Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 28 - Trường tiểu học Khánh Lợi

Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013

Tiết 2+3: TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

I/ MỤC TIÊU :

 1 HS đọc trơn cả bài. Chú ý:

 - Phát âm đúng các tiếng khó: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót

- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

 2. Ôn các vần yêu, iêu. Cụ thể:

 - Phát âm đúng những tiếng có vần yêu, iêu.

 - Tìm được tiếng có vần trên.

 3. Hiểu từ ngữ và câu thơ trong bài

 - Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

 - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

 - Học thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích.

 

doc 40 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 28 - Trường tiểu học Khánh Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên thi kể đoạn 1.
- GV chỉnh sửa cách kể cho từng HS 
- Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 theo các tranh còn lại (cách làm tương tự).
* Kể chuyện theo cách phân vai
Dành khoảng 3 phút cho HS tập kể chuyện trong nhóm.
*Lưu ý: mỗi em kể theo 1 tranh, hết lượt dựng lượt, ít nhất mỗi em phải kể được từ 1 tranh trở lên.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Từng nhóm lên thi tài.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung- bình chọn bạn, nhóm kể xuất sắc nhất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Hỏi:+ Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- 2- 3 em trả lời: 
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+Con cái phải chăm sóc , yêu thương cha mẹ khi cha mẹ ốm đau
*GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
5. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyên cho người thân nghe.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
Đoạn 1: Mẹ ốm nặng, mẹ bảo cô bé đi tìm thầy thuốc.
Đoạn 2: Cô bé gặp cụ già,cụ nói mình là thầy thuốc và bảo cô đưa cụ về xem bệnh cho mẹ.
Đoạn 3: Cô bé nghe lời cụ ra gốc đa ngoài rừng và cô biết mẹ cô chỉ sống được 7 ngày nữa.Cô đã xé những cánh hoa làm nhiều cánh nhỏ.
Đoạn 4: Mẹ cô được cứu sống vì tấm lòng hiếu thảo của cô.
Rút kinh nghiệm
Môn Tiếng Việt: ..
. 
Phần ký duyệt của BGH
Khánh Lợi, ngày tháng 3 năm 2013
Trương Công Thành
TUẦN 29
 Ngày soạn: 6. 03. 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I/ MỤC TIÊU: 
 1 HS đọc trơn cả bài. Chú ý:
 - Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và các tiếng có vần at, et, iêt.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu chấm.
 2. Ôn các vần en, oen. 
 - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.
 3. Hiểu các từ ngữ : đài sen, nhị, thanh khiết ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
HS : đọc trước bài. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài
Tiết 1
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài cũ(5 phút): * 2 HS đọc bài : Vì bây giờ mẹ mới về . Sau đó trả lời câu hỏi:
 - Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
- Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
 *GV đọc cho HS viết: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
 3. Bài mới( 35 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cho HS quan sát tranh , GV giới thiệu về cây hoa sen và bài tập đọc
- GV ghi bảng tên bài
 HS nối tiếp đọc tên bài
* Hoạt động 2 : luyện đọc
 a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, khoan thai.
b. Luyện đọc
- Tiếng, từ ngữ khó: đầm sen, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết, dẹt
 H/S đọc thầm bài , tìm tiếng có từ khó đọc 
Hỏi: Trong bài có những tiếng nào khó đọc?
HS nêu tiếng khó đọc, GV gạch chân từ và yêu cầu HS đọc từng từ kết hợp phân tích cấu tạo tiếng ( CN-TT)
* Cho HS quan sát bông sen và GV chỉ vào đài sen,nhị sen giải thích:
+ Các bộ phận: Đài sen, nhị sen
+ Thanh khiết: Trong sạch
+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
- Luỵên đọc câu
- Chỉ từng tiếng ở câu thứ nhất, yêu cầu HS nhẩm đọc.
- Gọi HS đọc trơn câu thứ nhất (2 -3 HS đọc)
- Tiếp tục với các câu còn lại ( Câu khó GV đọc mẫu)
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu
- Luyện đọc đoạn, bài: Bài chia làm 3 đoạn:
 	 Đoạn 1: Từ đầu đến khắp mặt đầm
 	 Đoạn 2: Tiếp đến xanh thẫm
 	 Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn
- HS nối tiếp đọc mỗi em đọc một đoạn.
- Gọi HS thi đọc cả bài (cá nhân, nhóm, tổ)
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
*.Hoạt động 3; Ôn các vần: en, oen
*GV nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần en?
- HS tìm và đọc nhanh tiếng trong bài có vần en 
*GV nêu yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, vần oen?
- HS thi tìm nhanh.
- Yêu cầu HS thi nói trước lớp.
- Từng HS đọc to tiếng vừa tìm được
- Cả lớp nhận xét.
*GV nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần en , oen
Cho HS thảo luận nhóm đôi, tập nói câu chứa tiếng có vần en, oen 
HS trình bày trước lớp theo nhóm. GV, lớp nhận xét 
 Tiết 2
* Hoạt động 4: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
a. Tìm hiểu bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại bài văn
Hỏi: 
* Khi nở, hoa sen trông đẹp NTN?
- HS trả lời: Cánh hoa đỏ nhạt và xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. 
Cho HS quan sát bông sen và chỉ cho HS biết đâu là nhị sen, đài sen
* Đọc câu văn tả hương sen?
- GV đọc lại bài văn 1 lần, sau đó gọi HS đọc lại 
b. Luyện nói: Thực hành nói về sen
- GV nêu yêu cầu luyện nói
- Gọi HS nói trớc lớp: - 1 HS giỏi nhìn tranh và mẫu nói tiếp về sen
- Nhiều HS nói trước lớp
- HS khác nhận xét và bổ sung
4. Củng cố – dặn dò
- NX giờ học, tuyên dương những em học tốt.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Đầm sen
Tiếng, từ ngữ khó: đầm sen, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết, dẹt
 Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp phủ khắp mặt đầm. 
 Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm.
 Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
1.Tìm tiếng trong bài có vần en: sen, ven
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần en, vần oen
Cánh hoa đỏ nhạt và xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. 
Nói: Nói về sen
******************************************
Tiết 4: TOÁN
§113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)
A. MỤC TIÊU: 
 Bước đầu giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán và đo độ dài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bó chục que tính và một số que tính rời.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24. GV hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 bó và 5 que rời )
- Sau đó lấy thêm 24 qt ( 2 bó và 4 que )
Giáo viên thực hiện trên bảng ( như Sách giáo khoa)
- Hướng dẫn học sinh gộp các bó que tính với nhau và các que rời với nhau 
-Hướng dẫn kỹ thuật làm tính 
- Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu + , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 
 Như vậy 35 + 24 = 59 
b) Trường hợp : 35 + 20 ; 35 + 2 
( Tiến hành tương tự như trên )
- Lưu ý học sinh : 
Bài 1 : số có 2 chữ số cộng số có 2 chữ số 
Bài 2 : số có 2 chữ số cộng số tròn chục 
Bài 3 : số có 2 chữ số cộng số có 1 chữ số 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Bài 1: Cho học sinh mở Sgk. Đọc yêu cầu 
Bài 3 : Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải bài toán 
-Giáo viên ghi tóm tắt, HD HS giải toán. 
-Lớp 1A : 35 cây 
-Lớp 2A : 50 cây 
-Cả 2 lớp :  cây ? 
Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo 
- Cho học sinh dùng thước xăng ti mét để đo các đoạn thẳng AB , CD , MN . 
-Giáo viên kiểm tra, nhận xét chung 
3.Củng cố dặn dò : 
GV tổng kết bài, cho HS nhắc lại cách cộng hai số có hai chữ số. 
Toán
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) 
Chục
Đơn vị
3
2
5
4
5
9
 35 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
+
 24 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 59
Như vậy 35 + 24 = 59
 35 35
 + + 
2 
37 
Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 3: Bài giải
 Cả hai lớp trồng được số cây là:
35+50=85(cây)
Đáp số: 85 cây
Bài 4:
-AB = 9 cm 
-CD = 13 cm 
-MN = 12 cm 
Rút kinh nghiệm
Môn Tiếng Việt :..................................................................................................................
Môn Toán : ..........................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Tập chép )
HOA SEN
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng bài “Hoa sen” ;Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hay oen ; chữ g hay gh.
+Rèn kỹ năng viét đúng chính tả,nhớ quy tắc viết chữ có gh.
+Học sinh tự giác luyện viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tập chép bài “hoa sen”
a.Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ (chép sẵn bài chính tả); yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- HS đọc bài chính tả (cn- đt)
? Bài ca dao có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? (Bài ca dao có 4 dòng; dòng 1 và 3 có 6 chữ ; dòng 2 và 4 có 8 chữ)
- Cho HS tập viết một số từ: xanh , trắng, bùn, chen, tanh.
Phân tích cấu tạo từng tiếng:
Phân tích tiếng: xanh = x + anh
trắng = tr + ăng +’
bùn = b +un + ` 
Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS chép bài vào vở chính tả.
- HD cách trình bày thể thơ 6 – 8.
GV theo dõi, nhắc nhở HS viết liền mạch, trình bày đúng bài ca dao.
Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm bài, nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV chuẩn bị trên bảng, cho HS đọc y/c bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền vần và chữ thích hợp.
Nhận xét, củng cố quy tắc viết tiếng có gh.
3.Củng cố, dặn dò:
Tổng kết bài – dặn dò, nhận xét giờ học
Chính tả
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Bài tập.
1)Điền vần en hay oen:
 Đ..`. bàn ; cưa x`. xoẹt.
2)Điền chữ g hay gh:
 Tủ  ỗ lim.
 Đường gồ  ề.
 Con  ẹ.
**************************************
Tiết 4: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA L , M , N
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh biết tô các chữ hoa L, M, N theo quy trình;Viết đượccác vần oan, en, ong ;các từ :ngoan ngoãn, hoa sen, trong xanh.
+Rèn kỹ năng tô chữ hoa, viết chữ thường đúng quy trình, đều nét, liền mạch.
+Học sinh cẩn thận khi tập viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ hoa L ,M ,N; bảng phụ, vở TV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới:
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu : L , M, N.
-Y/c học sinh quan sát và nhận xét cấu tạo chữ hoa L , M , N.
-GV nhắc lại cấu tạo chữ hoa và tô trong khung chữ.
-Viết mẫu lên bảng lớp, nhắc lại quy trình viết.
-Cho học sinh tập viết vào bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
Nhận xét, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc bài trên bảng:
 oan en ong
 ngoan ngoãn , hoa sen , trong xanh.
Nhắc lại cấu tạo các vần, từ.
-GV viết mẫu, cho HS tập viết vào bảng con.
Theo dõi, nhắc nhở HS viết liền mạch, đều nét.
Nhận xét, sửa sai.
c.HD tô chữ hoa, viết vần, từ vào vở TV.
GV HD học sinh mở vở TV, tô chữ hoa ở các bài L , M, N. (mỗi chữ 1 dòng)
Viết vần, từ ứng dụng ( mỗi bài 1 vần, 1 từ)
-GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
-Chấm bài, nhận xét , sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
Tổng kết bài – Dặn dò
Tập tô chữ: L , M, N.
Hướng dẫn viết vần, từ:
 oan ngoan ngoãn
 en hoa sen
 ong trong xanh
 oong cải xoong
Tô chữ hoa, viết vần, từ ƯD trong vở.
**************************************
Tiết 4: TOÁN
§114: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh :
 Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ), đặt tính rồi tính; củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
 	Rèn kỹ năng tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản ) và nhận biết bước đầu về tính giao hoán của phép cộng 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ ghi các bài tập 1, 2, 3, 4 / 156.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ : 
HS nêu lại cách cộng số có 2 chữ số: Giáo viên hỏi học sinh nêu lại cách đặt tính: Viết số thứ nhất rồi viết số thứ 2 sao cho số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, số hàng chục thẳng với cột chục. Cộng từ phải sang trái 
Giáo viên chốt lại cách đặt tính, cách tính 
 2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài 
b. Thực hành 
-Cho HS mở Sách giáo khoa, nêu y/c bài 1.
 *Bài 1: Đặt tính rồi tính 
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung .
 *Bài 2 : Tính nhẩm 
-Gọi học sinh nêu lại cách cộng nhẩm 
-Học sinh bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng: Nhận xét về vị trí của các số và kết quả các phép tính 52+6=58 và 6+52=58 82+3=85 và 3+82=85 
- Cho HS tiếp nối nhau nêu kết quả tính.
- Gọi hS nhận xét
 *Bài 3 : -Cho học sinh tự nêu đề toán rồi tự tóm tắt và giải bài toán 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung.
*Bài 4 : -Giáo viên yêu cầu học sinh : dùng thước đo để xác định độ dài 8cm. Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm 
-Nhận xét, củng cố về đo độ dài đoạn thẳng.
3.Củng cố dặn dò : 
GV tổng kết bài – Dặn dò.
Toán
Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
47 + 22 40 + 20
51 + 35 80 + 9
12 +4 8 + 31
Bài 2 : Tính nhẩm
30 + 6=36 60 + 9=69
40 + 5=45 70 + 2=72
52 + 6=58 82 + 3=85
6 + 52=58 3 + 82=85
Bài 3: Bài giải
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số : 35 bạn
Bài 4:
A B
Rút kinh nghiệm
Môn Tiếng Việt :..................................................................................................................
Môn Toán : .........................................................................................................................
Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2013
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
MỜI VÀO.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm dúng các tiếng có âm ,vần dễ lẫn.Nhgỉ hơi sau mỗi dòng thơ.Ôn vần ong- oong; hiểu các từ:kiễng chân, gạc;hiểu nội dung bài.
+Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát,thuộc lòng bài thơ.
+Học sinh biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài: đầm sen và trả lời câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp NTN?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Mời vào.
a.HD luyện đọc:
GV đọc mẫu, y/c HS đọc thầm, xác định từng câu.
- Luyện đọc tiếng: từ: Kiễng chân, soạn sửa, quạt mát, buồm thuyền.
GV gạch chân các từ cần luyện đọc, cho HS đọc và phân tích từng tiếng.
- GV giảng từ: Kiễng chân (làm động tác kiễng chân cho HS xem); gạc (cho HS quan sát tranh- bộ phận sừng trên đầu con nai.)
+Luyện đọc câu:
HD luyện đọc từng dòng thơ, chú ý cao giọng ở câu hỏi. 
HS đọc thầm, xác định từng dòng thơ, khổ thơ.
Cho HS đọc nối tiếp.
+Luyện đọc khổ thơ, cả bài thơ:
Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc cả bài: CN, TT 
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b.Ôn vần: ong- oong:
nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong:
Cho HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng
Phân tích: trong = tr + ong.
Nêu yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài:
-Có vần ong:
-Có vần oong:
HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần ong, có vần oong và viết vào bảng con.
c.Củng cố bài tiết 1:
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
+HD luyện đọc bài trong SGK: Đọc nối tiếp từng khổ thơ, cả bài thơ.
+Thi đua đọc cả bài theo tổ. Các tổ thi đua đọc cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài, gọi 3 em đọc to.
? Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
-Chủ nhà nhận ra Thỏ, Nai qua những bộ phận nào ?
Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.
H:Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
c.HD học thuộc lòng:
GV chỉ bảng cho HS luyện đọc thuộc từng khổ thơ – cả bài thơ (xoá dần từng dòng thơ)
Gọi HS lên đọc thuộc lòng.
d.Luyện nói: Nói về những con vật em yêu thích..
 GV nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tập nói theo gợi ý từng bức tranh trong SGK. 
- 2 em tập nói theo mẫu trong SGK.
- HS thực hành tập nói trớc lớp. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học, Nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Tập đọc: Mời vào
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Thỏ.
- Nếu là Thỏ
Cho xem tai.
Cốc, Cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Nai.
- Thật là Nai
Cho xem gạc.
Cốc, Cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Gió.
Xin mời vào
Kiễng chân caoViệc tốt
1. Tìm tiếng trong bài có vần ong: trong
2. Tìm tiếng ngoài bài:
-Có vần ong:
-Có vần oong:
Thỏ, Nai, Gió
Đón trăng lên
Luyện nói: Nói về những con vật em yêu thích..
Rút kinh nghiệm
Môn Tiếng Việt :..................................................................................................................
Môn Toán : ..........................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC  
CHÚ CÔNG
I.MỤC TIÊU :
+Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng có thanh hỏi- ngã.Biết ngắt, nghỉ hơi ở các dấu câu ;Ôn vần :oc – ooc.Hiểu nội dung bài.
 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, diễn cảm.
 +Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những động vật quý hiếm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Mời vào . Sau đó trả lời câu hỏi: 
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? 
Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Chú Công.
a.HD đọc :-GV đọc mẫu, y/c học sinh đọc thầm, xác định câu.
+Luyện đọc tiếng, từ :
HD học sinh luyện đọc - phân tích một số tiếng, từ dễ lẫn.
GV giảng từ :
+Luyện đọc câu :
Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
HD đọc câu dài : +Luyện đọc đoạn :GV chia đoạn (2 đoạn)
Đ1 :Từ đầu dến rẽ quạt.
Đ2 :phần còn lại.
HD học sinh luyện đọc theo nhóm đôi.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
+Luyện đọc cả bài : cho HS đọc cá nhân- đt.
b.Ôn vần : oc – ooc :
+Nêu y/c 1 : Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Cho HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng.
+Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài :
-Có vần oc: 
-Có vần ooc :
Cho HS thi đua tìm và viết vào bảng con.
+Nêu y/c 3: Nói câu chứa tiếng có vần oc hoặc ooc :
Cho HS nói theo câu mẫu, sau đó tự nói theo nhóm.
Nhận xét, bổ sung.
Cho HS đọc lại bài trên bảng
TIẾT 2 :
a.Luyện đọc :
HD học sinh luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
b.Tìm hiểu bài :
+Y/c học sinh đọc đoạn 1 :
H :Lúc mới chào đời, chú Công có bộ lông màu gì ?-Chú đã biết làm động tác gì ?
+Y/c học sinh đọc đoạn 2 :
? Sau 2, 3 năm, đuôi Công trống đẹp như thế nào ?
- GV đọc lại bài văn, y/c học sinh đọc lại.
Nhận xét.
c.Tập hát bài hát về con công.
Cho HS hát bài « Tập tầm vông, con công nó múa »
- Dành khoảng 1 phút cho HS chuẩn bị hát bài hát về con công.
 HS tự tìm bài hát 3- 4 em hát trước lớp.
- HS khác nhận xét, bình chọn bạn hát tốt nhất.
*GV liên hệ, gdhs : Công là một loài chim quý hiếm, ta cần biết yêu quý và bảo vệ chúng.
3.Củng cố, dặn dò :
- NX giờ học, khen những em học tốt.
- YC HS về tập kể chuyện cho người thân nghe
Tập đọc: Chú công
trống, lóng lánh, rực rỡ, màu nâu gạch, rẻ quạt.
Lúc mới chào đời, chú công nhỏ chỉ có bộ long tơ màu nâu gạch. Sau vài giờ công đã có động tác xoè cái đuôi thành hình rẻ quạt
Sau hai ba năm, đuôi công trống lớn  
1. Tìm tiếng trong bài có vần oc: 
2. Tìm tiếng ngoài bài :
-Có vần oc: 
-Có vần ooc :
3. Nói câu chứa tiếng có vần oc hoặc ooc
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông tơ màu nâu gạch.
- Đuôi lớn thành một thứ áo xiêm rực rỡ sắc màu.
Tập hát bài hát về con công.
*****************************************
Tiết 3: TOÁN
§115: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
+Luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100 
Tập tính nhẩm ( Với phép tính cộng đơn giản )
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăng ti mét 
 +Rèn kỹ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 2 bảng phụ ghi bài 3 để học sinh tham gia trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính
-Nêu yêu cầu bài 1: Đặt tính rồi tính.
-Gọi 3 em lên bảng làm bài.
-Cho học sinh làm trên bảng con 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung cả lớp 
-Cho học sinh nêu lại cách thực hiện cộng số có 2 chữ số: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục. Viết số thẳng cột 
*Bài 2 : Tính
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện các phép tính có kèm tên đơn vị: Tính rồi ghi kết quả sau đó ghi tên đơn vị đi kèm sau kết quả của bài toán 
-Cho học sinh làm bài tập vào vở kẻ ô li 
- Chấm bài, nhận xét.
- Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
*Bài 3 : Trò chơi tiếp sức 
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 
*Bài 4 :- yêu cầu học sinh đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán bằng lời rồi ghi lên bảng 
- Cho học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài 
 Giáo viên nhận xét, sửa sai chung, củng cố về giải toán.
 3.Củng cố dặn dò : 
- GV hệ thống lại nội dung bài
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Toán: Luyện tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Bài 2 : Tính 
20cm + 10 cm = 
14cm + 5cm = .. 
Bài 3: Bài giải
 Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số :29 cm
Rút kinh nghiệm
Môn Tiếng Việt :..................................................................................................................
Môn Toán : ..........................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tiết 3 : CHÍNH TẢ (Nghe –viết )
MỜI VÀO
I.MỤC TIÊU :
 +Học sinh nghe – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 + 2 của bài « Mời vào ».Làm đúng bài tập chính tả diền chữ ng hay ngh.
 +Rèn cho HS kỹ năng nghe –viết đảm bảo tốc độ yêu cầu, viết đúng mẫu chữ.
 +Học sinh cẩn thận khi viết chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV, HS
Nội dung bài 
1.Kiểm tra bài cũ : 2 HS nêu lại quy tắc chính tả: gh + i, e, ê, nêu ví dụ
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nghe –viết 
Bài «  Mời vào »
a.HD nghe – viết :
GV treo bảng phụ, cho HS đọc bài chính tả : 
H :Chủ nhà nhận biết Thỏ và Nai qua bộ phận nào ?
-HD HS viết tiếng, từ vào bảng con: gọi, nếu,xem, gạc.
? Cách trình bày khổ thơ vào vở.
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở.
Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả.
-Chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập :
GV chuẩn bị lên bảng, gọi HS lên điền chữ ng hay ngh.
Chữa bài, chốt lại quy tắc viết ngh.
Cho HS đọc lại các từ vừa điền.
 3.Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết bài - nhận xét giờ học
Chính tả
Mời vào
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Thỏ.
- Nếu là Thỏ
Cho xem tai.
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó? 
- Tôi là Nai.
- Thật là Nai
Cho xem gạc.
2 em lên bảng điền chữ ng hay ngh.
  ề dệt vải  e nhạc
Đường đông  ịt  ọn tháp.
****************************************
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.MỤC TIÊU :
 +Học sinh nghe, nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh.Biế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 29(3).doc