Tiết 2+3 Học vần
Đ 201 + 202 : oanh - oach
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúng: oanh, oach, doanh trại, thu họach.
- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực.KH nhỏ.
- Phát triển lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng TV.
C. Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
ớc Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm như sau: + Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm. - HS chú ý theo dõi - GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát. - HS nhắc lại cách vẽ 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - HS thực hiện theo HD của GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS. (Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai. Bài 2: - Cho HS đọc Y/c - Giải bài toán theo TT sau - Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. - HS thực hiện theo HD Bài giải Cả hai đt có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm Bài 3: - Hãy nêu Y/c của bài: - Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ? - Có tác dụng một đầu đó là điểm B - GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. - HS thực hiện theo Y/c. IV- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm - GV nhận xét và giao bài về nhà. - HS chơi thi giữa các tổ - HS ngqhe và ghi nhớ. --------------------------------------------@&?------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2 Học vần Đ 203 + 204: oat - oăt A. Mục tiêu: - HS nhận biết cấu tạo của vần oat và vần oăt, so sánh chúng với nhau và với những vần khác đã học. - Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng TV C. Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Khoang tay, mới toanh. - Yêu cầu HS đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét cho điểm. III. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Học vần. Oat: a. Nhận diện vần. - Ghi bảng vần oat và hỏi. - Nhận diện vần: - Phân tích vần oat? - So sánh vần oat với oach. -HD đánh vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Tiếng từ khoá. - Yêu cầu HS ghép vần oat. - Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm những gì? - Giáo viên ghi bảng hoạt. - Phân tích tiếng hoạt? - HD đánh vần - Cho HS quan sát tranh đoạn băng hoạt hình và hỏi: - Chúng ta xem gì? - GV ghi bảng hoạt hình. - GV chỉ theo và không theo thứ tự: Oat, hoạt, hoạt hình cho HS đọc. Oắt: - Cấu tạo: Vần oắt gồm 3 âm ghép lại là o, ă, t. - So sánh oắt với oát. Giống: Bắt đầu bằng o kết thúc = t. Khác: Oắt có ă ở giữa. Oát có a ở giữa. - Đánh vần: o - á - tờ - oắt. Chờ - oắt - choắt - sắc - choắt. Loắt choắt. - Đọc trơn: oắt - choắt- loắt choắt. c. Đọc từ và câu ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần. - GV đọc mẫu . d. Viết: - Giáo viên hướng dẫn viết mẫu. oat hoạt hỡnh oăt loắt choắt - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. đ. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại. + GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con -5-6 HS đọc. - Vần oat có 3 âm ghép lai đó là âm o, a, t. - Vần oat có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa và vần t đứng sau. Giống: Bắt đầu bằng oa. Khác: oat kết thúc bằng t. Oach kết thúc bằng ch. - O - a - tờ – oát. - Thêm âm h trước vần oat đứng sau, dấu nặng dưới ă. - HS sử dụng bộ đồ để ghép. - Tiếng hoạt có âm h đứng trước vần oát đứng sau, dấu nặng dưới ă. - Hờ - oat - hoat - nặng - hoạt. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Xem phim hoạt hình. - HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - 1 vài em đọc lại. - HS viết bảng con. - 1 vài em đọc lại. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc bài vừa học. - GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ cảnh gì? - Con gì đang leo trèo trên cây? GV: Sóc là 1 con thú nhỏ rất nhanh nhẹn có đuôi dài đẹp. - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. b. Luyện nói theo chủ đề, - Các em có thích xem phim hoạt hình không? + Gợi ý: - Em đã xem những bộ phim hoạt hình nào? - Em biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình? - Em thích những nhân vật trong phim hoạt hình ? c. Luyện viết. - GVHD viết vần oát oắt , loắt choắt. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. IV. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - Ôn lại bài. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ các con vật trong rừng, hổ sóc. - HS chỉ sóc. - HS đọc trơn CN, nhóm lớp. - HS tìm: Hoạt. - Có ạ! - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - HS viết bài theo mẫu. - 2 HS lần lượt đọc trong SGK. -----------------------------@&?---------------------- Tiết 3 Toán Đ 90: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Đọc, viết, đếm các số đến 20 + Phép cộng trong phạm vi 20 + Giải toán có lời văn B- Đồ dùng dạy - học: - 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn, tổ chức HS tự làm BT Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo TT vào ô trống. Các em có thể điền theo cách mà mình cho là hợp lý nhất. - GV kẻ khung như BT1 lên bảng gắn 2 bộ số - GV gọi HS nhận xét + Có ai làm còn (thừa) số nào chưa viết không? + Có ai còn ô trống chưa viết được số nào không ? + Ai có cách viết khác của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: - Gọi HS nêu nhiệm vụ HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kq' đó cộng với số tiếp theo sẽ được kq' cuối cùng. + Chữa bài: - Gọi 1HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng. - Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề. - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Cho HS tự giải và trình bày bài giải - GV NX, chữa bài IV- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi trả lời các câu hỏi tổ nào trả lời được nhiều nhất, đúng nhất được tặng danh hiệu "Nhà toán học". - Trên tia số từ 0 - 20 số nào là số lớn nhất ? số nào là số bé nhất ? - Trên tia số 1 số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó ? - Trên tia số 1 số lớn hơn số khác nằm ở bên trái haybên phải số đó ? - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài. - 3 HS lên bảng - Dưới lớp vẽ trong nháp - Điền số từ 1 - 20 vào ô trống - HS làm bài theo HD - Dưới lớp đọc miệng cách làm và kq' - 2 HS đọc - Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ - Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái. - HS làm vở, 1 HS lên bảng. - HS nghe và trả lời thi - Số 20 - Số 0 - Bên trái số đó - Bên phải - HS nghe và ghi nhớ ---------------------------------------------@&?------------------------------------------- Thứ tư ngày 8 tháng 02 năm 2012 Tiết 1+2 Học vần Đ 205 + 206 : ôn tập A. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các vần: oe, oa, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt đã học từ bài 91 đến bài 96 và các từ chứa các vần nói trên. - Biết ghép các vần nói trên với các âm và tranh đã học để tạo thành tiếng, từ. - Biết đọc đúng các từ và câu có chứa các vần trong bài. - Nghe câu chuyện "Chú gà trống khôn ngoan" nhớ được tên các nhân vật chính, nhớ được các tình tiết chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh minh hoạ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát, Kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Ôn bài. a. Đọc vần: - Cho học sinh đọc các vần trên bảng theo thứ tự, không theo thứ tự. - Gọi học sinh lên chỉ vần theo lời đọc của giáo viên. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. b. Ghép vần. - Yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc thứ nhất. - Đọc các âm ở cột thứ hai. - Ghép các âm ở các cột để tạo thành vần đã học. - HS đọc lại vần vừa ghép. - GV nhận xét chỉnh sửa. c. Đọc từ ứng dung. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôn tập trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại. - GV đọc mẫu. d.Viết từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS viết các từ ứng dụng. ngoan ngoón khai hoang - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp. - Học sinh lần lượt lên chỉ. - 1HS đọc 0. - HS đọc: a, e, i - HS lần lượt ghép vần. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - HS ghạch chân tiếng có vần ôn tập trong bài - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - HS tập viết trên bảng con. Tiết 2 3. Luyện đọc. a. Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV nhận xét chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV dơ tranh và hỏi. ? Tranh vẽ gì. GV: Đoạn thơ ứng dụng nói về vẻ đẹp của hai loại hoa này - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ. b. Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. - GV kể mẫu 2 lần theo tranh. Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì? Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống? Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo? Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong, cáo đã làm gì? - GV theo dõi và HD thêm HS còn lúng túng. c. Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khai hoang, ngoan ngoãn vào vở tập viết. ? Khi viết bảng em cần chú ý gì? + Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV theo dõi và uốn lắn HS yếu. IV. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - Tranh vẽ hoa đào hoa mai. - HS tìm gạch chân chữ hoa. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - HS chú ý nghe. - HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý học sinh. - HS thực hiện theo HD. - Ngồi ngay ngắn lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - HS tập viết trong vở. - HS nghe, ghi nhớ. ------------------------------------------@&?--------------------------------------------- Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Tiết 2+3 Học vần Đ 207 + 208: uê - uy A. Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo vần uê, uy và so sánh chúng với nhau. - HS đọc và viết đúng các vần vần, từ: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc đúng các từ câu ứng dụng. - Phát triển lời nói theo chủ đề tàu hoả, tàu thuỷ. B. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng TV C- Các hoạt động dạy học I- ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Khai hoang, ngoan ngoãn. -Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét cho điểm. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệubài. 2. Dạy vần. Vần uê: a. Nhận diện vần. - GV ghi bảng uê và hỏi. - Nhận diện vần - So sánh vần uê với ua. - HDđánh vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Tiếng từ khoá. - HD gài vần uê - huệ. - GV ghi bảng Huệ. - Hd đánh vần từ huệ. .- GV giơ tranh bông huệ và hỏi. - Đây là bông hoa gì? - Ghi bảng: Bông huệ. Uy: - Cấu tạo: tương tự vần uê. - Vần uy do hai âm ghep lại đó là u và y. - So sánh uy với uê. Giống: Bắt đầu bằng u kết. Khác: uy kết thúc bằng y Uê kết thúc bằng ê. - Đánh vần: U - y - uy Hờ - uy - huy – huy hiệu. c. Đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS đọc lại. c. Viết: - Giáo viên hướng dẫn viết mẫu. uờ bụng huệ uy huy hiệu - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa đ, Củng cố: -Y/c HS đọc lại bài + GV nhận xét tiết học - HS viết bảng con - 1 vài em. - Vần uê do 2 âm ghép lại đó là âm u và ê. - Giống: Bắt đầu bằng u. Khác: uê kết thúc bằng ê ua kết thúc bằng a. - u - ê - uê - Hờ - u - ê - uê - nặng - huệ. - Bông huệ. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS thực hiện theo HD. - HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài em đọc lại. - HS đọc đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc bài vừa học. - GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc từ dòng thơ. - Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ. - Lưu ý: Nghỉ hơi ở cuối những dòng thơ. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc hai dòng thơ. b. Luyện nói theo chủ đề: Tàu thuỷ, tàu hoả, xe máy, ô tô. - GV dơ tranh và hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV: Hôm nay chúng ta sẽ nói về các phương tiện giao thông. - Em đã được đi phương tiện nào? - Đi vào dịp nào, với ai? - Phương tiện đó hoạt động ở đâu? - Em có phương tiện đó không? Vì sao? c. Luyện viết. - GVHD viết vần uê; uy, bông huệ, huy hiệu vào bài tập. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. IV- Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài sau. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên. - HS tìm và gạch chân: Xuê - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét về cách đọc của bạn: Phát âm, ngắt hơi ở cuối dòng. - Tranh vẽ Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô. - HS trả lời thành câu các câu hỏi của GV. - HS viết bài theo mẫu. - HS đọc CN, ĐT -----------------------------@&?---------------------- Tiết 4 Toán Đ 91: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20 - Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20 - Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước. - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. B- Đồ dùng dạy - học: C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức lớp: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT2 - Cho HS nhận xét của HS trên bảng - GV nhận xét, cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ - Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính. - GV gọi 3,4 HS chữa bài - GV kiểm tra và chữa bài Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau. - GV viết nội dung bài lên bảng. - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ. - Cho HS đổi nháp KT chéo - GV KT và nhận xét. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ. - GV treo bảng phụ có sẵn tom tắt - Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ? Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra. - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn - GV kiểm tra và chữa bài. IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS lên bảng làm - Tính - HS làm bài theo hướng dẫn - HS khác nhận xét. a- Khoanh tròn vào số lớn nhất 14, 18, 11, 15 b- Khoanh tròn vào số bé nhất 17, 13, 19,10 - 4 số - HS làm bài trong sách - 2 HS lên bảng chữa - Vẽ ĐT có độ dài 4 cm - 1 HS nhắc lại - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đ/s: 9cm - HS nghe và ghi nhớ -------------------------------------------@&?-------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tiết 1+2 Học vần Đ 209 + 210: ươ - uya A- Mục tiêu: - HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu. - HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ - luya, phéc- mơ- tuya. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. B- Đồ dùng dạy - học: C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Dạy vần: Vần uơ: a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần uơ và hỏi. - Nhận diện vần - Phân tích vần uơ - So sánh vần uơ với uê . - HD đánh vần . - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài uơ - huơ. - GV ghi bảng: Huơ - Đánh vần tiếng huơ - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV dơ tranh cho HS quan sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: Huơ vòi - GV theo dõi và cho HS. Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ) - Cấu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya, ư đứng trước, ya đứng sau. -So sánh uơ với uya. - Giống: Bắt đầu = u - Khác: uơ kết thúc = ơ uya kết thúc = ya - Đánh vần: u - ya - uya Khờ - uya - khuya Đêm khuya - Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya c- Đọc các từ ứng dụng: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - HS đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa d- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết uơ huơ voỡ uya đờm khuya - GV theo dõi, chỉnh sửa đ- Củng cố: - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học - 3 HS đọc - Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ. - Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau. Giống: Bắt đầu bằng u Khác: uơ kết thúc = ơ Uê kết thúc = ê - Vần uơ: u - ơ - uơ - Đọc trơn: uơ (Thực hiện, CN, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành. - HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng tr ước, uơ đứng sau - Hờ - uơ - huơ - HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ voi đang huơ vòi - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - HS đọc, CN, nhóm, lớp. - HS luyện viết trên bảng con Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV dơ tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - Tìm tiếng có vần mới học . - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Luyện nói theo chủ đề: - GV dơ tranh và hỏi ? ? Tranh vẽ gì ? GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi. ? Buổi sáng sớm em thấy bầu trời ntn ? ? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ? - Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya - GV nhận xét và cho điểm HS c- Luyện viết: - Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ? - Khi viết em phải chú ý gì ? - GV viết mẫu và giao việc cho HS - GV nhận xét, uốn nắn HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học ờ- Ôn lại bài - Xem trước bài 100 - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc từng câu nối tiếp - HS tìm và kẻ chân: khuya - HS đọc CN, đồng thanh - Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS quan sát tranh và trả lời thành câu các câu hỏi gợi ý của GV. - Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn.. - Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền. - HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV - HS nghe và ghi nhớ -----------------------------@&?---------------------- Tiết 3 Toán Đ 92: Các số tròn chục A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục - Biết so sánh các số tròn chục. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ HS: 9 bó que tính C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng 15 + 3 = 8 + 2 = 19 - 4 = 10 - 2 = - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán - GV nhận xét cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ? - Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2- Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) a- Giới thiệu 1 chục: - GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng. ? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính? - GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu? - GV viết số 10 vào cột số - đọc số. - GV viết "Mười" vào cột đọc số b- Giới thiệu 2 chục (20): - Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu - GV gài 2 bó que tính lên bảng ? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ? - GV viết 2 chục vào cột chục. ? 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 20 vào cột viết số - Đọc số - GV viết 20 vào cột đọc số c- Giới thiệu3 chục (30): - HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu . - GV gài 3 bó que tính lên bảng gài ? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính? - GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng. - GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu + GV viết bảng : - Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3. d- Giới thiệu các số 40, 50,90 (tương tự như số 30) 3- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: ?Bài yêu cầu gì ? - Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại? - Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số. - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: ? Bài yêu cầu gì ? - Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3: + Chữa bài: - Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột - GV hỏi HS cách so sánh 1vài số - Nhận xét, cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10. - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11.. Cho HS tìm số nào là số tròn chục - Trong các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60 , 70, 80, 90, chữ số 0 không thuộc hàng chục nào ? ? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào ? - Nhận xét chung giờ học ờ: Tập viết lại các số vừa học - HS lên bảng làm BT 15 + 3 = 18 8 + 2 = 10 19 - 4 = 15 10 - 2 = 8 - 1, 2 HS nêu - Hai chục - HS lấy ra bó 1 chục que tính - 1 chục que tính - Mười - Mười - HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính - 2 chục que tính - Hai mươi - Hai mươi - HS lấy 3 bó que tính - 3 chục que tính - 3 - 4 HS nhắc lại - HS viết vào bảng con - Viết theo mẫu - HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa. - Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống - 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100. - 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10 - Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS làm bài theo hướng dẫn - HS khác nhận xét. 40 60 80 > 40 60 < 90 - HS đọc ĐT - Số 20 - Hàng đơn vị - Hàng chục - HS nghe và ghi nhớ -----------------------------@&?---------------------- Tiết 4 Sinh hoạt lớp tuần 23 A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được c
Tài liệu đính kèm: