I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh đọc được : l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng
2. Kĩ năng : Viết được : l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : le le
3. Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : le le
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Tranh minh hoạ có tiếng : lê, hè; câu ứng dụng : ve ve ve, hè về.
Tranh minh hoạ phần luyện nói về : le le
- HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5)
- Đọc và viết : ê, v, bê, ve
- Đọc câu ứng dụng : bé vẽ bê.
Nhận xét bài cũ
gia trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia chủ động hơn bài trước. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : TG Nôi dung Cách thức tổ chức các hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 6’ 24’ 5’ 1.Phần mở đầu : Nhận lớp - Chạy chậm Khởi động các khớp. Hát 2.Phần cơ bản : - Đội hình đội ngu.õ - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. - Tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Chia nhóm tập luyện, tập phối hợp Trò chơi vận động Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại” 3.Phần kết thúc : - Thả lỏng cơ bắp Củng cố Nhận xét, dặn dò GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân GV hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca cho lớp hát một bài GV nêu tên động tác, hô khẩu lệnh điều khiển HS tập, GV sửa động tác sai cho HS, sau đó cho giải tán Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ HS các tổ thi đua trình diễn một lượt GV + HS quan sát nhận xét biểu dương Cán bộ lớp hô nhịp cả lớp cùng tập theo. GV đi sửa sai giúp đỡ. GV chia nhóm cho HS tập luyện. GV nêu tên trò chơi, giải thích trò chơi luật chơi. GV kể thêm một số con vật có hại HS cả lớp cùng chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS GV quan sát nhận xét biểu dương tổ chơi đúng luật. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS+GV củng cố nội dung bài GV nhận xét giờ học, biểu dương HS học tốt Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Học vần : Bài : Âm ô - ơ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh đọc được : ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng 2. Kĩ năng : Viết được : ô, ơ, cô, cờ . Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : bờ hồ 3. Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : bờ hồ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bò, cỏ; câu ứng dụng : bé có vở vẽ. Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bờ hồ. HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Đọc và viết : o, c, bò, cỏ - Đọc câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ. Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 30’ 30’ 5’ Tiết 1 : 1.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : + Mục tiêu : + Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm ô, ơ. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm : a/ Dạy chữ ghi âm ô : + Mục tiêu : Nhận biết được chữ ô và âm ô + Cách tiến hành : - Nhận diện chữ : Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ. Hỏi: So sánh ô và o ? - Phát âm và đánh vần tiếng : ô, cô Phát âm : miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn. Đánh vần : b/ Dạy chữ ghi âm ơ: + Mục tiêu : Nhận biết được chữ ơ và âm ơ + Cách tiến hành : - Nhận diện chữ : Chữ ơ gồm chữ o và một nét râu. Hỏi: So sánh ơ và o ? - Phát âm và đánh vần tiếng : ơ, cờ. Phát âm : Miệng mở trung bình, môi không tròn. Đánh vần : c/ Hướng dẫn viết bảng con : + Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn quy trình đặt bút) + Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ d/ Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng : hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở. Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò Tiết 2 : 1.Hoạt động 1 : Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2 : Bài mới : + Mục tiêu : - Đọc được câu ứng dụng : bé có vở vẽ. - Phát triển lời nói tự nhiên. + Cách tiến hành : a/Luyện đọc : - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : vở) - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bé có vở vẽ. b/ Đọc SGK c/Luyện viết : d/Luyện nói : + Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : bờ hồ. + Cách tiến hành : Hỏi : - Trong tranh em thấy gì ? - Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết? - Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc nào? * Kết luận : Bờ hồ là nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc. 3.Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò Thảo luận và trả lời : Giống :chữ o Khác : ô có thêm dấu mũ ( cá nhân – đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn : cô Giống : đều có chữ o Khác : ơ có thêm dấu râu ở phía trên bên phải Đọc (Cá nhân – đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn : cờ Viết bảng con : ô, ơ, cô, cờ. Đọc cá nhân , nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 ( cá nhân – đồng thanh) Thảo luận và trả lời : bé có vở vẽ. Đọc thầm và phân tích tiếng vở. Đọc câu ứng dụng ( Cá nhân – đồng thanh) Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh) Tô vở tập viết : ô, ơ, cô, cờ. Quan sát và trả lời Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Toán : TIẾT : BÉ HƠN. DẤU < I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Bước đầu biết so sánh số lượng, biết dử dụng từ “bé hơn” và dấu < để so sánh các số. 2. Kĩ năng : Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. 3. Thái độ : Thích so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn. Các tờ bìa ghi từng số 1,2,3,4,5 và tấm bìa ghi dấu < HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) - Đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 ( 3 HS) – Ghi điểm. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 – Nhận xét ghi điểm - Nhận xét KTBC 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 1’ 12’ 10’ 4’ 4’ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 2 : Nhận biết quan hệ bé hơn + Mục tiêu :Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” và dấu <. + Cách tiến hành : 1.Giới thiệu 1 < 2 : GV hướng dẫn HS : - “ Bên trái có mấy ô tô”; “ Bên phải có mấy ô tô” - “ 1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không” Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô”; “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”. Ta nói: “ Một bé hơn hai” và viết như sau : 1 < 2 ( Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn” ) GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc : 2. Giới thiệu 2 < 3 ( Quy trình dạy tương tự như giới thiệu 1 < 2 ) + GV có thể viết lên bảng : 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5. Lưu ý : Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé. Hoạt động 3 : Thực hành + Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn + Cách tiến hành : Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1 : ( HS viết ở vở bài tập Toán 1) GV hướng dẫn HS cách viết số GV hướng dẫn HS cách viết dấu <. GV nhận xét bài viết của HS. Bài 2 : ( Viết phiếu học tập) Nhận xét bài làm của HS Bài 3: ( HS làm phiếu học tập) Hướng dẫn HS Nhận xét bài làm của HS Bài 4 :( HS làm vở Toán) Hướng dẫn HS làm bài GV chấm và chữa bài. Hoạt động 4 :Trò chơi “ Thi đua nối nhanh” + Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bé hơn. + Cách tiến hành :Nêu yêu cầu : Thi đua nối ô trống với số thích hợp GV nhận xét thi đua Hoạt động 5 : Củng cố , dặn dò - Vừa học bài gì? 1 bé hơn những số nào? - Chuẩn bị : Sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Lớn hơn. Dấu >” - Nhận xét, tuyên dương - Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV. - Vài HS nhắc lại : “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô” - Vài HS nhắc lại : “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông” 3 HS đọc : “ Một bé hơn hai” - HS nhìn vào 2 < 3 đọc được là : “ Hai bé hơn ba”. - HS đọc : “ Một bé hơn ba”,... - Đọc yêu cầu : “ Viết dấu <” - HS thực hành viết dấu < - Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu) - HS làm bài . Chữa bài - Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu) - HS làm bài. Chữa bài. - HS đọc yêu cầu : Viết dấu < vào ô trống. - HS đọc kết quả vừa làm - 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp. Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng 4 HS trả lời. Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Tự nhiênvà xã hội : BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu được mắt,mũi, tai, lưỡi, tay ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. 2. Kĩ năng : Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình trong bài 3 SGK . Một số đồ vật như : xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng, nước lạnh,... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1’) 2.Kiểm tra : (5’) Tiết trước học bài gì ? ( Chúng ta đang lớn ) - Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không ? - Em phải làm gì để chóng lớn ? - Nhận xét KTBC. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 30’ 5’ Giới thiệu bài : - Cho HS chơi : Nhận biết các vật xung quanh. Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật, để bạn đó đoán xem là cái gì ?(Ai đoán đúng thì thắng cuộc) - GV kết luận bài để giới thiệu : Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật + Mục tiêu : Mô tả được một số vật xung quanh + Cách tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm 2 HS - GV hướng dẫn HS : Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, sần sùi, trơn nhẵn,... của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ( hoặc vật thật) - GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời. Bước 2 : Hoạt động cả lớp - GV gọi HS nói về những gì các em quan sát được ( ví dụ : hình dáng, màu sắc, đặc điểm như : nóng lạnh, nhẵn, sần sùi,..) - Nếu HS mô tả đầy đủ, GV không cần nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. + Mục tiêu : - Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. + Các tiến hành : Bước 1: - GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm : + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của 1 vật ? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của 1 vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của 1 vật ? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn ? + Nhờ đâu bạn biết được một vật cứng, mềm, sần sùi, trơn nhẵn, nóng hay lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa ? Bước 2 : - GV cho HS xung phong trả lời. - Tiếp theo GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc? + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận : - Nhờ có mắt ( thị giác), mũi ( khứu giác), tai ( thính giác), lưỡi ( vị giác), da ( xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh, nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò - GV hỏi lại nội dung bài học ? - Nhận xét tiết học . 2 -3 HS lên chơi HS theo dõi HS làm việc theo từng cặp : Quan sát và nói cho nhau nghe - HS đứng lên nói về những gì mà các em đã quan sát. - Các em khác bổ sung HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. HS trả lời HS theo dõi và nhắc lại HS trả lời Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Học vần : Bài : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh đọc được : ê, v, l, h, o, c ,ô, ơ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài7 đến bài 11. 2. Kĩ năng : Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài7 đến bài 11. 3. Thái độ : Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :- Bảng ôn. - Tranh minh hoạ có câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ. - Tranh minh hoạ kể chuyện hổ. HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Đọc và viết : ô, ơ, cô, cờ - Đọc câu ứng dụng : bé có vở vẽ. Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 30’ 30’ 5’ Tiết 1 : 1.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : + Mục tiêu : + Cách tiến hành : Hỏi : - Tuần qua chúng ta đã học những âm gì ? - Gắn bảng ôn 2.Hoạt động 2 : Ôn tập + Mục tiêu : + Cách tiến hành : a/ Các chữ và âm vừa học : Treo bảng ôn 1 ( B 1) b. Ghép chữ thành tiếng : c/ Đọc từ ngữ ứng dụng : d/ Tập viết từ ngữ ứng dụng : lò cò, vơ cỏ. 3.Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò Tiết 2 : 1.Hoạt động 1 : Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2 : Luyện đọc : + Mục tiêu : - Đọc được câu ứng dụng - Kể lại truyện theo tranh + Cách tiến hành : a/Luyện đọc : - Đọc lại bảng ôn - Đọc câu ứng dụng Hỏi : Nhận xét tranh minh hoạ b/ Đọc SGK c/Luyện viết : d/ Kể chuyện : + Mục tiêu : Kể lại chuyện về hổ. + Cách tiến hành : - GV kể một cách truyền cảm có tranh minh hoạ như SGK. - Hình thức kể theo tranh : GV chỉ tranh, đại diện nhóm chỉ tranh và kể đúng tình tiết mà tranh thể hiện ( theo 4 tranh) + Tranh 1 : Hổ xin Mèo truyền võ nghệ, Mèo nhận lời. + Tranh 2 : Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần. + Tranh 3 : Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. + Tranh 4 : Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. * Ý nghĩa câu chuyện : Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ 3.Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò Nêu những âm, chữ Chỉ chữ và đọc âm Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở dòng ngang ở B1. đọc các từ đơn ( 1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với dấu thanh ở dòng ngang ở bảng ôn 2. Đọc : nhóm, cá nhân, cả lớp Viết bảng con Viết vở tập viết : lò cò Đọc lại bài tiết 1 ( cá nhân – đồng thanh) Thảo luận và trả lời Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ ( cá nhân- đồng thanh) Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh) Viết từ còn lại trong vở tập viết Lắng nghe và thảo luận Cử đại diện thi tài Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Toán : TIẾT : LỚN HƠN. DẤU > I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Bước đầu biết so sánh số lượng, biết dử dụng từ “ lớn hơn” và dấu > để so sánh các số. 2. Kĩ năng : Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. 3. Thái độ : Thích so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn. Các tờ bìa ghi từng số 1,2,3,4,5 và tấm bìa ghi dấu > HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) - Bài cũ học bài gì ? (1HS) : ( Bé hơn. Dấu <) - Làm bài tập 2 : Điền dấu < vào ô trống : (Gọi 3 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bảng con) 1....2 ; 2...3 ; 3....4 ; 4....5 ; 2...4 ; 3....5 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 1’ 12’ 10’ 4’ 4’ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 2 : Nhận biết quan hệ lớn hơn + Mục tiêu :Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn” và dấu >. + Cách tiến hành : 1.Giới thiệu 2 > 1 : GV hướng dẫn HS : - “ Bên trái có mấy con bướm”; “ Bên phải có mấy con bướm” - “ 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không” Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”; “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. Ta nói: “ Hai lớn hơn một” và viết như sau : 2 > 1 ( Viết bảng 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn” ) GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc : 2. Giới thiệu 3 > 2 ( Quy trình dạy tương tự như giới thiệu 2 > 1 ) + GV có thể viết lên bảng : 3 > 1 ; 3 > 2 ; 4 > 2 ; 5 > 3,... Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác nhau về tên gọi và cách sử dụng) Lưu ý : Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. Hoạt động 3 : Thực hành + Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn + Cách tiến hành : Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1 : ( HS viết ở vở bài tập Toán 1) GV hướng dẫn HS cách viết số GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >. GV nhận xét bài viết của HS. Bài 2 : ( Viết phiếu học tập) Hướng dẫn HS nêu cách làm : VD ở bài mẫu, phải so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh : 5 > 3,... Nhận xét bài làm của HS Bài 3: ( HS làm phiếu học tập) Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2. Nhận xét bài làm của HS Bài 4 :( HS làm vở Toán) Hướng dẫn HS làm bài GV chấm và chữa bài. Hoạt động 4 :Trò chơi “ Thi đua nối nhanh” + Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ lớn hơn. + Cách tiến hành :Nêu yêu cầu : Thi đua nối ô trống với số thích hợp GV nhận xét thi đua Hoạt động 5 : Củng cố , dặn dò - Vừa học bài gì? 5 lớn hơn những số nào? 4 lớn hơn những số nào ?... - Chuẩn bị : Sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Luyện tập” - Nhận xét, tuyên dương - Quan sát bức tranh con bướm và trả lời câu hỏi của GV. - Vài HS nhắc lại : “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm” - Vài HS nhắc lại : “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn” 3 HS đọc : “ Hai lớn hơn một” - HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là : “ Ba lớn hơn hai”. - HS đọc : “ Ba lớn hơn một”,... - Đọc yêu cầu : “ Viết dấu >” - HS thực hành viết dấu > - Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu) - HS làm bài . Chữa bài HS đọc : “ Năm lớn hơn ba” - HS đọc yêu cầu : Viết dấu > vào ô trống. - HS đọc kết quả vừa làm - 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp. Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng 4 HS trả lời. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Đạo đức : BÀI 2 : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 2. Kĩ năng : Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Chuẩn bị bài hát : “ Rửa mặt như mèo” Gương và lược chải đầu. HS : Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Tiết trước em học bài đạo đức nào? - Em có thấy vui khi mình là HS lớp một không ? - Em làm gì để xứng đáng là 1 HS lớp một ? Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ đặc biệt 30’ 5’ Hoạt động 1 : Giới thiệu trực tiếp bài Hoạt động 2 : + Mục tiêu : Yêu cầu HS tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. + Cách tiến hành : Yêu cầu HS quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -> Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng không ? + Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ? GV chốt lại những lý do HS nêu và khen những em có nhận xét chính xác. Giải lao Hoạt động 3 : Bài tập + Mục tiêu : Hướng dẫn HS làm bài tập. + Cách tiến hành :Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc như thế nào là chưa gọn gàng sạch sẽ, nên sửa như thế nào để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. -> Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ ? Giải lao Hoạt động 4 : Bài tập + Mục tiêu : Hướng dẫn các em làm bài tập + Cách tiến hành : Yêu cầu HS chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và nữ trong tranh. Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò - Củng cố : + Các em học được gì qua bài này ? + Mặc như thế nào gọi là gọn gàng sạch sẽ ? + GV nhận xé
Tài liệu đính kèm: