Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 (chuẩn)

Thứ hai

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH

TẬP ĐỌC

BÀN TAY MẸ

I. Mục tiêu.

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

* HS khá giỏi tìm được tiếng có vần an, at;

II. Đồ dùng day học.

1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói

- Bảng nam châm, bộ chữ

 

doc 15 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi 1:
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Gọi HS khác bổ sung.
- Cho HS đọc tiếp đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2:
+ Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ. 
- Gọi nhiều hS đọc lại
- Đọc diễn cảm lại bài văn
- Nhận xét 
Nghỉ giữa tiết
 2. Luyện nói: 
- Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát 
- Cho 2 HS nhìn tranh 1, thực hành hỏi đáp theo mẫu
- Tiếp tục cho các cặp HS đứng dậy hỏi đáp theo các tranh 2, 3, 4
- Nhận xét 
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Cái Bống.
- Nghe.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
- Đọc đoạn 3
- Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
- Đọc
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- Quan sát tranh.
H1: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
H2: Mẹ tôi nấu cơn cho tôi ăn.
H1: Ai mua quần áo mới cho bạn?
H2: Mẹ mua quần áo mới cho tôi.
H1: Ai chăm sóc khi bạn ốm?
H2: Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm.
H1: Ai vui khi bạn được điểm mười?
H2: Bố mẹ vui khi tôi được điểm mười.
- Lắng nghe
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: chd
g hinhm3 + 3 = 16

- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết đếm các số từ 20 đến 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thẻ que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 ( 5phút)
a. Lấy 2 bó que tính (mỗi bó 10 que tính)và lấy thêm 3 que tính nữa gài lên bảng
- GV chỉ 2 bó que tính và 3 que tính rồi nói:” Hai chục và ba là hai mươi ba”.
- GV nói: “ Hai mươi ba viết như sau: viết 23 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc
- Số 23 gồm mấy chục mấy đơn vị?
- Cho HS thực hiện tương tự với các số: 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 29.
- Yêu cầu HS đọc. Lưu ý cho HS các số: 21, 24, 25.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 30 đến 50.( 5 phút)
- Hướng dẫn tương tự như các số từ 20 đến 30.
- Cho HS đọc
Hoạt động 4: Luyện tập ( 15 phút)
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc các số và viết số vào vở
- Gọi HS đọc
*Bài tập 2: Viết số
Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc các số và viết số vào vở
- Gọi HS đọc
Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát và viết các số còn thiếu vào ô trống
- HS đọc
Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- HS thực hiện theo GV
- Lắng nghe
- Hai mươi ba
- 2 chục và 3 đơn vị.
- HS đọc. hai mươi mốt, hai mươi tư
- Thực hiện tương tự các số từ 20 đến 30.
- Đọc
- Viết số:
- Viết vào vở
- 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29.
- Viết số:
- Viết vào vở
- 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc :
- Viết vào sách
24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
* Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. Đồ dùng day học. Vở bài tập đạo đức.
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
- Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5 phút)
- HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
- GV nhận xét 
2.Bài mới : ( 25phút)
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1, thảo luận nhóm đôi và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
- Gọi các nhóm trả lời
Giáo viên kết luận:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, mỗi nhóm một bức tranh: nhóm 1 tranh 1, nhóm 2 tranh 2, nhóm 3 tranh 3, nhóm 4 tranh 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV kết luận: 
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
- Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. 
- Cho học sinh lên đóng vai.
- Yêu cầu hS thảo luận với các câu hỏi sau:
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn.
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn xin lỗi.
Giáo viên kết luận: 
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
- Trả lời
Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm
Tranh 1: Hai bạn học sinh đang cho bạn quà. Bạn đó nói “ Cảm ơn bạn”
Tranh 2: Bạn HS đi học muộn và bạn nói “ Em xin lỗi cô, em đi học muộn”
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm
Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn
Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi
- Lắng nghe
- Học sinh thực hành đóng vai 
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Trả lời
* Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
- Lắng nghe
Thứ ba
CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn :” Hằng ngày, chậu tã lót đầy” trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng vần vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập.
- Bộ chữ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép:” Hằng ngày, chậu tã lót đầy”
- Viết bảng đoạn văn cần chép 
+ Tìm tiếng dễ viết sai: hằng ngày, bàn tay, bao nhiêu, việc, nấu cơm, giặt, tã lót.
- Cho HS đọc
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ đầu lùi vào một ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS kiểm tra bài.
- GV thu vở chấm.
Nghỉ giữa tiết
- HS đọc đoạn văn. 
- Lắng nghe
- Đọc
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra bài
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS đọc
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS đọc
III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút)
- Điền vần: an hay at?
- HS làm bài.
- kéo đàn tát nước
- Đọc
- Điền chữ: g hay gh?
- HS làm bài.
- nhà ga cái ghế 
- Đọc
TẬP VIÊT
Tô chữ hoa C, D, Đ
I. Mục tiêu. 
- Tô được các chữ hoa C, D, Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Kiểm tra vở ở nhà của hS, gọi HS lên bảng viết các từ ngữ: sao sáng, mai sau
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa: ( 5 phút)
- GV treo bảng có viết chữ hoa C, D, Đ. 
+ Chữ C được viết bởi mấy nét?
- Qui trình viết chữ C như sau: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên đường kẻ 2
- Nhắc lại một lần nữa
- Cho HS viết bảng con
- Qui trình viết chữ D, Đ
- GV nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng ( 10 phút)
- GV treo bảng phụ các vần và từ ngữ: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
- GV nhắc lại cách nối nét.
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở ( 20 phút)
- Cho HS viết vào vở tập viết
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp.
II. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút) 
- Viết vào bảng
- Quan sát
- Viết bằng 1 nét liền
- HS chú ý.
- HS viết bảng con chữ C
- HS viết bảng con chữ D, Đ
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
TOÁN
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69
- Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, bộ số
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.( 5 phút)
- Hướng dẫn hS xem hình vẽ trong sách để nhận ra có 5 bó que tính, mà mỗi bó là 1 chục nên viết số mấy vào cột chục. Có mấy que tính rời?
- Nhận xét: Có 5 chục và 4 đơn vị tức là năm mươi tư, viết là 54.
- Cho HS đọc
- Thực hiện tương tự với các số: 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 61 đến 69.( 5 phút)
- Thực hiện tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60.
Hoạt động 4: Luyện tập ( 15 phút)
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS đọc và viết vào vở
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS đọc và viết vào vở
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS viết các số còn thiếu vào ô trống
- Cho HS đọc
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS đọc và viết vào sách
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét
III. Củng cố dặn dò: ( 3phút)
- Viết số 5 vào cột chục.
- Có 4 que tính nên viết 4 vào cột đơn vị.
- Lắng nghe
- Năm mươi tư
- HS làm tương tự
- HS làm tương tự
- Viết số:
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
- Viết số:
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
- Viết số thích hợp vào ô trống:
30, 31, 32, 33, 34, 35, 36,  69
- Đọc
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Làm vào sách
a. s, đ b. đ, s
Thứ tư
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Bài 26: CON GÀ
I. Mục tiêu. 
- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
* Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
 - HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà có nuôi gà).
II. Đồ dùng day học. 
 - Tranh vẽ con gà phóng to
 - Các hình vẽ trong sách
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá? 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá?
- Nhận xét.
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát con gà
Mục tiêu: HS biết các bộ phận của con gà
- Yêu cầu HS quan sát con gà và trả lời các câu hỏi: Chỉ các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Gọi HS lên chỉ và trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận: Gà có đầu, mình, đuôi, 2chân, 2 cánh. 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi gà?
+ Khi gà có bệnh ta phải làm gì?
+ Gọi HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận: Gà có rất nhiều ích lợi như để bán, lấy trứng, làm thịt. Thịt gà và trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khỏe.
Nghỉ giữa tiết
* Hoạt động 4: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
- Khuyến khích HS nêu sự khác nhau của gà trống và gà mái về tiếng kêu, hình dáng.
- Nhận xét, bổ sung
III.Củng cố, dặn dò ( 5phút)
- 2 HS trả lời
- HS trả lời, lắng nghe
- Quan sát con gà
-Gà có đầu, mình
- Đuôi, chân, cánh
- - Lắng nghe
- HS lắng nghe
- Nuôi gà để bán , để lấy thịt ăn, để lấy trứng. Ăn thịt gà và trứng gà rất tốt cho sức khỏe.
- HS lắng nghe
* Hình dáng: Gà trống mình to, chân cao, có lông sặc sỡ, lông đuôi dài Gà mái mình nhỏ, chân thấp, lông đuôi ngắn, biết đẻ trứng
* Tiếng kêu: Gà trống gáy ò ó o. Gà mài kêu cục tác cục tác
TẬP ĐỌC
CÁI BỐNG
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. 
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói.
- Bộ chữ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Bàn tay mẹ
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút)
1. GV đọc mẫu: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần
- GV giải nghĩa các từ: mưa ròng là mưa nhiều và kéo dài.
- Cho HS đọc lại các từ khó.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc cả bài:
- Gọi 4 HS, mỗi HS đọc 1 câu
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
3. Ôn các vần anh, ach:
* a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần anh ?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: gánh
- Cho HS đọc
* b. Nói câu có tiếng chứa vần anh, ach?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và đọc câu có chứa vần anh, ach
- Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay
- Nhận xét
- HS đọc và trả lời
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- Đọc
- Phân tích và đánh vần.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc, 1 em đọc 1 câu
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- gánh
- Quan sát tranh và đọc:
Nước chanh mát và bổ
Quyển sách này rất hay.
* Bạn Minh chạy rất nhanh.
* Nhà em có rất nhiều sách
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ
- Nhận xét 
2. Học thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS tự nhẩm từng câu thơ. Sau đó xóa dần từng câu để HS đọc thuộc.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, tuyên dương hS
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói: - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
- Gọi HS trả lời, lớp bổ sung
- Nhận xét, kết luận:
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Vẽ ngựa 
- Nghe.
- HS đọc lại bài
- Bống đã khéo sảy, khéo sàng để giúp mẹ nấu cơm.
- Bống ra gánh đỡ khi mẹ đi chợ về.
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- Nhẩm các câu thơ
- Đọc thuộc bài thơ
- Vỗ tay
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang chơi với em, bạn nhỏ quét nhà, bạn nhỏ cho gà ăn , bạn nhỏ tưới cây
- Em nhặt rau, rửa chén, chơi với em
- Lắng nghe.
Thứ năm
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ua, ưa
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa các từ, câu ứng dụng.
- Bảng ôn.
- Bảng con, SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : Cái Bống
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút)
1. GV đọc mẫu: giọng vui. Lời bé đọc giọng hồn nhiên, ngộ nghĩnh.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : bao giờ, sao, hỏi, bức tranh
- Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần
- Cho HS đọc lại các từ khó.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn: đoạn 1 từ Bé vẽ ngựa đến với chị; đoạn 2 từ chị ơi đến đâu; đoạn 3 từ sao em biết đến chị hỏi; đoạn 4 là còn lại.
- Gọi 4 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
3. Ôn các vần ua, ưa:
* a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ưa?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: ngựa, chưa, đưa
- Cho HS đọc
* b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa?
- Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ua, ưa
- Yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được
* c. Nói câu có tiếng chứa vần ua, ưa?
- Cho HS đọc câu mẫu trong sách
- Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay
- Nhận xét
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Đọc
- Phân tích và đánh vần.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- Lắng nghe
- HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- ngựa, chưa, đưa
- Phân tích
- Đọc
* ua: sữa chua, con cua, con rùa, vua
* ưa: cưa, bữa cơm, dừa, mưa, cửa...
- Phân tích.
- Đọc
Trận mưa rất to
Mẹ mua bó hoa rất đẹp
* Em rất thích ăn sữa chua.
* Trời mưa rất to.
Tiết 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
+ Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
- Yêu cầu lớp đọc câu hỏi 3
+ Cho HS quan sát tranh và làm bài vào sách
+ Gọi hS trả lời
+ Cho HS đọc
- Đọc lại bài theo cách phân vai: người dẫn chuyện, giọng bé, giọng chị
- Nhận xét 
Nghỉ giữa tiết
2. Luyện nói: Hỏi nhau 
- Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và đọc câu mẫu:
- Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em theo chủ đề vẽ
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- Nhận xét
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài, chuẩn bị bài :Hoa ngọc lan 
- Nghe.
- HS đọc lại bài.
- Bạn nhỏ vẽ hình con ngựa
- Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- Điền từ: trông hoặc trông thấy.
+ Làm bài
+ Bà trông cháu 
bà trông thấy con ngựa
+ Đọc
- Đọc lại bài theo cách phân vai.
- Quan sát tranh.
 H1: Bạn có thích vẽ không?
H2: Tôi rất thích vẽ.
- Lắng nghe
H1: Bạn thích vẽ gì?
H2: Mình thích vẽ con vật.
H1:Theo bạn, ở lớp ai vẽ đẹp nhất?
H2: Bạn Quỳnh vẽ đẹp nhất.
H1: Bạn có muốn trở thành họ sĩ không?
H2: Mình rất thích trở thành họa sĩ.
- Lắng nghe.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99
- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1
- Bảng phụ, bảng cài, que tính, thanh thẻ, bộ số.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: 1. Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
- Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong sách để nhận ra có 7 bó que tính, mà mỗi bó là 1 chục nên viết số mấy vào cột chục. Có mấy que tính rời?
- Nhận xét: Có 7 chục và 2 đơn vị tức là bảy mươi hai, viết là 72.
- Cho HS đọc
- Thực hiện tương tự với các số: 70, 71, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90
- GV hướng dẫn tiến hành tương tự như từ 70 đến 80.
3. Giới thiệu các số từ 90 đến 99
- GV hướng dẫn tiến hành tương tự như từ 80 đến 90.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu bài
- Cho HS viết vào vở và đọc
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- Điền các số còn thiếu vào ô trống và đọc
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS điền vào sách
- Gọi HS đọc 
Bài 4: Cho HS quan sát hình các cái bát trong sách và cho biết có bao nhiêu cái bát. Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị?
Củng cố dặn dò: ( 5phút)
- Viết số 7 vào cột chục, số 2 vào cột đơn vị
- Lắng nghe
- Đọc
- Thực hiện tương tự
- Viết số:
 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số:
80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90
- Viết ( theo mẫu)
- Làm bài vào sách
a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- Có 33 cái bát. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị
Thứ sáu 
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 .
TOÁN
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu 62 < 65 ( 7 phút)
- Treo bảng gài sẵn que tính và hỏi: 
+ Hàng trên có bao nhiêu que tính? Ghi số 62
+ Phân tích số 62 
+ Hàng dưới có bao nhiêu que tính?Ghi số 65
+ Phân tích số 65?
+ So sánh hàng chục của 2 số này?
+ Nhận xét hàng đơn vị của 2 số?
+ So sánh hàng đơn vị của 2 số?
+ Vì 2 < 5 nên 62 < 65
+ Ngược lại, số nào lớn hơn?
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS so sánh 34 và 38; nêu cách làm
Hoạt động 3: Giới thiệu 63 > 58 ( 8 phút)
- Tương tự như so sánh 62 và 65.
 Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 4: Luyện tập ( 15 phút)
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn lại cách làm cho HS và cho HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
*Bài tập 2: ( bài c, d)Nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm
*Bài tập 3: ( bài c, d)Nêu yêu cầu bài
Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS viết các số 72, 38, 64 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé vào sách; giải thích cách làm
Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- Lắng nghe
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docL1 tuan 26 chuanGiam tai.doc