Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 16

Tiết 1: Đạo đức

Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công.

- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng.

- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm.

- Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

II. Kĩ năng sống

+ KN Hợp tác

+ KN đảm nhận trách nhiệm.

III. Đồ dung dạy – học:

- Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.

IV. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thảo luận nhóm
HS đọc
HS quan sát
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông
HS đọc, lớp đọc thầm
Bé vấp phải khúc gỗ
Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp
Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột
HS đọc
Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS nêu
Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc.
Nhận xét
Nhận xét tiết học
Thứ 3, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
- Có ý thứ trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc
II. Đồ dung dạy – học:
Mô hình đồng hồ Bảng con, mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: “Ngày, giờ ”
1 ngày có mấy giờ?
24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào?
Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối?
GV nhận xét bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới: 
GTB: “Thực hành xem đồng hồ”
* Bài 1:
GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
GV nhận xét 
* Bài 2:
Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai
GV nhận xét
 * Bài 3: ND ĐC
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
Tập xem đồng hồ
Chuẩn bị bài: Ngày, tháng 
Nhận xét tiết học
24 giờ
Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau
3, 4 HS kể
HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
 Hình 1 – B
 Hình 2 – A
 Hình 3 – D
 Hình 4 - C
HS đọc yêu cầu
Đai diện nhóm nêu 
 Hình 1 – b
 Hình 2 – d
 Hình 3 - e
Nhận xét tiết học
Tiết 2: Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
II. Đồ dung dạy – học:
Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: “Hai anh em ” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
Qua câu chuyện em rút ra điều,gì?
GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới: 
GTB: “Con chó nhà hàng xóm”
* Câu 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể
GV nhận xét tính điểm thi đua
Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi)
Gv theo dõi nhận xét
HĐNT: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
3 HS kể 
Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
1 HS đọc yêu cầu bài
HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh 
Các nhóm kể trước lớp
Bình bầu nhóm kể hay nhất
Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh
-HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.
Hs nhận xét
 Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. 
HS nghe.
Nhận xét tiết học
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi .
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Đồ dung dạy – học:
Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: “Bé Hoa
GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất 
GV nhận xét 5 bài làm của HS
GV nhận xét bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới: GTB: “Con chó nhà hàng xóm”
- Hướng dẫn tập chép
* GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Củng cố nội dung:
Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt,mau lành
GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc lần 2 hướng dẫn chép bài vào vở
Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
* Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả
* Bài 2: 
Y.cầu HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy
GV tổ chức trò chơi. 
Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
GV nhận xét
* Bài (3):
Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
GV sửa, nhận xét
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
- Chuẩn bị: “Trâu ơi”
- Nxét tiết học.
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
HS nhận xét bạn
HS lắng nghe
HS nêu từ khó
Viết bảng con
HS chép nội dung bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
2 dãy thi đua
múi, mùi, núi, vui, 
thủy, huy, khuy, suy, luỹ, 
HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thi đua
- Chổi, chăn, chiếu...
- HS nhận xét
HS nghe.
Nxét tiết học
Tiết 4: Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
Cấm xe đi ngược chiều. (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 
- Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đồ dung dạy – học:
Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
+ “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)”
+ GV kiểm tra dụng cụ: 
+ GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Bài mới
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Cho HS xem mẫu 
- Hình dáng biển báo như thế nào?
- Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ò Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 4: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
HĐNT: Củng cố – Dặn dò
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
HS thự c hành
HS nghe.
Nhận xét tiết học
Thứ 4, ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Thời gian biểu
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2) 
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3. 
- Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu.
II. Đồ dung dạy – học:
-Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: “Con chó nhà hàng xóm” Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Bài mới: “Thời gian biểu”
- Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn HS đọc từng câu:
+ GV uốn nắn cách đọc cho từng em.
* Đọc từng đoạn: 4 đoạn
Tìm hiểu nghĩa từ mới: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân
Luyện đọc câu khó. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài)
Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau (1 HS đọc 1 đoạn)
* Đọc toàn bài
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Cho HS đọc và TLCH:
+ Đây là lịch làm việc của ai?
+ Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày?
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
Y/ c HS đọc lại toàn bài 
GV nhận xét, ghi điểm
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Tìm ngọc”
GV nhận xét tiết học
Vài HS đọc và TLCH
HS nhận xét
Lớp theo dõi
HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt)
HS đọc nối tiếp
HS chia đoạn.
HS nêu chú giải SGK
HS đọc câu khó
HS đọc từng đoạn 
Đại diện nhóm thi đọc
2,3 HS đọc toàn bài
Lớp nhận xét, đánh giá
HS đọc toàn bài
Của bạn Phương Thảo
Ngủ dậy, TTD, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học...
Để nhớ và chia tg làm việc cho phù hợp.
+ Thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà
HS đọc.
HS nxét
HS nghe, nhắc lại
HS nghe.
HS nhận xét tiết học
+ HS lắng nghe
Tiết 2: Hát nhạc
Kể chuyện âm nhạc – nghe nhạc
I. Mục tiêu 
- Biết Môda là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người Áo
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích một đoạn nhạc không lời.
II. Đồ dùng dạy học
- Băng nhạc bài hát thiếu nhi hoặc đoạn trích một bản nhạc không lời của Mô-da, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nhắc tên các bài hát đã được học, GV đệm đàn hoặc mở băng cho	3. Bài mới:
- Kể chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- GV đọc chậm và diễn cẩm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da, chỉ trên bản đồ thế giới vị trí nước áo cho HS biết.
-Nêu một vài câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện:
 + Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?
 + Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông? + Khi xảy ra câu chuyện trên Mô-da được mấy tuổi?
(Giải thích cho HS hiểu từ thần đồng: danh hiệu dành cho những người có những tài năng đặc biệt được bộc lộ.....) 
- Đọc lại câu chuyện giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da một danh nhân âm nhạc thế giới
Hoạt động 2: Nghe nhạc
- Giới thiệu một ca khúc thiếu nhi (hoặc một đoạn trích nhạc không lời của nhạc sĩ Mô-da)
- GV đặt câu hỏi:
 + Bản nhạc vui tươi, sôi nổi hay nhẹ nhàng, êm dịu
 - GV nhận xét ngắn gọn về ca khúc hoặc trích đoạn nhạc vừa cho HS nghe.
- Cho HS nghe lại một lần nữa để HS có thể cảm nhận giai điệu, tìm cảm của bản nhạc.
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng hát tìm đồ vật’’.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn chung quanh lớp. Em sẽ đi tìm đồ vật ra ngoài lớp. GV đưa một vật nhỏ cho 1 em giữ kín. Cả lớp cùng hát một bài hát Em tìm đồ vật vào lớp và bắt đầu tìm bạn nào đang giữ đồ vật theo tiếng hát đã được quy định (tiếng hát nhỏ là đang ở xa đồ vật, tiếng hát to là bạn đang ở gần đồ vật).
HĐNT: Nhận xét – Dặn dò
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tham gia tích cực cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại bài hát Chiến sĩ tí hon để chuẩn bị tiết sau tham gia.
- HS ngồi ngay ngắn và chú ý lắng nghe câu chuyện.
- HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và quan sát vị trí nước áo
- HS nghe và trả lời các câu hỏi của GV
+ Người nước áo.
+ Mô-da đã viết lại bản nhạc khác.
+ Lúc đó, Mô-da mới được 6 tuổi
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS ngồi ngay ngắn lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nghe lại một lần, nghĩ ra một vài động tác phù hợp với nhịp điệu của bản nhạc.
- HS nghe hướng dẫn để có thể tham gia trò chơi.
- Em tìm đồ vật phải lắng nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng cho đúng nơi giấu đồ vật. Các HS trong lớp phải thể hiện đúng âm thanh to, nhỏ khi bạn tìm đồ vật đến đến gần hát xa đồ giấu đồ vật.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Ngày, tháng
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dung dạy – học:
1 quyển lịch tháng
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: - Gọi HS lên quay kim đồng hồ
9 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 21 giờ
- GV nxét.
Hoạt động 2: Bài mới: “Ngày, tháng”
- Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng
- GV cùng HS thao tác trên đồ dùng (quyển lịch tháng)
GV hướng dẫn HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11.
+ Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy?
Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc y/ c
- Y/ c HS làm nhóm
- GV nxét, sửa.
* Bài 2:
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
GV cùng HS sửa bài, nhận xét
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy?
+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật?
+ Đó là các ngày nào?
+ Tuần này thứ sáu là ngày 11 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào?
- GV nxét, sửa bài
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
Về nhà tập xem lịch cho thành thạo
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- HS nxét, sửa.
HS theo dõi, lắng nghe
Vài HS nhắc lại
HS quan sát tờ lịch tháng 11.
Có 30 ngày 
HS thực hiện theo yêu cầu 
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ năm.
HS làm nhóm
HS nêu 
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ ba.
+ Ngày 25 tháng 12 là thứ sáu. 
+ Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật
+ Đó là các ngày: 6, 13, 20, 27.
+ Tuần sau thứ sáu là ngày 18
HS nxét.
HS nghe.
HS nhận xét tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Từ về vật nuôi . câu kiểu ai thế nào?
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu tìm hiểu từ tri nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế no? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. Đồ dung dạy – học:
-Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. Tranh minh họa các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 của tiết trước.
Nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới: Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? 
* Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu
GV chia bảng làm 3 phần:
Tốt Ngoan Nhanh
Trắng Cao Khỏe 
Mời 3 HS lên bảng viết nhanh các từ trái nghĩa với các từ đã cho
GV nhận xét
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa có ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
 VD: cặp từ: ngoan - hư
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm
* Bài 3: Viết tên các con vật nuôi trong các bức tranh 
GV treo tranh minh họa và hỏi:
+ Những con vật này được nuôi ở đâu?
+ Em hãy nêu tên của từng con vật theo số thứ tự, chú ý nêu tên con vật theo số thứ tự.
Yêu cầu HS làm bài
GV đọc lại từng số con vật
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
- Hãy kể những con vật nuôi trong gia đình em.
Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Nxét tiết học.
2 HS làm
Nhận xét
HS đọc
HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp
3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bạn làm đúng hay sai.
HS đọc
HS tiếp tục đặt câu miệng với những cặp từ còn lại.
HS làm vào vở và đọc bài trước lớp
HS quan sát tranh
Ở nhà
HS nêu 
HS làm vào vở.
Hs trả lời
VD: 1. Gà trống; 2. Vịt; 3. Ngan(vịt xiêm); 4. Ngỗng; 5. Bồ câu; 6. Dê;
7. Cừu; 8. Thỏ; 9. Bò; bê; 10. Trâu.
HS nxét, bổ sung.
HS nêu.
Nxét tiết học.
Tiết 5: Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do
Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
I/ Mục tiêu:
- Giúp h/s nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc một số con vật.
- Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán con vật theo cảm nhận riêng của mình.
- Thêm yêu quý và có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh một số con vật quen thuộc.
- HS: Vở tập vẽ 2, bút chì, màu tô.
- HTTC: Hướng dẫn tập thể, thực hành cá nhân.
III/ Nội dung và phương pháp dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra: kiểm tra.
- k/tra đồ dùng học vẽ của học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới
GV: Giới thiệu bài.
- Quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu tranh ảnh về một số con vật quen thuộc, hệ thống câu hỏi để hs nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc, và một số dáng của con vật đó.
Hoạt động 3: Cách vẽ, cách nặn, cách xé dán:
* Cách nặn: Có hai cách.
- Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép chúng lại với nhau.
- Cách 2: Nặn từ một thỏi đất, vuốt, gọt, tỉa để tạo thành hình con vật, sau đó tạo dáng cho con vật đó.
* Cách xé dán:
- Tương tự như cách nặn.
* Cách vẽ:
- Vẽ bộ phận chính trước, phụ sau vẽ thêm hình ảnh cho tranh sinh động và vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Thực hành.
- Yêu cầu hs vẽ hoặc nặn, xé dán con vật theo ý thích.
HĐNT: Củng cố, dặn dò.
- Nhắc h/s xem bài mới bài 17 sgk.
Chuẩn bị.
- Tiếp cận bài học.
- Quan sát, nhận biết được hình dáng đặc điểm, màu sắc, hình dáng của con vật và một số dáng hoạt động của con vật đó
- Nắm được về cơ bản cách vẽ, cách nặn hoặc xé dán con vật.
- H/s xây dựng được đề tài phong phú, màu sắc đẹp, bố cục cân đối.
- H/s khá, trung bình: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật theo ý thích.
- H/s yếu: G/v giúp đỡ thêm để h/s hoàn thành bài tại lớp.
- Thực hiện.
+ HS lắng nghe
Thứ 5, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Trò chơi: nhóm ba, nhóm bảy
Trò chơi: vòng tròn
I. Mục tiêu: 
-Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Các hoạt động dạy – học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Hoạt động 1: Phần mở đầu
 Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Đi đều .bước Đứng lại.đứng
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
Hoạt động 2: Phần cơ bản
a.Trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
HĐNT: Phần kết thúc
- Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 2: Thể dục
Trò chơi: nhanh lên bạn ơi
Trò chơi: vòng tròn
I. Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Các hoạt động dạy – học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 Hoạt động 1: Phần mở đầu
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Đi đều .bước Đứng lại.đứng đi vừa Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
Hoạt động 2: Phần cơ bản
a.Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa: O
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần)
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dung dạy – học:
Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Chữ hoa: N 
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩà Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Bài mới: Chữ hoa : O
- HD viết chữ O 
GV treo mẫu chữ O.
+ Chữ O cao mấy li? 
+ Có mấy nét?
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- GV gt cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ:
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 2, 5 li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
GV viết mẫu chữ Ong
Hướng dẫn HS viết chữ Ong 
à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
Hoạt động 4: Thực hành 
Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
HS nxét.
HS quan sát.
Cao 5 li
Có 1 nét.
HS theo dõi.
HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ).
HS nxet
HS đọc: Ong bay bướm lượn.
HS trả lời.
HS nghe.
n, a, ư, ơ, m.
O, b, l.
HS viết bảng con.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
HS theo dõi.
HS thi tìm.
HS nxét.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Toán
Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu: 
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
-Yêu thích học Toán.
II. Đồ dung dạy – học:
Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Ngày, tháng
Gọi HS lên sửa bài 2 :
Gv nhận xét –tuyên dương
Hoạt động 2: Bài mới: 
GTB: Thực hành xem lịch
* Bài 1: 
Cho HS quan sát tờ lịch tháng 1.
GV nxét, sửa bài.
Kết luận: Tháng 1 có 31 ngày.
* Bài 2: 
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV giao nhiệm vụ: Xem lịch rồi cho biết:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy?
à Tháng 4 có 30 ngày.
Nhận xét, tuyên dương.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
- Xem lại lịch những tháng trước.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nxét tiết học.
- Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
- HS nxét.
Hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu – làm bài.
- Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 là: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.
- HS quan sát tờ lịch tháng 4
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày
+ Là các ngày: 2, 9, 16, 23, 3
+ Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(20).doc