Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 24 năm 2010 (chuẩn)

Tuần 24

Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010

Học vần 211 + 212:

uân - uyên

A- Mục tiêu:

 - Nhận diện được các vần uân và uyên so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.

- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 51 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 24 năm 2010 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õi và chỉnh sửa cho HS
4- Thực hành:
- HD HS tập viết trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi
- Lu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
+ GV chấm một số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
IV- Củng cố - dặn dò:
- NX và tuyên dương một số bài viết tốt.
- Nhắc nhở những HS viết còn xấu 
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết thêm ở nhà.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS quan sát chữ mẫu và NX về khoảng cách, độ cao, nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và luyện viết từng từ trên bảng con.
- HS tập viết theo HD 
- HS đổi vở KT chéo sau đó chữa lỗi sai theo HD.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội 24:
Cây gỗ
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ
2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng 
- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
- Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây.
3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
B- Chuẩn bị:
- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK
- Phần thưởng cho trò chơi.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: K KT
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
+ Mục đích:
- Phân biệt được cây gỗ với những loại cây khác.
- Biết được các bộ phận chính của cây.
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Nghỉ giữa tiết
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích: Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
+ Cách làm: 
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
H: Cây gỗ được trồng ở đâu ?
H: Kể tên một số cây mà em biết ?
H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
4- Hoạt động 3: Trò chơi 
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
+ Cách làm:
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: 	Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
IV- Củng cố - Dặn dò:
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá
- Cây cao và thấp: to và nhỏ
- HS chú ý nghe.
Lớp trưởng đk'
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường.
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
- HS thực hiện như HD.
- HS nêu
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán 96: 
Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
	- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
	- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
I- ổn định tổ chức: hát
II- Kiểm tra bài cũ: không KT
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
a- Bước 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
H: Em đã lấy được bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính.
H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
H: Em làm như thế nào để biết điều đó ?
H: Hãy đọc lại phép tính cho cô ?
b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính.
+ GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính 
để tìm ra kq'. Bây giờ cô hướng dẫn các em cách đặt tính viết.
 + GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng.
Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ?
- Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính
 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 30
Vậy 50 - 20 = 30
- Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Luyện tập:
Bài 2: 
Bước 1: Hướng dẫn trừ nhẩm.
- GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi 
H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính?
- GV HD cách tính nhẩm ?
- 50 còn gọi là gì ?
- 30 còn gọi là gì ?
- 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ?
- vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng T2 và giải 
T2 : Có: 30 cái kẹo
 Thêm: 10 cái kẹo
 Có tất cả:. Cái kẹo ?
Bài 4:
- Y/c HS nêu Y/c ?
- Y/c HS nêu cách tính và làm BT ?
IV- Củng cố bài:
+ Trò chơi
- Nhận xét chung giờ học:
ờ: Thực hành làm tính trừ.
- HS lấy 5 chục que tính
- 50 que tính
- 20 que tính
- 30 que tính
- Đếm, trừ
 50 - 20 = 30 
-1 HS lên bảng đặt tính.
- HS nêu.
- HS nêu cách nhẩm và kq'
 5 chục
- 3 chục
- Lấy 5 trừ 3 = 2
- 50 - 30 = 20
- Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái 
- có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Cách tính cộng 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
Bài giảng:
Số kẹo An có là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
	Đ/s: 30 cái kẹo
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Tập viết 22:
ôn tập
A- Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo và cách viết một số từ đẫ học...
- Viết đúng và đẹp các từ trên.
- Có ý thức viết nắn nót, sạch đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng chữ mẫu của GV
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bai cũ:
- Cho HS viết: tàu thuỷ, giấy pơ luya.
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy- học bài mới:
 1- Giới thiệu bài: ( linh hoạt )
 2- Quan sát mẫu & nhận xét
- Cho HS đọc các chữ trên bảng phụ.
- Cho HS quan sát chữ mẫu & giao việc.
- GV theo dõi, bổ sung
3- Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
4- Thực hành:
- HD HS tập viết trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi
- Lu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
+ GV chấm một số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
IV- Củng cố - dặn dò:
- NX và tuyên dương một số bài viết tốt.
- Nhắc nhở những HS viết còn xấu 
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết thêm ở nhà.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS quan sát chữ mẫu và NX về khoảng cách, độ cao, nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và luyện viết từng từ trên bảng con.
- HS tập viết theo HD 
- HS đổi vở KT chéo sau đó chữa lỗi sai theo HD.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công 25: 
Cắt, dán hình chữ nhật
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bước.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách
	- Rèn đôi bàn tay khéo léo
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
2- Chuẩn bị:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy HS có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS 
III- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát 
H: Hình CN có mấy cạnh ? 
H: Độ dài các cạnh NTN ? 
GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ?
- GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới số tuỳ ý ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang số ô tuỳ ý dài hơn từ A đến D theo đường kẻ ta được điểm B và C
nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta được HCN ABCD.
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán)
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh số ô tuỳ ý và một cạnh ... ô ta được cạnh AB và CD, nối các điểm ta được HCN: ABCD .
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ được HCN.
IV- Luyện tập
+ HS nêu lại QTKT kẻ, cắt HCN
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nhá
V- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà.
- Trực quan
- 4 cạnh
- 2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô
- HS nghe
+ HS nêu
+ HS thực hành
+ HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 24
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ
- Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Thu Hằng, Vân
- Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh
II- Kế hoạch tuần 25:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 24
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
Tuần 25
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc 1+ 2: 
Trường em
A- Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em
- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.
- Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài
- Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
- Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay.
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HSình cảm yêu mến mái trường.
	- Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết
4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ học vần biểu diễn, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài .
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em,, điều hay.
- GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài.
- Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo
- GV kết hợp giữa nghĩa từ:
Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu.
Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi 
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đọc ĐT 1 câu
+ Luyện đọc, đoạn, bài
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 
(Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT
+ Thi đọc trơn cả bài
- GV giao việc cho HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn các vần ai, ay:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
- Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó
- GV ghi nhanh các từ Hs nêu lên bảng và Y/c HS đọc.
- Y/c HS viết bài vào VBT.
c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c
- GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ
- 1 vài em
- HS chú ý nghe
- 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ)
- Tiếng trường có âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu \ trên ơ 
- Sử dụng bộ đồ dùng để gài 
- HS thực hiện theo HD.
- HS đọc theo Y.c của GV
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS 
- Thứ hai, mái trường, điều hay
- Hai: Có âm h đứng trước, vần ai đứng sau ,.
- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu
- Các nhóm khác nghe, bổ sung
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS viết tiếng có vần ai, ay
- HS qs hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK
- HS thi nói
VD: Em luôn chải tóc 
Ăn ớt rất cay
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn
- Trong bài, HS đọc được gọi là gì ?
- Rrường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao?
- Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm
b- Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi ?
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra.
VD: Trường của bạn là trường gì ?
- ở trường bạn yêu ai nhất
- ở trường bạn thích cái gì nhất ?
- ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?
- ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?
- Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp
- GV nhận xét, cho điểm.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi 
- Vì sao em yêu ngôi trường của mình ?
- NX chung giờ học
ờ: - Đọc lại bài trong SGK
 - Đọc trước bài: Tặng cháu 
- HS đọc bài
- 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời 
- Là ngôi nhà thứ hai của em
- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời 
- ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,  điều hay.
- HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp
- Hai bạn HS đang trò chuyện
- HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ
Toán 97:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS: 
- Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50
- Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 
 80 - 30 =
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài
H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng.
- Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho cả lớp đọc lại kq'
Bài 3: 
- Gọi HS đọc Y/c
HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq'
H: Vì sao câu a lại điền S ?
KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
H: Vì sao câu c lại điền S.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
H: Muốn thực hiện được phép tính.
20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả có: .........cái bát. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 5: 
H: Bài Y/c gì ?
- Cho HS làm bài
- Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi
- GV KT, nhận xét và cho điểm.
IV- Củng cố - Dặn dò:
H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
H: Hãy giải thích rõ hơn = việc làm thực hiện nhẩm 80 - 30
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị trước bài Đ 98
- 2 HS lên bảng
- 2 HS nhẩm và nêu kq'
- Đặt tính rồi tính
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm; 1 HS lên bảng gắn số 
- HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70..
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài sau đó KT chéo 
- Vì KQ thiếu đơn vị đo cm
- Vì Kq đúng là 50.
- HS đọc
- HS nêu câu hỏi và trả lời 
- Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
- Có tất cả bao nhiêu cái bát.
- Phép tính cộng
- Đổi 1 chục = 10
Bài giải:
1 chục = 10 cái bát 
Số bát nhà Lan có tất cả là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
- Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng 
- Các tổ cử đại diện lên thi
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức 25
thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
A- Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
B- Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- thực hành kỹ năng
1- Học sinh thảo luận và đóng vai.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai.
Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ?
2- Luyện tập: 
- Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
* Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn .
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, không nói gì c
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn c
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. c
+ Em coi như không nhìn thấy gì c
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua
 đường c
+ Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c
+ Em mặc kê các bạn c
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c.
+ Em cũng chạy tới đùa như bạn c
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương những HS có cố gắng.
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
- Từng nhóm HS diễn trước lớp
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
- Thu phiếu BT cho GV chấm điểm.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 ăm 2010
Toán 98:
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A- Mục tiêu:
- HS hiểu: Thế nào là một điểm
- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm.
- Vẽ và đặt tên các điểm.
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- Y/c HS nhẩm miệng kq'
30 + 60 ; 70 + 10 
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới 
1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông.
+ Bước 1: 
GT phía trong và phía ngoài của hình.
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
H: Cô có hình gì đây ?
- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.
H: Cô có những hình gì nữa ?
H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?
- GV tháo con thỏ và bông hoa xuống 
H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?
H: Con bướm nằm ở đâu ?
- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông.
+ Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.
- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.
H: Cô vừa vẽ cái gì ?
+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A 
(GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm).
- Đọc là điểm A.
H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?
- Y/c HS đọc lại
- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông
H: Cô vừa vẽ gì ?
H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông?
- Y/c HS đọc lại.
- Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N 
so với hình vuông.
b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.
(tiến hành tương tự)
Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn
2- Luyện tập:
Bài 1: Bài Y/c gì ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ?
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ?
- GV NX, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
H: Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
Tóm tắt
Hoa có : 10 nhãn số
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả:......... nhãn vở ?
IV- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm BT (VBT)
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Hình vuông
- Bông hoa, con thỏ, con bướm
- Nằm trong hình vuông
- 1 HS lên chỉ
- Nằm ngoài hình vuông
- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).
- Cả lớp đọc lại
- Nằm trong hình vuông
- Điểm A ở trong hình vuông
- Vẽ điểm N
- ở ngoài hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
- Nhiều HS nhắc lại
- HS thực hiện theo HD.
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng
- Điểm A, B, I
- Điểm E, D, C
a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?
b- Vẽ 3 điểm ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 chuan HYGH.doc