Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 25 năm 2012

TUẦN 25

Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012

Tập đọc:

Bài : TRƯỜNG EM

 I.Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với các bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

** Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay .Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm

III.Các hoạt động dạy học :

 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.

2.Bài mới:

 HĐ 1 : GV giới thiệu tranh, chủ đề, bài học và ghi bảng.

Tranh vẽ những gì?

Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”.

 HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 25 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................
_________________________________________________ 
Thủ công
Tiết 25 : CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	
-Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
 III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.Ổn định:
** HĐ 2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
** HĐ 3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
** HĐ 4.Củng cố:dặn dò:
Thu vở, chấm một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Toán
Bài : LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục .
	-Củng cố về giải toán.
 - Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
 III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.KTBC: .
Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
** HĐ 2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
** HĐ 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ cho 2 nhóm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tăt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt.
4.Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: 
Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh kết quả, trong thời gian 3 phút, nhóm nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________ 
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Chính tả (tập chép)
BÀI : TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:	
 -HS nhìn bảng chép lại đúng, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em, trong vòng khoảng 15 phút.
 -Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 -Làm được bài tập 2-3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh : VBT Tiếng Việt T2.
III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.KTBC : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
** HĐ 2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
** HĐ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
** HĐ 5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________ 
Toán
Bài : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.Mục tiêu :
 -Giúp học sinh bước đầu nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
 - Biết vẽ một điểm ở tronghoặc ở ngoài một hình.
-Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Mô hình như SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
** HĐ 2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi ghi đề bài.
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông:
Gáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N như sau.
A
N
Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông.
Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Gọi học sinh nhắc lại.
Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau.
P
O
Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn.
Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Gọi học sinh nhắc lại.
** HĐ 3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hành ở bảng con.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập.
Bài 4: 
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC
BÀI : TẶNG CHÁU
 I.Mục tiêu:
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
-Hiếu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn câc cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.H khá giỏi tìm được tiếng, nói được câúch tiếng có vần ao, au.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
-Học thuộc lòng bài thơ.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC 
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em”?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và ghi đề bài lên bảng.
HĐ 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Vở: (vở ¹ vỡ)
Gọi là: (là: l ¹ n)
Nước non: (n ¹ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc đề bài :Tặng cháu
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
Đọc cả bài.
** HĐ 2 : Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
** .Củng cố tiết 1:
Tiết 2
** HĐ 3 :Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ.
**.Củng cố:
- Nội dung bài học nói lên điều gì?
** .Nhận xét dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 25 : Con c¸
I. MỤC TIÊU 
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ.
- Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
 KNS: + Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cá.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC 
- Tranh vẽ con cá ; SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. KiÓm tra bµi cò :
? Kể tên một số loại cây gỗ thường gặp ?
? Nêu ích lợi của cây gỗ ?
- GV nhận xét .
2. Bµi míi :
HĐ1: Quan sát con cá 
* Cách tiến hành:
 - Cho HS quan sát con cá và trả lời câu hỏi .
 + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ?
 + Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi?
 + Cá thở như thế nào ?
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
* Kết luận:
- Con cá có đầu, mình, đuôi , và các vây.
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi dể di chuyển .
- Cá thở bằng mang
HĐ2: Làm việc với SGK	
* Cách tiến hành:
- HD HS xem tranh vẽ SGK Và trả lời các câu hỏi:
 + Người ta dùng cái gì khi đi câu cá ?
 + Nói về một số cách bắt cá khác?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Kể tên các loại cá mà em biết ?
 + Em thích ăn loại cá nào?
 + Tại sao chúng ta ăn cá?
* Kết luận:
 - Có nhiều cách bắt cá : lưới ,; kéo vó; dùng cần câu để câu;
- Cá có nhiều chất đạm , rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển chóng lớn
3. Cñng cè - DÆn dß :
- Nhận xét giờ học.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________ 
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu :
 	 -Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục.
 - Biết giải toán có một phép cộng.
	-Làm các bt : 1, 3b, 4.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập toán tập hai.
 III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.KTBC: 
Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q.
Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
** HĐ 2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
** HĐ 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh đọc cột mẫu:
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các số đã học và tập diễn đạt:
13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ¹ nhau, 1 chục < 3 chục, nên 13 < 30) 
Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn đến bé” vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải.
4.Củng cố, dặn dò:GV hệ thống lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Chính tả (tập chép)
BÀI : TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:	
-HS nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Thời gian khoảng 15- 17 phút.
 -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.Làm được bài tập 2.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
** HĐ 1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Nhận xét chung KTBC.
** HĐ 2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
Ghi tựa bài.
** HĐ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
** HĐ 5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Tập viết
BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA
 I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â,B
	-Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu.H khá giỏiviết đều nét, giãn đúng khoảng cách, và viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết.
 - H có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau  . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.
2.Bài mới :
** HĐ 1 : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
** HĐ 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
** HĐ 3 : Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â B
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
Mĩ thuật 
 Tiết 25: VẼ MÀU VÀO HÌNH CỦA TRANH DÂN GIAN
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS làm quen với tranh dân gian
- HS vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ Lợnăn cây ráy.
- HS bước đầu nhận biết vẽ đẹp của tranh dân gian.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
 GV: - Một, vài tranh dân gian.
 - Một số bài vẽ vào hình tranh dân gian của HS năm trước.
 HS: Vở Tập vẽ 1, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Giới thiêu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tranh dân gian.
- GV cho HS xem 2 đến 3 bức tranh dân gian
và giới thiệu.
+ Tranh do các nghệ nhân dân gian sáng tác.
+ Trong tranh có các hình ảnh đẹp,...
- GV cho HS xem tranh Lợn ăn cây ráy và
 gợi ý: 
+ Trong tranh có những hình ảnh nào ?
+ Vẽ màu như thế nào ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV cho HS xem 1 số bài của HS năm trước.
- GV hướng dẫn:
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Tìm màu thích hợp để vẽ màu nền để làm nổi bật hình ảnh con lợn,...
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV phát hình vẽ Lợn ăn cây ráy cho các nhóm.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm vẽ màu theo ý thích,... vẽ màu cẩn thận không bị nhem ra phía ngoài,...
- GV giúp đỡ các nhóm yếu, động viên các nhóm khá, giỏi,...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh vẽ chim và hoa.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
__________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
BÀI : CÁI NHÃN VỞ
 I.Mục tiêu:
 1.Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
2. Hiểu tác dụng của nhãn vở.H khá giỏi biết tự viết được nhãn vở.
 3. Trả lời được câu hỏi 2-3 SGK
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng nam châm.
-Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2.Bài mới:
** HĐ 1: GV giới thiệu tranh, ghi đề bài lên bảng.
** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ¹ ang)
Trang trí: (tr ¹ ch)
Nắn nót: (ot ¹ oc)
Giảng từ: Nắn nót: 
Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : 
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? 
Luyện đọc đề bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn
Đọc cả bài.
** HĐ 3 : Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: HS đọc lại bài
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
*** Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________ 
Kể chuyện
BÀI : RÙA VÀ THỎ
 I.Mục tiêu : 
-Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. H khá giỏi kể được 2-3 đoạn của câu truyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. 
** KNS : 
- Xác định giá trị( biết tôn trọng người khác).
- Tự nhận thức bản thân ( biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân ) .
- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
** Các phương pháp : 
- Động não, tưởng tượng.
- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rù

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T25KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc