Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 22

TUẦN 22

Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012

Sáng

Học vần (2 tiết)

BÀI 90 : ÔN TẬP

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm p.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Ngỗng và tép”theo tranh.

3.Thái độ:

- Hiểu được tình cảm vợ chồng của đôi ngỗng, biết được vì sao ngỗng không ăn tép.

-Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện

II. Đồ ding dạy học :

-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Ngỗng và tép, bộ đồ dùng tiếng việt 1

 -Học sinh; Bộ đồ dùng học vần , bảng con .

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách và sử dụng được bút trì, thước kẻ, kéo
- Rèn đôi tay khéo léo 
- Lòng say mê học tâp
II. Chuẩn bị: 
- GV bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở HS 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu 
- GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công: Cho HS q/s dụng cụ: Bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả 
b) GV hướng dẫn thực hành
- GV hướng dẫn cách sử dụng bút trì: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ, kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm 
- Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn 
- GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ: tay trái cầm thước tay phải cầm bút 
- GV hướng dẫn cách sử dụng kéo tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1. ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo 
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo 
c) HS thực hành 
- GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 
- Chú ý: Nhắc nhở HS an toàn khi sử dụng kéo 
 3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS 
- Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. 
- HS quan sát dụng cụ học thủ công 
- HS quan sát GV hướng dẫn 
-
- HS kẻ đường thẳng 
- Cắt theo đường thẳng 
Chiều
Tiếng Việt 
Ôn bài 91: oa - oe
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oa, oe”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oa, oe”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Hệ thống bài tập.
Học sinh : vở bài tập tiếng việt , bảng con 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: oa, oe.
- Viết : oa, oe, hoa hồng, vàng hoe.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oa, oe.
- Gọi HS đọc thêm: cái loa, mù loà, loá mắt, hoa hoè, múa xoè, loè xoè, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oa, ao, oe, eo, hoa hướng dương, khoe áo mới, toa tàu, kêu toe toe, chích choè, xoá bảng.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oa, oe.
Cho HS làm vở bài tập trang 8:
- Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: hoa hoè, loè xoè.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học
- Xem trước bài giờ sau.
- HS đọc và viết bài
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc lại câu vừa nối
- HS đọc và viết bài vào vở
- HS thi đua giữa các tổ
 Toán 
Luyện tập 
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán. 
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng:
 -Vở bài tập toán , bảng con 
- Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy học chính:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu lại các bước cần thiết khi giải bài toán có văn?
 2. Bài mới
 Ôn và làm vở bài tập trang 16
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.
- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào sách.
- Nêu lại các bước khi giải toán?
- Tự đọc đề và đọc tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.
- Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9
- Nêu lại các bước trên
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau. 
- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.
- Trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét sửa bài cho bạn
Bài 3: Cho HS quan sát tranh trong VBT
- GV viết bài toán và tóm tắt còn thiếu lên bảng, gọi HS nêu đề toán và điền vào tóm tắt
- Cho HS tự điền và trình bày bài giải rồi chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, cho điểm
- Nêu bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- HS làm bài
- 1 HS lên chữa bài
- Nhận xét bổ sung cho bạn
 3. Củng cố- dặn dò 
- Nêu các bước khi giải toán?
- Nhận xét giờ học.
Thủ công
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục học cách và sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
- Rèn đôi tay khéo
- Lòng say mê học tâp
II. Chuẩn bị: 
- GV bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở HS 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu 
- Cho HS quan sát lại dụng cụ: Bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả 
b) GV hướng dẫn thực hành
- GV hướng dẫn lại cách sử dụng bút trì: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ, kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm 
- Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn 
- GV hướng dẫn lại cách sử dụng thước kẻ: tay trái cầm thước tay phải cầm bút 
- GV hướng dẫn lại cách sử dụng kéo: tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1. ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo 
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo 
c) HS thực hành 
- GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ 
- Chú ý: Nhắc nhở HS an toàn khi sử dụng kéo 
 3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS 
- Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. 
- HS quan sát dụng cụ học thủ công 
- HS quan sát GV hướng dẫn 
- HS kẻ đường thẳng 
- Cắt theo đường thẳng 
 Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Sáng Toán
 xăng - ti - mét - đo độ dài 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS có khái niệm ban đầu về độ dài tên gọi , kí hiệu , của xăngtimet (cm) 
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngti met trong các trường hợp đơn giản 
-Bồi dưỡng HS ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet từ 0 đến 20 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài 
- Xăngtimet viết tắt: cm 
- GV giới thiệu thước thẳng có chia vạch Xăngtimet: Từ 0 đến 20 cm 
2. Giới thiệu các thao tác đo độ dài 
- GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước 
+ Đặt vạch 0 của thước vào 1 đầu của đoạn thẳng , mép thước trùng với đoạn thẳng
+ Đọc số ghi ở vạch của thước , trùng với đầu kia của đoạn thẳng , đọc kèm theo tên đơn vị 
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) 
3. Thực hành 
Bài 1( Dành cho HS yếu) : Viết kí hiệu của xăngtimet : cm
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đặt số đo 
Bài 3 : Đặt thước đúng ghi Đ, ghi S 
Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
- GV nhận xét và đánh giá 
4. củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ 
- Về nhà thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- Xem trước bài giờ sau. 
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát
- HS luyện bảng con 
- HS làm miệng 
- Một vài em lên đọc kết quả 
- 3 cm ; 5 cm ; 6 cm ; 
 HS làm miệng vài em lên thực hành trên bảng lớn 
- Các bạn khác nhận xét 
- Hình 1 : Đ ; Hình 2 : S ; Hình 3 : S 
 HS thảo luận nhóm 
- Đai diện nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
 Học vần (2 tiết)
Bài 92 : oai - oay
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: oai , oay , điện thoại , gió xoáy 
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa.
-Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi 
II. Đồ dùng:
 -Bộ đồ dùng dạy tiếng việt giáo viên và học sinh 
- Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
 2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oai– oay
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b) Dạy vần:oai
* Nhận diện
- Vần oai gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
Gồm :âm o, a, i .
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oai.
Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá:
 oai , thoại , điẹn thoại 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần đọc trơn
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oai – thọai
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oai – thọai
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 oai , thọai
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oai, thoại 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con : oai, thoại
- Học sinh luyện bảng con
c) Dạy vần: oay
* Nhận diện
- Vần oay gồm những âm nào?
- Cho HS so sánh vần oay với oai
- Học sinh nhận diện 
-Gồm: âm o. a. y. 
-khác :oai có i còn oay có y 
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oay
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
oay - xoáy – gió xoáy 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đánh vần và đọc: oay - xoáy – gió xoáy 
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần : oay
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oay – gió xoáy 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
 quả xoài hí hoáy 
 khoai lang loay hoay 
- Giáo viên giải thích nghĩa.
 Giáo viên đọc lại
-Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
- Học sinh đọc từ ứng dụng
 quả xoài , hí hoáy
 khoai lang , loay hoay 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : xoài , khoai , hoáy , hoay .
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
- HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới 
Tiết 2: Luyện tập
 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : khoai 
-GV nhận xét chỉnh sửa
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Giáo viên sửa sai
- HS đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
oai , oay , điện thoại , gió xoáy 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- HS quan sát tranh và gọi từng loại ghế . 
- Giới thiệu các bạn trong nhóm , nhà em có các loại ghế nào ? Sau đó lên giới thiệu trước lớp .
- GV nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét giờ Về nhà ôn lại bài xem trước .
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
Chiều 
 Toán
Ôn: Xăng ti - mét 
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét.
2. Kĩ năng: Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăngtimét trong các trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng:
-Giáo viên : Hệ thống bài
Học sinh: Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học chính:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc số xăngtimét trên thước của giáo viên
- GV nhận xét cho điểm 
 2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh .
 Làm vở bài tập trang 17 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào vở bài tập toán .
Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở bài tập toán .
- Gọi một số em đọc số đo đã viết, em khác nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm và báo cáo kết quả
- Gọi HS giải thích bằng lời vì sao em điền như vậy?
Chốt: Các bước đo độ dài đoạn thẳng?
- Viết vào vở và đọc
- Dựa vào thước trong sách đã vẽ điền số vào chỗ chấm
- Nhận xét sửa bài cho bạn
- Chữa bài và nhận xét bài bạn
- Đặt thước, quan sát vạch chỉ số đo, đọc số đo
Bài 4: HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách làm?
- Gọi HS nêu số đo?
 3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh. 
- Đặt thước nhiều lần liên tiếp nhau
- 6cm, 8cm, 10cm.
- Nhận xét giờ học
 Đạo đức
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh hiểu : 
+ Trẻ em có quyền được học tập , có quyên được vui chơi có quyền được kết giáo bạn bè .
+ Cần phải đoàn kết , thân ái với bạn khi cùng học , cùng chơi . 
- Hình thành cho HS : 
+ Kĩ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân người khác khi học , khi chơi với bạn 
+ Hành vi cư sử đúng với các bạn khi học, khi chơi .
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông giấy màu để chơi trò chơi “Tặng hoa” 
- Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.. 
- Bút màu giấy vẽ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1. Khởi động : Cho HS hát tập thể bài : “ Lớp chúng ta kết đoàn”
2. Hoạt động 1 : Đóng vai 
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn ( Có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1 , 3 , 5 , 6 ở bài tập 3 
 GV hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi 
- Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư sử tốt ?
- Em cảm thấy thế nào khi em cư sử tốt với bạn ?
- GV nhận xét và chốt lại cách cư sử phù hợp trong tình huống và kết luận : cư sử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . 
 Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu vẽ tranh 
- GV nhận xét khen ngợi những bức tranh vẽ đẹp và đúng nội dung của chủ đề 
GV kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn
HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đoàn”
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung
- HS vẽ tranh theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày chủ đề bức tranh của mình 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
 4. Hoạt động 3.Củng cố dặn dò
-Nêu lại quyền học tập, kết bạn của trẻ em. 
 Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
Sáng 
Toán
 LUYệN TậP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
- HS trình bày bài đúng, đẹp, khoa học
- Lòng say mê môn học. 
II. Đồ dùng: 
- Phiếu học tập, tranh vẽ bài tập 1, 3 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ 
2. Bài mới : Luyện tập 
Bài 1 ( Dành cho HS yếu): 
- GV cho HS quan sát tranh cho 1 em đọc bài toán 
- GV ghi tóm tắt bài giải lên bảng 
Có : 12 cây chuối 
Trồng thêm : 3 cây chuối 
Có tất cả :cây chuối ? 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 2 : GV cho 1 em đọc bài toán 
- GV tóm tắt bài toán 
Có : 14 bức tranh 
Thêm : 2 bức tranh 
Có tất cả :... bức tranh? 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3 :GV cho đọc tóm tắt
 Giải bài toán theo tóm tắt 
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả ... Hình vuông và hình tròn? 
- GV nhận xét và đánh giá 
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét giờ 
- Về nhà hoàn thiện nốt bài tập còn lại.
- Xem trước bài giờ sau. 
- 2 em lên bảng đo độ dài đoạn thẳng
- HS quan sát tranh 
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi 
- Một em lên trình bày lời giải 
 Bài Giải
 Có tất cả số cây chuối là : 
 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) 
Đáp số : 15 cây chuối
- Một em đọc bài toán 
- Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Một em lên trình bày lời giải 
- Lớp nhận xét 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
-Học sinh lắng nghe
Học vần (2 tiết)
Bài 93: oan – oăn
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: oan, oăn , giàn khoan , tóc xoăn- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan , trò giỏi 
-Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi 
II. Đồ dùng:
 - Bộ đồ dùng dạy học giáo viên và học sinh 
 - Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oan , oăn
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b) Dạy vần:oan
* Nhận diện
- Vần oan gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
Gồm o, a. n. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oan.
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá:
 oan, khoan , giàn khoan
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần đọc trơn
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oan – khoan
 Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oan - khoan
- Giáo viên viết mẫu vần 
 oan , khoan
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oan , khoan
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con : oan , khoan
- Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: oăn
* Nhận diện
- Vần oăn gồm những âm nào ?
- Cho HS so sánh vần oan với oăn 
- Học sinh nhận diện 
-Gồm âm o. ă. n. 
-Giống :đều có o đứng trước và n đứng cuối 
-Khác : âm đứng giữa oan có a còn oăn có ă 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oăn 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá : 
 oăn – xoăn – tóc xoăn 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đánh vần và đọc: oăn - xoăn -tóc xoăn 
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
GV chép từ ứng dụng 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
-Học sinh đọc thầm rồi tìm có chứa vần mới 
bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
GV đọc mẫu, giải nghĩa 
-Cá nhân, nhóm đọc 
-Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh lắng nghe
*Luyện viết bảng 
-GV viết mẫu vần : oan- giàn khoan, oăn- tóc xoăn 
-GV quan sát và uốn nắn những em cầm phấn và tư thế ngồi.
-GV chỉnh sửa 
* Học sinh viết bảng 
 Tiết 2: Luyện tập
 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : ngoan 
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫucâu ứng dụng 
- Giáo viên sửa sai
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
b) Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
-Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn .
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
- HS quan sát tranh và nhận xét .
+ ở lớp các ban học sinh đang làm gì ?
- Người HS như thế nào thì được coi là con ngoan trò giỏi ?
- Nêu tên các ban đoạt danh hiệu “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình .
 GV nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ . Về nhà ôn lại bài .
 Con ngoan, trò giỏi 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
 Tự nhiên - Xã hội
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng rau. 
2. Kỹ năng: Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. 
3. Thái độ: Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây. 
II. Đồ dùng: 
- Một số cây rau ăn lá, củ, thân thật hoặc tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Cây rau có ích lợi gì?
- Có những loại rau ăn gì?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Thi trưng bày cây rau 
- Cho HS trừng bày cây rau theo nhóm đã sưu tầm các loại rau sau: Rau ăn lá, ăn củ, ăn thân, ăn hoa, ăn quả.
Chốt: Có nhiều loại rau khác nhau, mỗi loại có thể ăn thân, lá hoặc củ .... 
4. Hoạt động 4: Thảo luận 
- Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây rau. 
- Em thích ăn loại rau nào? Vì sao?
- Em thấy có cần thiết phải thường xuyên ăn rau không? Vì sao?
- Em đã thực hiện việc ăn rau như thế nào?
Chốt: Rau có ích, ăn rau sẽ tốt cho cở thể: tránh táo bón, chảy máu chân răng... chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ rau
5. Hoạt động 5: Chơi trò "Đố bạn bộ phận nào của cây rau " 
- Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ vào bộ phận của cây rau và nêu đúng tên gọi của bộ phận đó. 
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động nhóm
- Thi trưng bày theo nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp
- Các em ở cặp khác nhận xét bổ sung
- Chơi vui vẻ.
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò 
- Nêu tên bộ phận chính của cây rau và ích lợi của rau ?
- Nhận xét giờ học
Chiều
 Tiếng Việt 
Ôn bài 93: oan – oăn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oan, oăn”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oan, oăn”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng dạy học TV.
Vở bài tập tiếng việt , bảng con 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: oan, oăn
- Viết : oan, oăn ,giàn khoan,tóc xoăn.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oan, oăn.
- Gọi HS đọc thêm: phiếu bé ngoan,khoẻ khoắn, đoàn tàu, toàn thắng..
Viết:
- Đọc cho HS viết: oan, oăn. băn khoăn,xoắn thong, học toán, khoan khoái.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oan, oăn.
Cho HS làm vở bài tập trang 10:
- Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: xoắn thừng, khoẻ khoắn.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 22.doc