy toán. Phiếu học tập 
 -Bộ đồ dùng toán.Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ 
- GV nhận xét và đánh giá 
 2. Bài mới 
Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống 
- GV treo tranh trên bảng cho HS quan sát và thảo luận lớp 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV phát phiếu học tập cho 3 nhóm 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 3: GV cho 1 em đọc bài toán và hỏi nội dung bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- GV tóm tắt bài toán : 
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Có tất cả ... cái bút 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
- GV hướng dẫn luật chơi 
- Cho HS chơi theo 2 đội điền tiếp sức mỗi đội có 5 em 
- Đội nào điền số đúng và nhanh thì đội ấy chiến thắng .
- GV nhận xét và đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và hoàn thiện bài tập còn lại 
- 2 em chữa bài tập 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm 
- HS quan sát tranh và thảo luận lớp 
- Một em lên bảng viết số vào ô trống 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung .
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung 
- Một em đọc bài toán 
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- Một em lên trình bày bài giải 
 Bài giải 
Có tất cả số cái bút là : 
 12 +3 = 15 ( cái bút ) 
 Đáp số : 15 cái bút 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
- HS chơi trò chơi theo 2 đội 
- Đại diện 2 em lên thi điền số vào ô trống 
- Các bạn khác cổ động viên 
Học vần (2 tiết)
Bài 97 : Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Đọc và viết được đúng các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng 
 - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ có chứa các vần trong bài
 - Đọc được các đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét, hoa mát dát vàng
 - Nghe câu chuyện: Chú gà trống
 -Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ nội dung chuyện . 
II. Đồ dùng:
 - Bộ đồ dùng dạy học vần .Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng ôn tập các vần oa, oe, oai, oay, oan.Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
 2. Bài mới
* Giới thiệu
- GV giới thiệu bài ôn tập cho HS
* Ôn tập vần oa, ơ
*Trò chơi: Xướng hoạ
- GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau
- GV làm quản trò chơi
- HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi
- Nhóm A cử người hô to vần oa hoặc oe, người của nhóm B phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Nếu nhóm đó bị loại một người. Trò chơi kết thúc nếu nhóm nào đến cuối cuộc chơi mà có nhiều người thì thắng cuộc
*) Học bài ôn
- GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 91 đến bài 96
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đọc các vần ở đầu dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 91 đến bài 96
- Học sinh đánh vần đọc trơn
a) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bảng ôn, sau đó đọc trơn
- Học sinh ghép vần theo bảng ôn
- HS đọc trơn
b)HS làm việc với bảng ôn theo cặp
- Giáo viên cho HS làm việc theo cặp 
- GV cho HS đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh làm việc theo cặp với bảng ôn
- HS đọc trơn các từ khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
Tiết 2: Luyện tập
c) HS chơi trò chơi
 Cho học sinh chơi trò chơi Thi tìm từ
- GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. số lượng từ tìm được cho mỗi vần không hạn chế. Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô của nhóm.
- GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng.
- Học sinh chơi trò chơi
- HS chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thi nhau chơi xem nhóm nào nhanh hơn.
 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc trơn đoạn thơ
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK theo từng cặp 
- HS tìm các tiếng có chứa vần ôn đang học
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết 
c) Kể chuyện 
- GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh
- GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS
- Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
- Cáo đã nói gì với chú Gà Trống?
- Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Tại sao Cáo làm như vậy?
GV nhận xét và cho HS kể lại 
4. Củng cố, dặn dò- 
GV nhận xét giờ.về ôn lại bài.
Chú gà trống không ngoan
Học sinh nghe kể chuyện
- HS trả lời câu hỏi
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
- HS kể lại câu chuyện
Chiều Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng. 
 -Bộ đồ dùng dạy toán . Tranh SGK
- Que tính. Vở bài tập toán 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm.
-GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 14 + 5 18 - 4 13 + 3
 6 + 11 19 - 9 10 + 7
Chốt: Đặt tính và ghi kết quả cho thẳng cột.
- HS làm vào vở và chữa bài
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 12 + 2 - 5 
 17 - 7 + 8
 18 - 4 + 3 
Bài 3: Cô giáo mua 13 quả bóng xanh và 2 quả bóng đỏ. Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Cho HS đọc đề tóm tắt bằng miệng, sau đó làm bài vào vở.
Chốt: Muốn viết câu lời giải cần dựa vào câu hỏi của bài toán.
- HS tự nêu yêu cầu , sau đó làm và chữa bài.
- Đọc đề toán, tóm tắt miệng
 Tóm tắt
 Có : 13 quả bóng xanh
 Và : 2 quả bóng đỏ
Tất cả có.quả bóng?
- Làm và chữa bài, chú ý nêu nhiều câu lời giải khác nhau: Cô giáo mua tất cả số quả bóng là, hay số quả bóng cô giáo mua tất cả là.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu các bước khi giải toán.
 -Nhận xét giờ học. 
 Đạo đức
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- HS biết vị trí đường dành cho người đi bộ, sự cần thiết phải đi bộ đúng nơi quy định
- HS biết đi bộ đúng lề đường hoặc đi trên vỉa hè 
- HS có ý thức tự giác đi bộ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học 
- Đồ dùng trò chơi “ Đèn giao thông” 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ – Nêu quy định đối với người đi bộ
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài
* Trả lời câu hỏi
- ở thành phố khi tham gia giao thông em sẽ đi bộ ở đâu?
- ở nông thôn khi tham gia giao thông em đi bộ ở phần đường nào?
- Khi muốn sang đường ở thành phố ( nông thôn ) em sang đường như thế nào?
*Chốt: ở nông thôn cần phải đi sát lề đường, ở thành phố đi trên vỉa hè, khi qua đường phải tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
*Chơi trò chơi đèn tín hiệu
Bày sa bàn giao thông và đèn tín hiệu các tình huống khác nhau, cho HS thảo luận cặp đôi và xử lí tình huống
 3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài và làm nốt phần còn lại 
Nắm yêu cầu bài, nhắc lại đầu bài
Thảo luận nhóm
-Đi bộ trên vỉa hè
-Đi bộ sát lề đường bên phải
Đi sang đường ở phần đường có vạch kẻ ngang trắng, quan sát xe cộ qua đường nếu thấy vắng đi từ từ qua
-Theo dõi
-HS thảo luận và đưa ra cách đi phù hợp
-Em khác nhận xét bổ sung
 Thứ năm ngày tháng năm 2012
Sáng
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 , có độ dài cho trước .
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học
- Lòng say mê học Toán. 
II. Chuẩn bị: 
- Vở bài tập toán, phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét đánh giá 
 2. Bài mới: Luyện tập 
Bài 1: Tính 
Cho HS luyện bảng con 
12 + 3 = 15 ; 15 + 4 = 19
15 - 3 =12 ; 19 - 4 =15 
- GV quan sát và sửa sai 
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 
14, 18, 11, 15 
- Khoanh vào số bé nhất
- 17, 13, 19, 10 
- Cho HS thảo luận lớp, 2 em lên bảng trình bày 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm 
- GV cho HS thảo luận lớp , 2 em đại diện lên bảng vẽ đoạn thẳng 
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4: GV tóm tắt bài toán lên bảng cho các em giải vào vở 
- GV chấm chữa và nhận xét - Tóm tắt
 3cm 6cm
A B C
 ?cm
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài và làm nốt phần còn lại 
- 2 em lên chữa bài tập 
- 11 + 2 + 3 = ; 15 + 3 + 1 = 
- HS luyện bảng con 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên bảng trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
1 em đọc yêu cầu bài toán 
- Lớp trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì ? 
- HS giải bài tập vào vở 
 Bài giải
Đoạn thẳng AC dài số cm là: 
 3 + 6 = 9 ( cm ) 
 Đáp số: 9 cm
 Học vần (2 tiết)
 Bài 98 : uê - uy
I. Mục tiêu:
 - Đọc và viết được: uê - uy, bông huệ, huy hiệu - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng.Cỏ mọc xanh chân đê . Hoa khoe sắc nơi nơi
 - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
 -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi .
II. Đồ dùng:
 - Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh minh hoạ SGK.
 - Bộ đồ dùng dạy học vần, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
 2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới uê - uy
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b) Dạy vần: uê
* Nhận diện
- Vần uê gồm những âm nào ?
- Học sinh nhận diện
-âm u và âm ê
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uê
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uê - bông huệ
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần đọc trơn
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uê - huệ 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uê - huệ
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uê - huệ
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c) Dạy vần: uy
- Học sinh luyện bảng con:
 uê - huệ
- Học sinh luyện bảng con
Nhận diện 
- Vần uy gồm những âm nào ?
- Cho HS so sánh vần uy với uê
- Học sinh nhận diện và so sánh vần uy với uê
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uy
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá uy – huy hiệu 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đánh vần và đọc: uy – huy hiệu 
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uy - huy 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
-GV quan sát chỉnh sửa
- Học sinh đọc từ ứng dụng 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : 
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2: Luyệntập
 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học 
- Cho HS quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
b) Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: uê, uy, bông hụê, huy hiệu
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uê, uy, bông hụê, huy hiệu
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề: 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
+ Em thấy cảnh gì trong tranh ?
+Em đã được đi ô tô, tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em được đi phương tiện đó khi nào? 
- Nói về một phương tiện giao thông mà em được đi .
- GV nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ .Về nhà ôn lại bài.
-Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
 Tự nhiên - xã hội 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - HS kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng hoa. 
 - Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. 
 -Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
 Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây không bẻ cây , hái hoa nơi công cộng . 
II. Đồ dùng: 
- Một số cây, cành hoa thật, hoặc tranh ảnh
-Hình ảnh các cây hoa trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tên các bộ phận chính của cây hoa ?
- Cây hoa có ích lợi gì ? 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Thi trưng bày cây hoa .Cho HS trừng bày cây hoa theo nhóm đã sưu tầm các loại hoa. Sau đó lên giới thiệu cho mọi người biết.
Chốt: Có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có vẻ đẹp, hương thơm riêng.... 
4. Hoạt động 4: Thảo luận 
- Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây hoa. 
- Em thích loại hoa nào? Vì sao?
- Em đã thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây hoa như thế nào?
Chốt: Hoa có ích trong cuộc sống: trang trí nhà cửa, làm nước hoacần biết bảo vệ cây hoa.
5. Hoạt động 5: 
 Chơi trò "Đố bạn cây hoa nào” " 
- Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ hoặc ngửi mùi và nêu đúng tên gọi của cây hoa đó. 
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp
- Thi trưng bày theo nhóm
- Theo dõi
- Hoạt động theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp
- Các em ở cặp khác nhận xét bổ sung
- Theo dõi
- Chơi vui vẻ.
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò 
- Nêu tên bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của hoa ?. 
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn và tìm hiểu tiếp về cây cối trong vườn nhà mình
Chiều 
Tiếng việt
Ôn bài 98: uê – uy 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uê, uy”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uê, uy”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy học TV.
-Vở bài tập TV, bảng con
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: uê, uy.
- Viết : uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
-GV nhận xét cho điểm
2. Hoạt động 2: Bài mới
 Ôn và làm vở bài tập 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: uê, uy.
- Gọi HS đọc thêm: khuy áo, cây vạn tuế, múa chuỳ, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: uê, uy, xum xuê, tàu thuỷ, luỹ tre, hoa huệ.
*Tìm từ mới có vần cần ôn (dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uê, uy.
Cho HS làm vở bài tập trang 15:
- Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo, cây vạn tuế, múa chuỳ.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn- Nhận xét giờ học- Xem trước 
- HS đọc và viết bài
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc lại câu vừa nối
- HS đọc và viết bài vào vở
- HS thi đua giữa các tổ
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn
- Lòng say mê học Toán. 
II. Chuẩn bị: 
- Thước kẻ, phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau:
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm?
- GV nhận xét cho điểm
 2. Bài mới
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu
- GV viết bài lên bảng, gọi 4 HS lên làm
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó nêu kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 3: Cho HS đọc kĩ yêu cầu của bài
- GV vẽ lên bảng 2

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 23.doc