Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 năm 2012

TUẦN 26

CHỦ ĐIỂM : GIA ĐÌNH

Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012

Tập đọc

Tiết: 7 – 8 : Bàn tay mẹ

I/ Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

II/ Chuẩn bị:

1. GV: SGK

2. HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.

Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

** HĐ 1 : .GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Yêu nhất: (ât  âc), nấu cơm.

Rám nắng: (r  d, ăng  ăn)

Xương xương: (x  s)

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.

 

doc 17 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứ tự các số từ 20 đến 50
	- Làm các bài tập: Bài 1, 3, 4(dòng 1).
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học: 
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
 + Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
** Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
Mĩ thuật
Tiết 26: Tập vẽ tranh có hình ảnh chim và hoa
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS hiểu được nội dung bài vẽ có hình ảnh chim và hoa.
- HS vẽ được tranh có chim và hoa .
II- CHUẨN BỊ
 GV: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh có chim và hoa.
 - Một số bài vẽ của HS năm trước.
 - Hình minh họa về cách vẽ tranh cóchim và hoa.
 HS: Vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tranh chim và hoa.
- GV giới thiệu tranh và gợi ý:
+ Tên của hoa ?
+ Màu sắc của hoa ?
+ Các bộ phận của hoa ?
+ Tên của các loài chim ?
+ Các bộ phận của chim ?
+ Màu sắc của chim ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ phong cảnh.
+ Vẽ hình ảnh chim và hoa.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng chim và hoa để vẽ, vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi
vẽ thêm hình ảnh phụ để bài vẽ sinh động...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- Gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát hình dáng, đặc điểm cái ôtô.
** Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Chính tả 
Tiết 3 : Bàn tay mẹ 
I/ Mục tiêu:
	- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngàychậu tã lót đầy”.
	- Điền đúng vần an, at: chữ g, gh vào chỗ trống
	- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học 
** HĐ 1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
** HĐ 2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
** HĐ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
** HĐ 5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................
Toán
Tiết 102: Các số có hai chữ số ( tt )
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69
	- Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
** Làm các bt : 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị
GV: 6 bó chục qt và 10 qt rời, bảng phụ
HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS viết các số 
 + Từ 20 đến 29
 + Từ 30 đến 39
 + Từ 40 đến 50
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số ( tt )
b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 – 60 
- Cho HS lấy 5 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa.
- H: Có tất cả bao nhiêu qt ?
- Giới thiệu số 51
- Cho HS lập các số từ 52 đến 60 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết số lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 trở về 50
* Làm BT 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc lại các số
c. Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn HS ;lập các số từ 60 đến 70 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 70, từ 70 đến 60
* Làm BT 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc số
* Làm BT 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
* Làm BT 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 69
- H: 69 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
- Nhận xét tiết học
5 . Dặn dò: 
 Dặn HS về nhà xem bài trước: Các số có hai chữ số ( tt )
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________ 
TNXH 
Tiết 26: Con gà 
I/ Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của con gà
	- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ
	* HS khá, giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu
II/ Chuẩn bị :
GV: Tranh con gà
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. 
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Gà sống trên cạn.
Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Gà ăn thóc, gạo, ngô.
Gà ngủ ở trong nhà.
Gà không có mũ.
Gà di chuyển bằng chân.
Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
	Đầu	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________ 
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Tập đọc 
Tiết 9 – 10 : Cái Bống 
I/ Mục tiêu:
	- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
	- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
	 Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
** HĐ 1 : .GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
** HĐ 3 : Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
** HĐ 1 : Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
* Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
** HĐ 2 : Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________ 
Toán
Tiết 103: Các số có hai chữ số ( tt )
I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99
	- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99
	- Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3, 4
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, 9 bó chục qt và 10 que tính rời
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ đồ dùng học Toán
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
2. KTBC:
- Cho HS viết các số :
 + Từ 50 đến 60
 + Từ 60 đến 70
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số ( tt )
b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Cho HS lấy 7 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa.
- H: Có bao nhiêu qt ?
- Giới thiệu số 71, gọi HS đọc 
- Cho HS thảo luận nhóm, lập tiếp các số từ 72 đến 80 viết vào bảng con
- Gọi HS nêu các số vừa lập
* Làm BT 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
a. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 - 99
- Gọi HS đọc số từ 70 đến 80, từ 80 về 70
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
 + Gọi HS đọc yêu cầu
 + Nhắc HS viết các số theo thứ tự từ 80 đến 90 ; từ 89 đến 99
 + Cho HS làm bài
 + Chữa bài
* Làm BT 3
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc mẫu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
* Làm BT 4
- Gọi HS đọc bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ và đếm có bao nhiêu cái bát
- Cho HS viết số 33
- H: Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc các số
 + Từ 70 đến 79
 + Từ 80 đến 99
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 Dặn HS về nhà xem trước bài: So sánh các số có hai chữ số.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________ 
Tập viết 
Tiết 2 : Tô chữ hoa : C, D, Đ 
I/ Mục tiêu:
	- Tô được các chữ hoa: C, D, Đ
	- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach ; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa
	* HS khá, giỏi đều viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, chữ mẫu C, D, Đ ; vở TV
HS: Bảng, phấn, bút, vở TV
III/ Các hoạt động dạy học
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
** HĐ 1 : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
** HĐ 2 : Hưóng dẫn hs viết
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
** HĐ 3 : .Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________ 
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 4: Cái Bống
I/ Mục tiêu:
	- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
	- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
	- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
** HĐ 1 : GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
** HĐ 2 : .Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 3 : .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________ 
Toán
Tiết 104 : So sánh các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
	- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số
	- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số
	- Làm bài tập 1 ; 2 ( a, b ) ; 3 ( a, b ) ; 4
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ các qt, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Ồn định
2. KTBC
- Cho HS viết các số
 + Từ 70 đến 80
 + Từ 80 đến 90
3.Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa: So sánh các số có hai chữ số
HĐ1: Giới thiệu 62 < 65
- Cho HS xem hình vẽ trên bảng và hỏi:
 + Bên trái có mấy qt ?
 + Bên phải có mấy qt ?
 + 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + Số hàng chục của 62 và 65 như thế nào ?
 + Số hàng đơn vị của 62 và 65 như thế nào ?
 + 2 so với 5 thì như thế nào ?
 + Hai số này số nào bé hơn ?
 + Ngược lại số nào lớn hơn ?
HĐ2: Giới thiệu 63 > 58
- Cho HS xem hình vẽ và hỏi :
 + Bên trái có mấy qt ?
 + Bên phải có mấy qt ?
 + 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + So sánh số hàng chục của 63 và 58
 + Số nào lớn hơn ?
 + Số nào bé hơn ?
HĐ3: Thực hành 
Bài tập 1
- Cho HS mở SGK/142
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 2 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 3 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài : gọi HS đọc kết quả 
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố
- Cho HS so sánh số: 62 và 26 ; 54 và 49
5. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem trước bài : Luyện tập
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________ 
Thủ công
Tiết 26 : Cắt dán hình chữ vuông ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông
	- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
	* HS khéo tay:
	- Kẻ, cắt dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng
	- Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy, bút chì, thước, kéo
HS: giấy thủ công, bút chì, thước, kéo
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
** HĐ 1 : Giới thiệu bài, ghi tựa.
** HĐ 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghi hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có mấy cạnh?
Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
** HĐ 3 : Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? 
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7 ô.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông.
Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố -dặn dò:: 
 - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
 - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Đạo đức
Tiết 26 : Cảm ơn và xin lỗi
I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
	- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
	* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
** Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T26KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc