Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 22 năm học 2012

TUẦN 22

Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012

TIẾNG VIÊT

Bài 90 : ÔN TẬP

I.Mục tiêu

Giúp HS :

-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng ôn (trang 16 SGK)

- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học :

I . Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS viết bảng :

 tiếp nối, nườm nượp

- Nhận xét, ghi điểm.

II. Dạy bài mới :

Hoạt động 1 . Giới thiệu bài :

- Tuần qua các em đã học những vần nào ?

- GV ghi lại ở bảng.

- GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học.

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 22 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số
 - Gọi HS đọc lại bài giải vài lần. 
- GV nhấn mạnh : Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau :
+ Viết “Bài giải”
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (tên đơn vị viết trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số. 
** HĐ 2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/117)
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/117)
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV viết tóm tắt lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
** HĐ 3. Củng cố, dặn dò :
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ?
- Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài.
** Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________ 
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
TIẾNG VIỆT
BÀI 91: VẦN oa – oe
I/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng
- HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng 
2/Bài mới:
TIẾT 1 : oa - oe
** GTB
a/ Dạy vần : oa
-GV ghi bảng vần: oa
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa
** HĐ 1: Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm?
** HĐ 2:HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: o - a - oa
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oa
** HĐ 3: HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng hoạ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: hoạ
- HD đọc trơn tiếng
** HĐ 4: Giới thiệu từ ứng dụng: hoạ sĩ
- Luyện đọc trơn từ 
b/ Dạy vần : oe
- GV đọc vần, HD phát âm vần:
- Yêu cầu so sánh vần: oa ,oe
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
** HĐ 5: Giới thiệu từ ứng dụng:
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oa, oe
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
** HĐ 6: Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oa, oe được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ hoạ sĩ, múa xoè,được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
** HĐ 7: HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
** HĐ 1: Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
** HĐ 2: Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Hoa ban xoè cánh trắng.......Bay làn hương dịu dàng.”
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
** HĐ 3: Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
** HĐ 4: Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
-Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
-Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
-Em nào thường xuyên tập thể dục.
* GV nói mẫu:
4/Củng cố-Dặn dò::
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
Dặn HS ôn bài
Làm bài ở vở BT.
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
 - Xem bài 92Vần: oai, oay
** Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________ 
TOÁN
Bài : XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- HS làm bài 1, 2, 3, 4/ SGK trang119, 120
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Thước thẳng có chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Giải bài toán theo tóm tắt sau :
An có : 5 cây bút
Bình có : 3 cây bút
Cả 2 bạn : ... cây bút ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
**HĐ 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Xăngtimet – Đo độ dài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
** HĐ 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài :
- GV cho HS quan sát thước thẳng có chia vạch cm :
+ Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăngtimet. 
+ Xăngtimet viết tắt là cm (GV viết bảng)
** HĐ 3. Giới thiệu các thao tác đo độ dài 
- Khi đo độ dài của một đoạn thẳng ta làm như sau :
+ Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị (cm).
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
** HĐ 4. Thực hành :
* Bài 1 : SGK / 119 
- GV hướng dẫn HS viết 3 dòng kí hiệu của xăngtimet (cm) vào vở 3.
- Chấm 5 vở, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 119
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/120 
- GV treo bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cách đặt thuốc trong mỗi trường hợp là đúng hay sai.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/120 
- GV hướng dẫn HS đo.
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Nhanh lên nào ! 
GV tổ chức 2 đội thi vẽ các đoạn thẳng có độ dài GV cho.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập.
** Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________ 
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
TIẾNG VIỆT
BÀI 92 : VÂN oai – oay
I/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bộ chữ thuạc hành, bảng con.
III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 91
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: hoạ sĩ, múa xoè 
 TIẾT 1 : oai - oay
2/Bài mới:
* Dạy vần : oai
-GV ghi bảng vần: oai
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oai
** HĐ 1 : Nhận diện vần: oai
- GV Hỏi: Vần oai được cấu tạo bởi mấy âm?
** HĐ 2: HD đánh vần: Vần oai
- GV đánh vần mẫu: oa - i - oai
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oai
** HĐ 3: HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oai muốn được tiếng thoại ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng thoại có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: thoại
- HD đọc trơn tiếng
** HĐ 4: Giới thiệu từ ứng dụng:
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần : oay
- GV đọc vần, HD phát âm vần:
- Yêu cầu so sánh vần: oai - oay
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
** HĐ 5: Giới thiệu từ ứng dụng:
quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oai, oay
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
** HĐ 6: Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oai , oay được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ điện thoại, gió xoáy được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
** HĐ 7: HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
** HĐ 1: Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
** HĐ 2: Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“ Tháng chạp là.........mưa sa đầy đồng.”
_HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
** HĐ 3: Luyện viết:
- GV viết mẫu:
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
** HĐ 4: Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu:
- Tranh vẽ gì?
- HS quan sát và gọi tên từng loại ghế.
-Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào.
-Cho biết trong lớp có những loại ghế nào?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
Dặn HS ôn bài
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
 - Xem bài 93Vần: oan – oăn
** Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________ 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Tiết 22 : CÂY RAU
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
-Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
** KNS : - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Sách TNXH.
- Các cây rau.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Em đã làm gì để giữ gìn lớp học của em sạch đẹp ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Cây rau
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau
- GV yêu cầu HS quan sát cây rau và thảo luận theo các nội dung sau :
+ Hãy chỉ và nói rõ rễ, thân, lá của cây rau? 
+ Bộ phận nào của cây rau ăn được ?
+ Em thích ăn loại rau nào ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Có rất nhiều loại rau. Cây rau có rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá, có loại rau ăn cả lá và thân, có loại rau ăn củ, loại rau ăn thân, có loại rau ăn hoa, ...
b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
** KNS : - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV hỏi thêm :
+ Các em thường ăn loại rau nào ?
+ Tại sao ăn rau lại tốt ?
+ Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì ?
* Kết luận : 
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và phân bón, ... Vì vậy cần rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn.
c.Hoạt động3:TC:“Đố bạn rau gì ?”
** KNS : - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
- GV yêu cầu mỗi tổ cử một HS lên chơi và cầm theo một khăn sạch bịt mắt.
- GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
d. Củng cố, dặn dò
- Các em có ăn rau thường xuyên không ? 
- Khi dùng rau làm thức ăn các em phải chú ý điều gì ?.
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cây hoa.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________ 
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS 
-Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
-HS làm bài 1, 2,3 SGK/ trang 121
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Xăngtimet được viết tắt như thế nào ?
Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Đo độ dài các đoạn thẳng sau :
 ............ ..............
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
** HĐ 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 121.
- Ghi đầu bài lên bảng.
** HĐ 2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 121 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
- Ai nêu được câu lời giải ?
- Ai nêu được phép tính ?
- Ai nêu được đáp số ?
- GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 121
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/121 
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm Vở
- GV chữa bài, nhận xét.
** HĐ 3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________ 
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Tiếng việt
BÀI 93 : OAN - OĂN
I/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
II/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/Bài 92 
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: điện thoại, gió xoáy 
 TIẾT 1 : oan - oăn
2/Bài mới:
a/ Dạy vần : oan
-GV ghi bảng vần: oan
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oan
** HĐ 1: Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần oan được cấu tạo bởi mấy âm?
** HĐ 2: HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: oa - n - oan
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oan
** HĐ 3 :HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oan muốn được tiếng khoan ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng khoan có âm gì trước vần gì sau ?
- GV đánh vần mẫu: khờ- oan -khoan
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng:
- HD đọc trơn tiếng
** HĐ 4: Giới thiệu từ ứng dụng: giàn khoan
- Luyện đọc trơn từ 
b/ Dạy vần : oăn
- GV đọc vần, HD phát âm vần: oăn
- Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
** HĐ 5: Giới thiệu từ ứng dụng:
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
** HĐ 6: Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
** HĐ 7: HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
** HĐ 1:Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
** HĐ 2: Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
- “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”.
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
** HĐ 3: Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
** HĐ 4: Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Ở lớp bạn học sinh đang làm gì?
- Ở nhà, bạn đang làm gì?
-Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?
-Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình.
* GV nói mẫu:
4/Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HS đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
Dặn HS ôn bài
Làm bài ở vở BT.
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
Xem bài 94 Vần: oang, oăng
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________ 
Mĩ thuật
Bài 22: TẬP VẼ CON VẬT NUÔI MÀ EM THÍCH
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc một vài con vật nuôi .
- HS biết cách vẽ con vật nuôi.
- HS vẽ được hình hoặc vẽ được màu con vật theo ý thích.
II- CHUẨN BỊ
 GV: - Một số tranh ảnh con gà, con mèo, con thỏ,...
 - Một số bài vẽ con vật của HS năm trước.
 - Hình hướng dẫn cách vẽ.
 HS: Vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 - Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu các con vật.
- GV giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý:
+ Tên các con vật ?
+ Các bộ phận của chúng ?
- GV y/c HS nêu 1 số con vật quen thuộc.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS năm trước và gợi ý: về bố cục, hình, màu,...
- GV tóm tắt.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ hình dáng con vật.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV gọi 2 đến3 HS đứng dậy và đặt câu hỏi:
+ Em chọn con vật nào để vẽ.
+ Hình ảnh chính trong tranh,...?
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng con vật để vẽ.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số vẽ bài đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________ 
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết giải toán và trình bày giải;
-Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
-HS làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK trang122
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/121, cả lớp làm BC.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
** HĐ 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 122.
- Ghi đầu bài lên bảng.
** HĐ 2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 122 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm thế nào?
- Ai nêu được câu lời giải ?
- Ai nêu được phép tính ?
- Ai nêu được đáp số ?
- GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 122
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/122 HS Khá, giỏi. 
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS làm như bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/122 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết phép tính 2cm + 3cm =
- GV hướng dẫn : Các em lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5, sau đó viết đơn vị ở bên phải 5.
- Vậy 2cm + 3cm = ?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm V3.
- Chữa bài, nhận xét.
** HĐ 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
TIẾNG VIỆT
BÀI 94 : VẦN OA

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T22KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc