Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Sơn Tịnh

TUẦN 31

Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012

CHO CỜ

--------------------------------------------------

TẬP ĐỌC

NGƯỠNG CỬA

I.Mục tiêu:

 -Hs đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:ngưỡng cửa , nơi ny, cũng quen, dắt vịng , đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mi dịng thơ , khổ thơ.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc

 - Hiểu nội dung bi : Ngưỡng cửa l nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được cu hỏi 1( SGK )

* HS kh giỏi học thuộc lịng một khổ thơ.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Sơn Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG*(Tiết 2)
I. Mục đích: Giúp HS biết:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu dược một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
+HS khá, giỏi: Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi cơng cộng đối với mơi trường sống.
*BVMT: Yêu thiên nhiên , thích gần gũi với thiên nhiên,yêu thích các lồi cây và hoa.
* KNS:-khơng đồng tình với các hành vi việc làm phá hoại câyvà hoa nơi cơng cộng.
	- Thái độ ứng xử thân thiện với mơi trường qua bảo vệ các lồi cây và hoa .Để cây và hoa luơn đẹp ,luơn mát em phải Biết bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đường làng, ngõ xĩmvà những nơi cơng cộng khác ; Biết nhắc nhỏ bạn bè cùng thực hiện
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Gv hướng dẫn làm bt và cho hs thực hiện vào VBT.
Gọi một số hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
*KNS:Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.Gv cho hs thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp trao đổi.
* BVMT:Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
H đ 4: Hs cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” -Nhận xét, tuyên dương. 
.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
ÂM NHẠC
Học hát: NĂM NGÓN TAY NGOAN
Nhạc và lời: Trần Văn Thụ
I.MỤC TIÊU:
- Hát theo giai điệu và lời ca . Biết hát kết hợ vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
* Biết gõ đệm theo nhịp , theo phách.
* Bài hát này cĩ nhiều lời ca, địa phương cĩ thể thay thế bằng bài hát Tiếng chào theo em hoặc Đường và chân Trong phần phụ lục tập bài hát Lớp 1.
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
1.Hát chuẩn xác bài hát Năm ngón tay ngoan
2.Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, băng nhạc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Dạy hát bài “Năm ngón tay ngoan” (lời 1).
_Giới thiệu bài hát: GV kể chuyện dẫn dắt vào bài hát. 
 Năm ngón tay ngoan là một bài hát kể chuyện gồm có 3 lời ca.
+Ngón cái là ngón to nhất nên được gọi là “anh béo”. Tác giả khen anh ta là một em bé luôn luôn giúp đỡ mọi người.
+Ngón trỏ đứng cạnh “anh béo”. Anh này tính tình thật thà nhưng không phải là người cao nhất nhà.
+Ngón giữa là ngón cao nhất. Tác giả khen anh ta cao là do chăm tập thể thao.
+Ngón thứ tư là bé chăm học nên biết đọc chữ.
+Ngón út là em bé xinh và ngoan nhất nhà. Em hay hát, múa và chăm chỉ giúp việc gia đình.
_GV ghi tên bài, tên tác giả
_Hát mẫu.
_Đọc lời ca (lời1). 
_Dạy hát từng câu.
Chú ý: Trong bài có nhiều câu hát hoàn toàn giống nhau về giai điệu. Chỉ khác lời ca và nốt kết. GV giúp HS nhận biết để dễ học hát.
_Sau khi hát đúng giai điệu, GV cho luyện tập theo nhóm để các em thuộc lời bài hát.
Hoạt động 2: Vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ
_Khi hát “ Xoè bàn tay đếm ngón tay” các em giơ bàn tay trái, ngón trỏ của tay phải chỉ vào các ngón theo nội dung lời ca.
*Củng cố:Cho HS hát “Năm ngón tay ngoan”
*Dặn dò:Chuẩn bị: Học hát “Năm ngón tay ngoan”
_HS đọc đồng thanh.
Lời 1:
Xoè bàn tay đếm ngón tay
Một anh béo trông thật đến hay
Cả ngay vui ai có việc
Là anh giúp luôn không ngồi yên
Cạnh bên anh đứng thứ hai
Một anh tính thật thà đáng yêu
Tưởng rằng anh cao nhất nhà 
Thì anh lắc luôn cái đầu.
Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012
THỂ DỤC 
TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG
I- Mơc tiªu	
- Bước đầu biết cách  : Tâng cÇu ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ ) vµ trß ch¬i KÐo c­a lõa xỴ( cĩ kết hợp với vần điệu)
II- §Þa ®iĨm, ph­¬ng tiƯn
- §Þa ®iĨm: Trªn s©n tr­êng. VƯ sinh, an toµn n¬i tËp
- ChuÈn bÞ 1 cßi . 
III- TiÕn tr×nh lªn líp
Néi dung
Ph­¬ng ph¸p tỉ chøc
PhÇn më ®Çu
- GV nhËn líp, phỉ biÕn ND yªu cÇu giê häc.
- Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, khíp ®Çu gèi, khíp h«ng, khíp vai.
- Trß ch¬i: Lµm theo hiƯu lƯnh
 xxxxxxxxxx c¸n sù tËp hỵp, ®iĨm
 xxxxxxxxxx danh, b¸o c¸o 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- C¸n sù ®iỊu khiĨn, GV quan s¸t, nh¾c nhë.
- GV ®k
PhÇn c¬ b¶n
a) Ch¬i trß ch¬i “KÐo c­a lõa xỴ”
b) Ch¬i trß ch¬i “ Tâng cÇu ''
- Gv nªu tªn trß ch¬i, phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i ,cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn
 - Gv phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn
PhÇn kÕt thĩc
- HS th¶ láng t¹i chç : rị ch©n, tay, hÝt thë s©u vµ th¶ láng.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- GV nxÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao bµi VN.
- §éi h×nh hµng ngang, c¸n sù ®k, GV quan s¸t.
- GV ®iỊu khiĨn.
- nt
TẬP ĐỌC 
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Hs đọc trơn cả bài thơ.Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc 
- Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài 
đồng.
Trả lời câu hỏi 2,3 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
.Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinhå tìm từ khó đọc trong bài, 
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ 
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai- Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Thực hành luyện nói:
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
-Nước. 
-Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
- Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ- Đáp: Con vịt bầu.
- Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?- Trả: con gà trống.
- Hỏi:Con gì là chúa rừng xanh?-Trả: Conhổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.Mục tiêu 
- Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng , mưa.
* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng , trưa, tối hay những lúc đặc biết như khi cĩ cầu vồng, ngày cĩ mưa bão lớn.
II.Đồ dùng dạy học: SGK, VBT
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định : (1’)
2.KTBC: (5’)
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu 
	Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
MT: HS quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Bước 1: Gv định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
B2: Gv chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho hs nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
MT: Hs biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.cho hs vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4.Củng cố dăn dò: (5’) Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới..
Học sinh nhắc tựa.
Hs lắng nghe nội dung quan sát do gv phổ biến.
Hs quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
H s vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
Hs nhận giấy A4 tại gv và nghe g v h d cách vẽ.
Hs vẽ bầu trời và àcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2012
TỐN
THỰC HÀNH
Mục tiêu:
Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Làm bài 1,2,3,4.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Mô hình đồng hồ.
Học sinh:Vở bài tập. Mô hình đồng hồ.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò:Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 2 giờ.
 2.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: 
Gv đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu hs chưa biết cách gv hd lại. Gv đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ hs cả lớp viết xong. Gv nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho hs viết.
Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Hs nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
5.Nhận xét, dặn dò: (5’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Hs tiến hành chép chính tả theo gv đọc.
Hs dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu:-HS biết tô chữ hoa Q, R
 -Viết đúng các vần ăt, ươt, ươc; các từ ngữ : màu sắc , dìu dắt , dịng nước , xanh mướt kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần )
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
KỂ CHUYỆN 
DÊ CON NGHE LỜI MẸ*
I.Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh..
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
* KNS:Xác định giá trị : Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện : Đàn Dê con biết nghe lời mẹ và rất thơng minh, tự tin nên khơng bị mắc mưu của Sĩi..
-Ra quyết định : Dê con phân tích rất nhanh và đúng giọng hát ngồi cửa khơng phải là của mẹ nên quyết định khơng mở cửa .
- Nhận xét đánh giá hành vi và tính cách của các nhân vật Dê mẹ, đàn dê con và sĩi .
* Chưa yêu cầu kể lại tồn bộ câu chuyện ; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện 
* HS giỏi kể được tồn bộ câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới : (30’)
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
+ Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: (5’)
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
THỦ CƠNG
C¾t d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay : Kẻ , cắt được các nan giấy đều nhau.
+ Dán được các nan giấy thành hình hàng dào ngay ngắn , cân đối .
+ Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng dào.
II. ®å dïng d¹y häc :
MÉu d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n
GiÊy mµu, kÐo, bĩt ch×, th­íc, keo. (HS)
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa GV
Hoat ®éng cđa HS
I. BC : KiĨm tr

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31(3).doc