Ngày soạn:1 /1 / 2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trường
****************
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 73: IT, IÊT
I. Mục tiêu
- HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ viết.
II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học :
cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi Đêm về đẻ trứng? - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Tranh vẽ gì? ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? có thể kèm theo lời khen ngợi bạn? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:. - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - biết; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS **************** Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:2 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết69) điểm, đoạn thẳng I. Mục tiêu - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kể được các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: - Thước kẻ, SGK Toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS : 8- 4 + 2 = 10 – 3 + 3 = 2 + 4 - 2 = 7 + 2 – 5 = - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: */ Giới thiệu “ Điểm , đoạn thẳng” - Lưu ý cách đọc tên điểm: điểm A, điểm B , điểm C, điểm D ( đê) - GV vẽ lên bảng 2 điểm và nói: cô có 2 điểm A và B: ( chỉ cho HS thấy) A B . . Điểm A Điểm B - Nối 2 điểm lại ta có đoạn thẳng */ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng + GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: thước thẳng, cách vẽ theo mép thước. */ Thực hành + Bài 1(94) Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Gọi HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng. M N Tương tự với các điểm và đoạn thẳng còn lại + Bài 2(94) Dùng thước thẳng và bút chì để nối thành - 3 đoạn thẳng - 4 đoạn thẳng ( tương tự) + Bài 3(95) - GV gợi ý cho hs nhận thấy và đọc được tên các đoạn thẳng sau đó đếm số đoạn thẳng, ghi số lượng ở dưới mỗi hình. 4. Củng cố: ? Đọc tên điểm đoạn thẳng. - GV vẽ lên bảng. 5. Dặn dò:- Về tập vẽ điểm , đoạn thẳng. Hát - 2 HS - HS quan sát - HS tập vẽ đoạn thẳng - HS đọc - Điểm M, điểm N - HS nối vào SGK - đọc : đoạn thẳng AB đoạn thẳng BC đoạn thẳng AC - HS viết, chỉ đọc tên a , 4 đoạn thẳng b , 3 đoạn thẳng c, 6 đoạn thẳng **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 74: uôt, ươt I. Mục tiêu - HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. , từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: con vịt chữ viết - Đọc từ câu ứng dụng bài 74. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần uôt * HS nhận diện vần uôt. - GV viết vần uôt lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần uôt gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - uôt: uô- tờ- uôt. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: uôt. - Có vần uôt muốn có tiếng chuột thêm âm và dấu gì? - Cài chuột? - Tiếng chuột gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng chuột. - GV đánh vần : chờ- uôt- chuôt- nặng- chuột. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng chuột nhắt - Tìm tiếng, từ có vần uôt. - Dạy vần ươt (Các bước dạy tương tự vần uôt) ? So sánh vần uôt và ươt? - Đánh vần ươt: ươ- tờ- ươt. - Đánh vần: lướt: lờ- ươt- lươt- sắc- lướt Tìm tiếng, từ, câu có vần ươt. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh uôt, ươt? 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm uô và t. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: uôt, đọc. - Thêm âm ch và dấu nặng. - Cài: chuột - Đánh vần CN- N- ĐT. - chuột nhắt - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - uôt, ươt. - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Tranh vẽ gì? ? Qua tranh em thấy nét mặt các bạn như thế nào? ? Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - chuột; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS Tiết 4: Đạo đức Thực hành rèn kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm chắc kiến thức về gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập - Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ . - Giáo dục HS có ý thức đi học đều và đúng giờ. II. Đồ dùng:. - Vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ trật tự trong trường học ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu nội dung bài: * Hoạt động 1: Tổ chức theo hình thức hái hoa Mỗi bông hoa một câu hỏi theo nội dung câu hỏi sau : + ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? +Trong lớp em bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. + Em cần làm gì để giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập ? + Em đã làm gì để giữ gìn sách vở của mình sạch đẹp ? + Gia đình em có những ai ? kể từng việc làm thường xuyên của mỗi người trong gia đình ? + Đối với anh, chị em trong gia đình cần phải đối sử như thế nào ? + Đối với các em nhỏ em cần có thái độ gì ? + Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? + Làm thế nào để đi học đều và đúng giờ ? * Hoạt động 2: Thực hành - Thực hành chào cờ. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ôn. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau - HS trả lời - Học sinh lần lượt lên hái hoa - trả lời câu hỏi trong mỗi bông hoa. - Nhận xét - Đánh giá - Học sinh lên thực hành : - Nhận xét. ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:2 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết70) Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp . II. Đồ dùng dạy- học: - Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn khác nhau . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó . - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS so sánh trưc tiếp 2 đoạn thẳng : * Giáo viên làm mẫu HS quan sát - Chập 2 chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng có một đầu thước bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn . c. Hướng dẫn học sinh so sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian : - So sánh bằng gang tay - Đoạn thẳng nào dài hơn ?Đoạn thẳng nào ngắn hơn ? * Giáo viên kết luận :có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng cách so sánh mỗi ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó . d) Thực hành : *Bài 1(96) : Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn . * Bài 2(97): Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng(theo mẫu) : * Bài 3 ( 97 ) : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất : - Treo bảng phụ 4. Củng cố: - Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng ta làm thế nào ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau . - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, đánh giá - Học sinh quan sát - 1 học sinh lên bảng so sánh 2 que tính màu sắc khác nhau . - Cả lớp theo dõi và nhận xét - Học sinh thực hành đo và so sánh . - Đoạn thẳng ở dưới dài hơn ,đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . - Học sinh nhắc lại :2 em - Học sinh so sánh từng cặp đoạn thẳng - HS Nêu miệng - Làm sách + 1 HS làm bảng phụ. - Gắn bài , nhận xét, đánh giá. - Lớp làm vào sách + 1HS làm bảngphụ - Nhận xét , đánh giá . - HS trả lời *************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 75 : ôn tập I. Mục tiêu : - Đọc, viết được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. - Giáo dục HS say mê học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng ôn như SGK; - Tranh vẽ như SGK III. Hoạt động dạy học. Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK 2 em . - Viết : tuốt lúa ,trắng muốt 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn tập: - Quan sát khung đầu bài và cho biết đây là vần gì? - Tìm tiếng có vầ at . - Ngoài vần at các em còn học vần gì kết thúc là t? - Ghi góc bảng - Các vần này có điểm gì giống nhau? - GV chỉnh sửa phát âm. - Treo bảng ôn - GV chỉnh sửa phát âm. - GV đọc bất kì cho HS chỉ - Sửa, phát âm. - Tìm tiếng có vần ot , at - Tìm câu có tiếng chứa vần ot , at. - Chúng ta vừa ôn lại vần như thế nào? * Luyện đọc từ - Ghi từ lên bảng. - Giảng từ, đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm * Hướng dẫn viết bảng con. - Cô hướng dẫn viết và viết mẫu : chót vót , bát ngát - Quan sát giúp đỡ HS. 4. Củng cố: - Đọc lại bài. - Thi chỉ đúng tiếng cô đọc. 5. Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tổ, cá nhân đọc tốt - HS đọc. - HS viết bảng con: tuốt lúa ,trắng muốt - vần at. - HS đọc và đánh vần 4 em. - HS nêu - Kết thúc là t. - HS đọc 4 em. - Tự chỉ tự đọc 2 em. - Lớp đọc - Ghép âm thành vần. - 2 HS đọc vần vừa ghép. - 2 HS đọc vần bất kì - HS tự chỉ tự đọc 2 em. - 2 cặp đọc bài - HS nêu - Có kết thúc là t - 4 Em đọc bài - HS đọc cặp, cá nhân, lớp - HS quan sát - HS viết bảng con. - HS đọc 2 em. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luỵên tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc bài tiết 1. - Sửa phát âm. * Đọc bài ứng dụng. - Kết hợp ghi bảng. - Sửa phát âm. - Hướngdẫn đọc, đọc mẫu. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc SGK. - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu. b) Luyên viết vở : - Bài yêu cầu viết mấy dòng ? - Hướng dẫn viết từng dòng . - Nhắc nhở tư thế ngồi viết , để vở,. - Quan sát giúp đỡ học sinh - Thu một số bài chấm - Nhận xét tuyên dươngbài viết đẹp . c) Kể chuyện: - GV kể lần 1 chi tiết rõ ràng. - Kể lần 2 theo tranh. - Hướng dẫn kể theo tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm - Cô nhận xét bổ xung. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Củng cố: - Đọc lại bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - 8 - 10 em. - Đọc thầm SGK. - Đọc cá nhân 4 em. - Đọc bất kì 4 em. - Tìm tiếng có vần ôn. - Đọc tiếng vừa tìm. - Đọc cá nhân, lớp. - Lớp đọc thầm. - Đọc cá nhân, lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp viết bài - Cử nhóm trưởng - Các nhóm kể 7’ - Một số nhóm lên kể - Lớp theo dõi bổ xung. - HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện - Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra . - 1 HS đọc lại bài ****************** Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: Bài 18: cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh. II. Các đồ dùng dạy học: - SGK Tự nhiên và Xã hội. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em làm gì để giữ vệ sinh lớp học? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: */ Hoạt động 1: HS quan sát tranh SGK. - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Đây là bức tranh về cuộc sống ở đâu? - Bức tranh có cảnh nào đẹp? */ Hoạt động 2 : - Đi tham quan quanh khu vực xung quanh trường. Hướng dẫn HS tham quan và nêu những gì mình quan sát được. - Trên đường đi GV sẽ quyết định điểm dừng để quan sát và khuyến khích các em nói với nhau về những gì các em trông thấy. */ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Nói về cảnh vật nơi em ở. Kết luận: cuộc sống xung quanh luôn sôi động náo nhiệt mỗi người một việc..... * Giáo dục bảo vệ môi trường: - Các em làm gì để cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh luôn đẹp? Kết luận: Phải luôn bảo vệ, chăm sóc, giữ vệ sinh để cảnh quan thiên nhiên và xã hôi xung quanh luôn đẹp. 4. Củng cố: - Nêu những hoạt động chính ở nông thôn? 5. Dặn dò: - Quan sát cuộc sống nơi em ở. Hát - 1-2 em. Quan sát tranh SGK - Quan sát tranh, nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu về những gì các em thấy khi quan sát. - Thảo luận, trình bày phần thảo luận. Nêu ý kiến, bổ sung. - 1-2 em -------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:4 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết71) thực hành đo độ dài I. Mục tiêu - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài lớp học, bàn học. II. Các đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng lớp: đoạn thẳng nào dài hơn? đoạn thẳng nào ngắn hơn? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Đo độ dài bằng gang tay. * Đo độ dài bằng bước chân. * Đo độ dài bằng sải tay. * Đo độ dài bằng thước thẳng. * Thực hành : ? Gang tay có chính xác không? => Rút ra cách đo trên chỉ là tương đối cho nên chúng ta phải dùng thước đo. - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành đo và rút ra nhận xét cụ thể. 4. Củng cố: - Hôm nay chúng thực hành đo độ dài bằng những cách nào? 5. Dặn dò: - Về nhà tập đo. Hát A B C D - HS đo bàn học. - HS đo nền nhà. - HS đo bảng lớp. 1. Đo độ dài bằng gang tay cạnh bàn. - Không? Vì có bạn gang tay dài có bạn gang tay ngắn. 2. Đo độ dài bằng bước chân - (Tương tự gang tay) 3. Đo độ dài bằng que tính. 4. Đo độ dài bằng thước thẳng: - HS đo quyển vở, cặp sách, bút mực, cạnh bàn, ghế, bảng con.... **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 76: oc, ac I. Mục tiêu - HS đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ , từ và câu ứng dụng. - Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Vừa vui, vừa học: . II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng, bảng con, chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết: chót vót bác sĩ - Đọc từ câu ứng dụng bài 75. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần oc * HS nhận diện vần oc. - GV viết vần oc lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần oc gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - oc: o- cờ- oc. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: oc. - Có vần oc muốn có tiếng sóc thêm âm và dấu gì? - Cài sóc? - Tiếng sóc gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng: sóc. - GV đánh vần : sờ- oc- soc- sắc- sóc. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng : con sóc - Tìm tiếng, từ có vần oc. - Dạy vần ac (Các bước dạy tương tự vần oc) ? So sánh vần oc và ac? - Đánh vần ươt: o- cờ- oc. - Đánh vần: bác: bờ- ac- bac- sắc- bác. - Tìm tiếng, từ, câu có vần ac. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học vần gì mới? - So sánh oc, ac 5. Dặn dò: - Chuyển tiết 2. - Bảng con - Bảng lớp - 2 em. - Đọc CN- ĐT - Âm o và c. - Đánh vần CN- N- ĐT. - Cài: oc, đọc. - Thêm âm s và dấu sắc. - Cài: sóc - Đánh vần CN- N- ĐT. - Con sóc - HS đọc từ mới - CN- N- ĐT. - Đọc CN-ĐT - Giống nhau âm c đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc. - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con oc, ac - Nêu. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - ? Tìm tiếng chứa vần mới học - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Tranh vẽ gì? ? Em hãy kể các trò chơi được học ở trên lớp? ? Em hãy kể các bức tranh đẹp được cô giáo cho xem trong các giờ học? ? Em thấy cách học như thế có vui không? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc toàn bài. 5. Dặn dò:. - Về nhà đọc lại bài - 2 HS đọc - CN- N-ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN- ĐT - cóc, bọc, lọc,; phân tích, đọc. - Đọc CN- ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. - 1-2 HS ******************* Tiết 4: Thủ công T.18 gấp cái ví (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy . - Giáo dục H.S tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Ví bằng giấy có kích thước lớn. - Một tờ giấy màu hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV hướng dẫn H.S thực hành gấp cái ví * G.V nhắc lại quy trình gấp cái ví: Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt dọc tờ giấy màu lên trước mặt, mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như (H3) sẽ được (H4). Bước 3: Gấp cái ví. - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được (H7). Lật (H7) ra mặt sau theo bề ngang giấy như (H8). Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được (H10). - Gấp đôi (H10) theo đường dấu giữa(H11),cái ví đã được gấp hoàn chỉnh (H12). c. HS thực hành: Cho HS thực hiện gấp cái ví theo quy trình trên giấy màu.GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. d. Trưng bày sản phẩm: - H.S gắn ví trên bảng nhóm. - G.V nêu tiêu chí đánh giá. - H.S nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. - G.V nhận xét - đánh giá - Tuyên dương những H.S có sản phẩm đẹp. 4. Nhận xét - Nhận xét về tinh thần học tập của HS. - Sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - HS lấy đồ dùng - HS nghe - HS thực hành - HS trình bày sản phẩm ------------------------@&?----------------------- Ngày soạn:4 / 1 / 2011. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán( Tiết72) Một chục . tia số I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. - Giáo dục HS say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh vẽ , bó chục que tính , Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đo thước kẻ có độ dài khác nhau bằng cách đo trực tiếp và đo bằng gang tay. - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b)Giới thiệu một chục : - HS xem tranh , đếm số quả trên cây . + Trên cây có mấy quả ? - GV nêu 10 quả hay còn gọi là 1chục . + Vậy trên cây có mấy chục quả ? - GV cho học sinh đếm số que tính . + Có bao nhiêu que tính ? +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? - GV ghi :10 đơn vị =1 chục + 1chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 3) Giới thiệu tia số : - GV vẽ tia số rồi giới thiệu : Đây là tia số. Trên tia số có 1điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch ) ghi một số , theo thứ tự tăng dần . ( 0 , 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ) - Yêu cầu học sinh so sánh các số trên tia số. 4) Thực hành : Bài 1(100 ) : Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn : -GV quan sát – Nhận xét . Bài 2(100) : Khoanh vào 1chục con vật (theo mẫu ): Hướng dẫn HS đếm rồi khoanh . - GV theo dõi Bài 3(100) : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số : 4. Củng cố : - 10 còn gọi là mấy chục ? - 1chục còn gọi là mấy đơn vị ? 5. Dặn dò : - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá - HS đếm số quả . + 10 quả + 1 chục quả. + Có 10 que tính . + Còn gọi là 1chục que tính . + 10 đơn vị còn gọi là 1chục . - Học sinh đọc 4em . + 1 chục = 10 đơn vị | | | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải; số ở bên phải thì lớn hơn các ở bên trái nó . - Đọc yêu cầu. - HS đếm số chấm tròn rồi vẽ thêm cho đủ 1chục chấm tròn - Đọc yêu cầu . Làm sách + 1 HS làm bảng phụ. Gắn bài , nhận xét, đánh giá. Đọc yêu cầu. HS điền vào sách +1 HS làm trên bảng | | | | | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Nhận xét - chữa bài - 10 còn gọi là 1 chục , 1chục = 10 đơn vị . ***************** Tiêt 2 +3: Học vần ôn tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố, nắm chắc vần đã học. - Đọc được tiếng, từ
Tài liệu đính kèm: