Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Nguyễn Thị Thịnh

TẬP ĐỌC 10 : NGÔI NHÀ < 82,="" 83=""> .

I) Yêu cầu :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .

Trả lời được câu 1 ( SGK ) .

II) Đồ dùng dạy học :

Tranh minh hoạ bài tập đọc .

III) Hoạt động dạy học :

1/ Bài cũ :

2/ Bài mới :

 

doc 17 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Nguyễn Thị Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chiếu phim, hiếu thảo, yểu điệu .
GV gọi HS nêu yêu cầu bài 3 và đọc ví dụ SGK .
Nói câu có vần : yêu, iêu .
Tiết 2 :
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :	
+ Tìm hiểu bài đọc :
GV gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu .
Ở ngôi nhà nhỏ của mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ?
Ngửi thấy gì ?
Nghe thấy gì ?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước ( khổ 3 ) .
GV đọc lại diễn cảm bài thơ .
+ Học thuộc lòng bài thơ :
GV yêu cầu HS lưyện đọc thuộc bài thơ theo cách xoá dần bảng .
GV gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ .
GV thi đua từng tổ đọc thuộc .
Giải lao tích cực .
+ Luyện nói về ngôi nhà em mơ ước :
Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
GV giới thiệu tranh và vẽ ngôi nhà .
Đó là tranh minh hoạ các ngôi nhà .
Yêu cầu HS luyện nói về ngôi nhà của mình .
theo nhóm .
Các nhóm luyện nói trước lớp .
. Bạn thích ngôi nhà nào nhất ?
. Vì sao bạn thích ngôi nhà đó ?
. Bạn có thích ngôi nhà có nhiều vườn cây không ?
3/ Củng cố - dặn dò :
Trò chơi : Thi đọc thuộc bài thơ .
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau .
Nghe GV giới thiệu bài
Cả lớp nghe GV đọc 
Cá nhân, đồng thanh .
Cá nhân .
Nghe GV giải thích .
Cá nhân đọc theo dãy bàn .
3 HS đọc, đọc trong nhóm 3 .
 Học sinh giỏi
2 HS đọc 
1 HS đọc .
HS khá , TB
1 HS nêu 
HS giỏi
2 HS đọc .
Cá nhân trả lời .HS khá,giỏi 
 HS giỏi
3 HS đọc .
Nghe GV đọc .
Cá nhân ,đồng thanh
HS giỏi 
3 Tổ thi đọc
1 HS nêu .
Quan sát tranh .
Nói theo cặp trong bài .
HS giỏi nói trước lớp
HS khá , giỏi
 ---------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC 28 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( tiết 1 ) .
I) Yêu cầu :
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt .
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộhằng ngày .
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ .
- Biết nhắc nhở bạn bè thực thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp .
II) Chuẩn bị :
Bài hát : " Con chim vành khuyên " .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Khi nào ta cần nói lời xin lỗi ?
Khi nào ta cần nói lời cảm ơn ?	
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Tiến hành :
@ Hoạt động 1 : Chơi trò chơi : Vòng tròn chào hỏi .
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm, có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một . Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi .
Hai người bạn gặp nhau .
HS gặp thầy giáo, cô giáo ở giữa đường .
Em đến nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn .
@ Hoạt động 2 : Thảo luận lớp .
GV hướng dẫn HS thảo luận theo các câu hỏi sau .
Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?
. Em cảm thấy như thế nào khi được người khác chào hỏi ?
. Em chào họ và được đáp lại .
. Em gặp một người bạn, em chào hỏi nhưng bạn cố tình không đáp lại .
GV kết luận : Cần chào hỏi khi gặp gỡ, khi tạm biệt khi chia tay .
GV cho HS đọc câu tục ngữ " Lời chào cao hơn mâm cỗ"
Bài tập : Khi đi học về, có khách đến nhà chơi em sẽ làm gì ?
£ Bỏ đi luôn .
£ Chào khách .
£ Chào khách và ba mẹ .
3/ Dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học .
Xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
2 HS trả lời .
Cả lớp tham gia chơi
HS thảo luận theo các tình huống .
Các nhóm trả lời trước lớp
Nghe GV giảng
Cá nhân ,lớp
2 HS nêu
Cá nhân trả lời
 Làm vào vở bài tập .
Cả lớp nghe GV dặn 
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày tháng năm 2012
Chính tả : NGÔI NHÀ .
I) Mục đích yêu cầu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài "Ngôi nhà" trong khoảng 10 - 12 phút .
- Điền đúng vần : yêu, iêu ; chữ c, hay k vào chỗ trống .
Bài tập 2, 3 ( SGK ).
II) Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 . Nội dung bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ 
III) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :	
Làm bài tập 2 b ( Điền vần iêt hay uyêt )
Điền v, d, gi ?
....ỏ trứng ; ....ỏ cá ; cặp ...a .
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu đoạn chính tả .
b. Hướng dẫn HS tập chép .
Gọi HS đọc đoạn chính tả .
Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc, dễ viết sai : mộc mạc, đất nước .
Gọi HS phân tích tiếng khó
Tiếng "mộc " gồm có âm m đứng trước, vần ôc đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm ô.
Gọi HS diễn vần tiếng mộc.
Cho HS viết bảng con
Cho HS chép bài vào vở .
Lưu ý : HS chữ đầu dòng phải viết hoa . Kết thúc dấu chấm phải viết hoa .
Cho HS tự soát bài bằng bút chì .
GV chấm 7 bài , ghi điểm .
Nhận xét những bài viết đúng, trình bày đẹp .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/ SGK .
Điền iêu hay yêu ?
Cho HS lên thi viết nhanh tiếng thiếu trong câu văn ( khiếu, hiếu ) 
Hiếu chăm ngoan ,học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu .
Yêu cầu dưới lớp làm VBT .
Gọi HS đọc lại bài trên bảng
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3/ SGK 
Điền chữ : c hay k ?
Ông trồng ...ây cảnh .
Bà ...ể chuyện .
Chị xâu .....im .
Gọi HS nhắc lại luật chính tả .
k : e, ê, i
Gọi HS lên bảng làm
3/ Củng cố - dặn dò :
Khen thưởng những em viết đúng bài chính tả .
Về nhà học thuộc quy tắc chính tả .
3 HS đọc .
Cá nhân nêu 
HS giỏi
HS trung bình , khá
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp chép bài vào vở
Cá nhân tự soát bài
Cả lớp lắng nghe
1 HS đọc
2 HS lên thi làm nhanh
Cá nhân làm vào vở bài tập .
1 HS lên bảng chữa bài .3 HS giỏi đọc lại
1 HSđọc
1 HS nêu
3 HS lên bảng làm
 -------------------------------------------------------------
TOÁN 109 : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( tt) 
I) Yêu cầu :
- Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số .
- Làm bài : 1, 2, 3 trong bài học .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Điền : >, <, =	
15........10 + 4 ; 18.....15 + 3 ; 16....10 + 7 .
2. Bài mới :
a/ Hướng dẫn HS tự giải bài toán :
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề .
GV yêu cầu HS dựa phần tóm tắt điền số vào .
Đề bài cho biết gì ?
Đề bài cho biết gì ?
( Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà ) .
Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi nhà An còn mấy con gà ? )
GV ghi tóm tắt lên bảng rồi cho HS đọc lại toàn bài toán
GV cho HS tự giải bài và chữa bài .
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà, ta thực hiện thế nào ?
Bài toán gồm mấy bước? ( lời giải, phép tính, đáp số ) .
b/ Thực hành :
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề toán 
Gọi HS nêu tóm tắt bài toán
G ọi HS lên bảng làm 
 Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con chim )
Đáp số: 6 con chim
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2, bài 3 : Tương tự .
GV gọi HS phân tích đề rồi tự giải .
 Bài giải
Số quả bóng còn lại là:
8 - 3 = 5 ( quả bóng )
Đáp số: 5 quả bóng
GV hướng dẫn HS tự chữa bài .
GV chấm bài - nhận xét .
III) Củng cố - dặn dò :
GV chấm bài, nhận xét .
Về nhà xem lại bài sau .
2 HS tóm tắt .
2 HS đọc lại .
HS làm vào vở bài tập .
HS giỏi
Cả lớp đọc thầm
 HS giỏi
Cá nhân làm bảng con .
HS khá, trung bình
Cả lớp nghe GV nhận xét .
 ------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 28 : CON MUỖI .
I) Mục tiêu :
- Một số tác hại của muỗi .
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ .
* Biết cách phòng trừ muỗi .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của HS 
1) Bài cũ :
Cơ thể mèo gồm có mấy phần ?
Người ta nuôi mèo để làm gì ?
2) Bài mới :
Trò chơi : " Muỗi bay, muỗi bay " .
HS hô : " vo ve, vo ve " .
GV hô : " Muỗi đậu vào má em ", " đập cho nó 1 cái ".
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về con muỗi và tại sao khi trông thấy muỗi người ta phải người ta phải đập nó chết ?
@ Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi .
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi .
Con muỗi to hay nhỏ ( so sánh với con ruồi ) .
Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi .
Quan sát đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi 
Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
Con muỗi di chuyển như thế nào ?
GV kết luận : Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi . Muỗi có đầu, mình, chân và cánh . Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân . Nó dùng vòi để hút máu người và động vật .
@ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
Muỗi thường sống ở đâu ?
Vào lúc nào em thường hay nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
Bị muỗi đốt có hại gì ?
Kể tên một số bệnh do muỗi truyền .mà em biết .
Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
GV gọi đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi ?
GV cùng HS nhận xét .
* Dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học .
Cả lớp tham gia chơi 
Nghe GV giới thiệu bài .
Cả lớp quan sát tranh 
HS trung bình
HS khá
HS khá ,giỏi
HS giỏi
Cả lớp nghe GV kết luận bài .
Thảo luận nhóm 4 .
Đại diện nhóm trả lời 
 -------------------------------------------------------
TẬP VIẾT 25 : TÔ CHỮ HOA H, I, K .
I) Yêu cầu :
- Tô được các chữ hoa : H, I, K .
- Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải , kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần ) .
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai .
II) Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu .
Chữ cái hoa : H, I, K trong khung chữ .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
GV chấm bài, nhận xét .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
GV treo bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học .
GV gọi HS đọc nội dung bài viết .
b. Hướng dẫn tô chữ hoa :
GV gọi HS quan sát và nhận xét .
H : Chữ H gồm có mấy nét, đó là những nét nào?
 GV vừa viết vừa nêu quy trình viết .
c. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng :
GV gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng và vần .
iêt, uyêt, iêu, yêu,hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải .
Gọi HS nhận xét cấu tạo, độ cao các của chữ .
H :Trong từ hiếu thảo chữ nào có độ cao 2 dòng li rưỡi?
 Chữ nào có độ cao 1 dòng li rưỡi?
Tiếng hiếu cách tiếng thảo khoảng chừng nào?
Từ cách từ khoảng chừng nào?
d. Hướng dẫn HS viết bài :
GV hướng dẫn HS viết bài vào vở .
Lưu ý : tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở .
GV chấm bài, nhận xét .
3 HS đọc nội dung bài viết .
Cá nhân nhận xét .
Cả lớp viết bảng con
2 HS đọc
Trả lời cá nhân
Cả lớp viết vào vở Tập viết .
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC 11 : QUÀ CỦA BỐ .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng ; Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuốí mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài :Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa, Bố rất nhớ và yêu em .
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ .
-HS khá ,giỏi học thuộc lòng cả bài tho
II) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
Gọi HS đọc bài " Ngôi nhà", trả lời câu hỏi .
Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ?
. Nghe thấy gì ? Ngửi thấy gì ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ nói về bố . Bố của bạn nhỏ trong bài thơ này đi bộ đội để bảo vệ Tổ Quốc . Bố bạn ở đảo xa nhớ con, gởi cho con rất nhiều quà .Chúng ta hãy xem bố gửi những quà gì về cho bạn nhé .
b. Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu bài 1 lần : Giọng chậm rãi, tình cảm và nhấn giọng ở "nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn cái chúc, nghìn cái hôn" .
+ HS luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ : lần nào, lễ phép, luôn luôn, vững vàng .
GV yêu cầu HS tìm từ khó hiểu trong bài trong bài .
GV giải thích từ :
Đảo xa : Vùng đất ở giữa biển khơi, xa đất liền .
 Vững vàng : Nghĩa là rất chắc chắn .
- Luyện đọc câu :
Gọi HS đọc tiếp nối từng dòng thơ, mỗi HS đọc một câu
GV sửa sai cho HS
- Luyện đọc đoạn : GV chia bài làm ba đoạn, mỗi HS đọc 1 đoạn .
Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm .
Gọi các nhóm lên thi đọc trước lớp
Lưu ý : Khuyến khích các em đọc diễn cảm .
b. Ôn các vần : oan, oat :
Gọi HS nêu yêu cầu bài 1/SGK .
Tìm tiếng có vần oan : ngoan .
Tiếng ngoan có vần gì ?
Vần ôn là vần : oan, oat .
Gọi HS yêu cầu bài tập 2/SGK
Gọi HS đọc câu mẫu:
Chúng em vui liên hoan
Chúng em thích hoạt động.
Gọi HS tự nêu câu
Ví dụ : Em học giỏi nhất môn Toán .
Bạn Lan đoạt giải nhất cuộc thi cờ vua thiếu nhi .
Em thích xem phim hoạt hình .
Tiết 2 :
+ Tìm hiểu bài và luyện nói :
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 .
H :Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3 .
H :Bố gửi cho bạn nhỏ những gì ?
Gọi HS đọc lại toàn bài .
GV đọc diễn cảm bài thơ .
+ Học thuộc lòng bài thơ :
GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc bài thơ theo phương pháp xoá dần bảng .
Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ .
GV cho từng tổ đọc thuộc .
Giải lao tích cực .
+ Luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp .
GV gọi HS nêu yêu cầu bài .
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ .
GV gợi ý một số nghề nghiệp : bác sỹ, giáo viên, lái xe, thợ hàn, cán bộ khoa học, hoạ sĩ, thợ rèn .....
- GV cho HS thực hành hỏi đáp .
. Bố bạn làm nghề gì ?
.Bố bạn có phải là thợ xây không ?
Bạn có thích theo nghề của bố không ?
III) Củng cố - dặn dò :
Trò chơi : Thi đọc thuộc bài thơ .
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau 
Nghe GV giới thiệu bài
Cả lớp nghe
Đọc cá nhân .
Cá nhân tìm .
Nghe GV giải thích
Đọc cá nhân từng câu theo dãy bàn .
Đọc trong nhóm 3 .
Các nhóm thi đọc
1 HS nêu yêu cầu
 HS khá
Cá nhân nêu
2 HS đọc 
HS giỏi nêu
1 HS đọc .
HS trung bình
HS giỏi
Nghe GV đọc .
Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh .
3 tổ thi đua .
1 HS nêu 
Quan sát tranh , thảo luận nhóm đôi 
( HS giỏi, khá)
Các nhóm hỏi đáp trước lớp .
 HS thi đọc : giỏi , khá,trung bình.
 -----------------------------------------------------
TOÁN 10 : LUYỆN TẬP 
I) Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
Làm bài : 1, 2, 3 .
II) Hoạt động dạy học :	
1/ Bài cũ : Bài giải 
Đàn vịt có : 8 con . Số con vịt ở trên bờ .
Dưới ao : 5 con . 8 - 5 = 3 con ) 
Trên bờ :...? con . Đáp số : 3 con .	
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề .
Đề bài cho em biết gì ?
Yêu cầu em tìm gì ?
Muốn biết cửa hàng còn mấy búp bê ta thực hiện phép gì ? Lấy mấy trừ mấy ?
Gọi HS tóm tắt đề toán
GV gọi HS nêu phép tính, lời giải .
Gọi 1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Số búp bê còn lại là
 15 - 2 = 13 (búp bê )
 Đáp số: 13 búp bê
Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài, và tóm tắt đề toán.
Gọi HS lên giải bài toán.
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12 -2 = 10 (máy bay )
 Đáp số: 10 máy bay
GV hướng dẫn HS chữa bài .
Giải lao tích cực .
Bài 3 : GV hướng dẫn HS thi đua tính nhẩm .
Tổ chức thi làm tính nhanh
17
 - 2 - 3
Đọc là : mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai .
III) Củng cố - dặn dò : GV chấm bài , nhận xét .
Về nhà xem lại bài .
1 HS đọc .
Cá nhân trả lời .
Cá nhân trả lời .
HS giải trên bảng con .
Cá nhân làm phiếu bài tập .
Cá nhân nêu miệng .
Cá nhân nêu
HS khá
HS trung bình đọc lại
Cả lớp nhẩm
Đại diện 3 tổ lên tham gia.
Cả lớp đọc
THỦ CÔNG 28 : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( tiết 1 )
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày tháng năm 2012.
Chính tả : QUÀ CỦA BỐ >
I) Yêu cầu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 Qùa của bố khoảng 10 - 12 phút - Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống .
Bài tập 2a, 2b. 
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Điền c hay k .
...ây thước ; con .....iến .
2/ Bài mới :
a. Hướng dẫn tập chép :
GV treo bảng phụ có nội dung bài tập chép gọi HS đọc .
Tìm những chữ dễ viết sai : gửi, nghìn, thương, chúc .
Cho HS phân tích:
Tiéng "gửi" gồm có âm g đứng trước, vần ưi đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm ư.Gọi HS diễn vần tiếng gửi
Cho HS viết bảng con từ khó
GV hướng dẫn HS chép bài vào vở .
GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS chép lại .
Yêu cầu HS soát bài
Yêu cầu HS tự chấm bài bằng bút chì .
GV chấm một số bài - nhận xét .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :	
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài .
2 . a/ Điền : s hay x ?
....e lu ; dòng ....ông .
Gọi HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS nhận xét bài và đọc lại bài.
b / trái t..... ; kim t....
 Gọi 1 HS lên bảng làm .
Yêu cầu dưới lớp sửa bài và đọc lại kết quả đúng .
3. Củng cố - dặn dò :
GV chấm bài, nhận xét .
Trò chơi : Tìm tiếng có vần im, iêm .
2 HS lên bảng làm .
3 HS đọc
HS nêu cá nhân .
Viết bảng con .
Cả lớp chépvào vở
Cả lớp soát bài .
Cá nhân tựchấm bài 
Nghe GV nhận xét
2 HS nêu .
Cá nhân .HS khá
3
1 HS làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở bài tập .
Cả lớp tham gia chơi
 ------------------------------------------------------
 TOÁN 111 : LUYỆN TẬP .
I) Yêu cầu :
Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn, có một phép trừ .
Làm bài : 1, 2, 3, 4 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Có : 12 máy bay .
Bay đi : 2 máy bay .
Còn ............máy bay ?	
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài .
Yêu cầu HS phân tích đề .
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán muốn tìm gì ?
GV gọi HS nêu tóm tắt bài .
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn : 4 cái thuyền 
Còn lại :....cái thuyền?
GV yêu cầu HS tự giải và trình bày lời giải .
 Bài giải
 Số cái thuyền còn lại là :
 14 - 4 = 10 ( cái thuyền ) 
 Đáp số :((10 cái thuyền)
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
Đề bài cho biết gì ?
Yêu cầu em làm gì ?
Muốn biết có mấy bạn nam em thực hiện phép tính gì ?
Gọi HS lên bảng thực hiện
 Bài giải
 Số bạn nam có là:
 9 - 5 = 4 (bạn nam )
 Đáp số: 4 bạn nam
Giải lao tích cực .
Bài 3 :
Gọi HS đọc đề bài .
GV hướng dấn HS nhìn hình vẽ mà tóm tắt bài toán và nêu yêu cầu .
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải.
 Bài giải
 Chiều dài sợi dây còn lại là:
 13 - 2 = 11 (cm )
 Đáp số : 11 cm
HS nhận xét các nhóm
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán .
Có mấy hình tròn ?
Tô màu mấy hình tròn ?
Còn mấy hình chưa tô màu ?
Yêu cầu HS tự giải bài toán .
III) Củng cố - dặn dò :
GV chấm bài, nhận xét bài .
Về nhà xem lại các bài đã giải .
2 hs ( giỏi ) lên bảng .
1 HS đọc .
Cá nhân phân tích .
HS khá
HS giỏi
1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con .
Cá nhân nêu .
 HS khá
Cả lớp làm vào vở bài tập .
HS trung bình đọc lại
1 HS đọc .
Cả lớp quan sát.
Thực hiện nhóm đôi
Các nhóm nêu bài giải.
HS trung bình nêu
Cả lớp làm bảng con
 ---------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN 4 : BÔNG HOA CÚC TRẮNG .
I) Yêu cầu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa bệnh cho mẹ .
 *HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
II) Đồ dùng dạy học :	
Tranh minh hoạ truyện .
Một số đồ dùng để đóng vai .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Gọi HS kể lại chuyện Mưu chú Sẻ .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Giáo viên kể chuyện :
GV kể chuyện với giọng diễn cảm .
GV kể lần 1 .	
GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ .
c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh :
Yêu cầu HS quan sát tranh 1; Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh .
. Tranh vẽ cảnh gì ?
. Câu hỏi dưới tranh là gì ?
( Người mẹ ốm nói gì với con ? ) .
GV gọi HS kể lại đoạn 1 .
Các đoạn còn lại GV hướng dẫn tương tự .
GV yêu cầu mỗi tổ kể 1 đoạn chuyện 
Hướng dẫn HS kể cả câu chuyện
d. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
Câu chuyện này giáp các em hiểu điều gì ?
GVcho HS tự do nêu theo suy nghĩ của mỉnh
3/ Củng cố - dặn dò :
GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại cho người thân nghe .
2 HS kể .
Cả lớp nghe giáo viên kể chuyện .
Cả lớp quan sát tranh và nêu câu hỏi .
Cá nhân trả lời .
2 HS khá , trung bình, kể
Đại diện tổ lên kể
HS giỏi kể
Cá nhân trả lời .
Nghe GV dặn dò .
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày tháng năm 2O12
TẬP ĐỌC 12 : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về khóc .
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Gọi HS đọc bài thơ Quà của bố .
Bố gửi cho bạn nhỏ những gì ?
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc :
GV đọc mẫu bài tập đọc .
+ Học sinh luyện đọc .
GV gạch dưới các từ ngữ : cắt bánh, dứt tay, hoảng hốt .
Gọi HS đọc lại các từ khó đọc .
GV giải thích từ :
. Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ .
+ Luyện đọc câu : Mỗi HS đọc 1 câu, đọc liên tiếp theo dãy bàn .
GVsửa sai cho HS
+ Gọi HS đọc cả bài :
GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài .
GV cùng HS nhận xét .
c. Ôn các vần yêu cầu bài 1/SGK .
Tìm tiếng trong bài có vần ưt .( đứt )
Vần cần ôn là vần ut, ưc .
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc .
Vần ưt : mứt, sứt , nứt, vứt, dứt, bứt lá.
Vần ưc: bức, bực, cực khổ, náo nức, nóng nực.
Cho 3 tổ thi đua nêu tổ nào tìm được nhiếu tiếng , tổ đó thắng.
Nói câu có vần ưt, ưc .
GV gọi HS đọc ví dụ trong SGK 
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nướng rất ngon.
Tổ chức cho HS nói câu có tiếng chứa vần cần ôn .
Tiết 2 :
3. Tìm hiểu bài luyện nói :
a. Tìm hiểu bài :
GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
. Trong bài có những câu hỏi nào ?
GV hướng dẫn đọc câu hỏi và câu trả lời trong bài văn .
GV đọc diễn cảm bài văn .
GV hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai : Người dẫn chuyện người mẹ, cậu bé .
b. Luyện nói :
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Bạn có hay làm nũng với với bố mẹ không ?
Bạn hãy kể 1 lần bạn làm nũng với bố mẹ .
Chúng ta đã lớn, làm nũng để làm gì ?
4/ Củng cố - dặn dò :
GV gọi HS đọc lại bài .
Chuẩn bị bài cho tuần sau .
2 HS đọc và trả lời câu hỏi .
Cả lớp nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 lop 1 CKTKNKNSGT moi.doc