Học vần
BÀI 64: im - um
I.Mục tiêu:
1.HS đọc và viết được: im , um , chim câu , trùm khăn
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Xanh , đỏ , tím , vàng
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
êu yêu cầu - HS làm bài trên bảng lớp - Hỏi HS : Khi thực hiện phép tính theo cột dọc cần chú ý điều gì? - HS đọc lại các bảng cộng trong phạm vi 10 _________________________________ Mỹ thuật: ( Gv chuyên dạy) ________________________________ Học vần: Bài 65: iêm -yêm I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến , Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con . 3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: HS đọc bài trong SGK và viết bảng : chim câu , chúm chím , mũm mĩm , tủm tỉm -GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) iá. II.Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hôm nay cô dạy các con hai vần : iêm , yêm 2. Dạy vần 2. 1. iêm a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: iêm -Nhận diện: -Phân tích vần iêm +Vần iêm có âm đôi iê đứng trước,âm m đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: i - ê - iêm - Ghép vần : iêm - -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần iêm trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng :xiêm +Có vần iêm, muốn ghép tiếng xiêm ta làm như thế nào? (Thêm âm x trước vần iêm ) -HS ghép xiêm trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: xiêm -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. dừa xiêm - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: dừa xiêm -HS ghép từ: dừa xiêm -1HS gài từ dừa xiêm trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: dừa xiêm - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ dừa xiêm có tiếng dừa đứng trước , tiếng xiêm đứng sau -HS phân tích từ dừa xiêm e. Luyện đọc trơn iêm - xiêm - dừa xiêm -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. yêm -Phân tích: +Vần yêm có âm đôi yê đứng trước, âm m đứng sau. Tiếng mới: yếm Từ mới : cái yếm - Khi dạy vần yêm ,các bước thực hiện tương tự vần iêm -So sánh vần yêm và vần iêm +Giống nhau : âm m cuối vần. +Khác nhau : vần yêm có âm đôi yê đứng trước, vần iêm có âm đôi iê đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài iêm - xiêm - dừa xiêm yêm - yếm - cái yếm - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi -Tiếng có vần mới: kiếm , hiếm , yếm -Tiếng kiếm có trong từ nào?( thanh kiếm) -Phân tích từ âu yếm( Từ âu yếm có tiếng âu đứng trước , tiếng yếm đứng sau ) -GV giải nghĩa từ. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con- GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. iêm , yêm dừa xiêm , yếm dãi -Cấu tạo: + iêm :con chữ i đứng trước, con chữ êđứng giữa , con chữ m đứng sau. + yêm :con chữ y đứng trước,con chữ ê đứng giữa, con chữ mđứng sau. - dừa xiêm : gồm chữ dừa đứng trước , chữ xiêm đứng sau -HS viết bảng con - cái yếm : gồm chữ cái đứng trước , chữ yếm đứng sau -GV nhận xét, sửa lỗi. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. _______________________________ - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. _____________________________ Tiết 2 I.Bài cũ: - GVnhận xét , đánh giá. -HS đọc bài trên bảng lớp II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? ( sẻ mẹ đang âu yếm đàn con) Câu ứng dụng: Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến , Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. -Tiếng có vần mới: iêm , yếm -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. +Trong câu có dấu phảy ,dấu chấm khi đọc ta chú ý điều gì ?( nghỉ lấy hơi rồi đọc tiếp) -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở iêm , yêm dừa xiêm , cái yếm - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS viết bài trong vở tập viết in III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: uôm , ươm -HS đọc lại bài. ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011. Toán Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - Củng cố ghi sâu , thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng 2 bảng tính này để làm tính. - Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.Làm bài 1, bài 2. - Giáo dục ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học 1. Phấn màu, bảng phụ. 2. Bộ đồ dùng dạy Toán 1. 3. Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động cả HS I – Kiểm tra bài cũ: Tính 10- 3 - 2 = 9 – 4 + 5 = 10 – 5 - 2 = 9- 6 + 1 = 9 - 8 + 9 = 9 - 2 - 7 = - HS lên bảng làm bài, hỏi HS dưới lớp về phép cộng trừ trong phạm vi 10 II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng Hôm nay chúng ta học bài : Luyện tập 2. Dạy học bài mới GV treo tranh đã phóng to trong SGK. GV chia lớp ra thành 2 đội sau đó tổ chức cho 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ( một đội lập bảng cộng , một đội lập bảng trừ). HS lập bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Hs đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10. III. Củng cố - Dặn dò. Gv gọi HS đọc các phép cộng , trừ trong phạm vi 10 HS đọc. Thể dục Rèn luyện tư thế cơ bản .trò chơi vận động I.Mục tiêu : -Biết cách phối hợp các tư thế cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang và đưa lên cao chếch hình chữ V. - Thực hiện được đứng kiễng gót , hai tay chống hông , đứng đư một chân ra trước và sang ngang , hai tay chống hông. - Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng. - GD ý thức luyện tập tốt . II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung . *Trò chơi : Diệt các con vật có hại . 2)Phần cơ bản : *Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản : Đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng . - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập . *Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước 2 tay chống hông , đứng đưa một chân ra sau hai tay chống hông . *Ôn phối hợp - GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét . *Trò chơi : Chuyền bóng 3)Phần kết thúc : - Tập hợp lớp , nhận xét giờ . - Chuẩn bị bài gìơ sau . - Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số . - Đứng hát một bài . - Khởi động . - Giậm chân tại chỗ . - HS thực hành chơi. - HS chỉnh sửa trang phục . - HS tập . - HS tập 2 lần . - HS tập - HS thực hành chơi - Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ . - Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài . _________________________________ Học vần: Bài 66 : uôm - ươm I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: uôm , ươm , cánh buồm , đàn bướm 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . Trên trời , bướm bay lượn từng đàn. 3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ong , bướm , chim , cá cảnh II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I.Bài cũ: HS đọc bài trong SGK và viết bảng :dừa xiêm , cái yếm , thanh kiếm , yếm dãi. -GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hôm nay cô dạy các con hai vần : uôm , ươm 2. Dạy vần 2. 1. uôm a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm :uôm -Nhận diện: -Phân tích vần uôm +Vần uôm có âm đôi uô đứng trước, âm m đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: uô - m - uôm - Ghép vần : uôm - -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần uôm trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng buồm +Có vần uôm, muốn ghép tiếng buồm ta làm như thế nào? (Thêm âm b trước vần uôm, thanh huyền trên âm ô) -HS ghép buồm trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: buồm -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: cánh buồm -HS ghép từ cánh buồm -1HS gài từ cánh buồm ên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: cánh buồm -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ cánh buồm có tiếng cánh đứng trước , tiếng buồm đứng sau -HS phân tích từ cánh buồm e. Luyện đọc trơn -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2 ươm -Phân tích: +Vần ươm có âm đôi ươ đứng trước, âm m đứng sau. Tiếng mới:bướm Từ mới: đàn bướm - Khi dạy vần ươm ,các bước thực hiện tương tự vần uôm -So sánh vần uôm và vần ươm +Giống nhau : âm mcuối vần. +Khác nhau : vần uôm có âm đôi uô đứng trước, vần ươm có âm đôi ươ đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài uôm - buồm - cánh buồm ươm - bướm - đàn bướm - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm -Tiếng có vần mới chuôm , nhuộm , ươm , đượm -Tiếng vải có trong từ nào? (nhuộm vải) -Phân tích từ ao chuôm.( Từ ao chuôm có tiếng ao đứng trước , tiếng chuôm đứng sau) -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con- GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. - uôm , ươm cánh buồm , đàn bướm -Cấu tạo: + uôm:con chữ uđứng trước, con chữ ô đứng giữa ,con chữ m đứng sau. ươm : con chữ ư đứng trước,con chữ ơ đứng giữa , con chữ m đứng sau. -HS viết bảng con + cánh buồm: gồm chữ cánh đứng trước, chữ buồm đứng sau. + đàn bướm : gồm chữ đàn đứng trước và chữ bướm đứng sau. -GV nhận xét, sửa lỗi. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã h - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: uôm ươm buồm bướm cánh buồm đàn bướm -HS đọc bài trên bảng lớp - GVnhận xét , đánh giá. ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? (vẽ đàn dê đang ăn cỏ ) Câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . Trên trời , bướm bay lượn từng đàn . -Tiếng có vần mới: nhuộm , lượn - GV chấm điểm , nhận xét. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 4. Luyện nói Chủ đề: Ong , bướm , chim ,cá cảnh +Bức tranh vẽ những con vật gì ?( tranh vẽ con ong , bướm , chim , cá cảnh ) +Con ong thường hút gì ?( con ong thường hút mật ở hoa) +Con bướm thích gì ?( thích đậu ở hoa) +Con có biết con vật nào có ích ?( con ong , con chim giúp các bác nông dân thụ phấn cho hoa , bắt sâu ,....) +Con có bể cá cảnh không ?( nhà con có bể cá rất to ) +Con có bao giờ cho cá ăn không?( con có cho cá ăn ) - GV nhận xét , đánh giá. III. Củng cố - dặn dò. - Về học bài. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày -HS đọc lại bài. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu : HS biết : 1.Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 10 . Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 2. Làm bài 1 cột 1, 3, bài 2 phần 1, bài 3 dòng 1 cột bài 4. 3. Rèn luyện các kĩ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ , phấn màu. III .Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Kiểm tra bài cũ Tính : HS1: 3 + 4 = 9 – 5 = 8 – 2 = 5 + 4 = 3 + 6 = 6 + 2 = HS2 : 2 + 3 + 4 = 10 – 5 – 4 = 8 + 2 – 4 = 5 + 3 + 2 = GV nhận xét, chữa bài 2 HS lên bảng làm bài, hỏi HS dưới lớp về phép cộng trừ trong phạm vi 10. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài : Luyện tập 3.Luyện tập a- Bài 1: Tính . 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 = 10 – 6 = 10 – 7 = 10 – 8 = 4 + 6 = 5 + 5 = 10 – 4 = 10 – 5 = 9 + 1 = 10 + 0 = 10 – 9 = 10 – 0 = Nhấn mạnh mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Nhấn mạnh: 1 số cộng với 0 hay 1 số trừ đi 0 kết HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở. Gv gọi 5 HS xung phong đứng tại chỗ đọc kết quả ( mỗi em 1 phần ) - GV cho HS nhận xét cột tính cuối . Gv chỉ vào 2 phép tính: 5 + 5 = 10 và 10 – 5 = 5 hỏi HS: Con có nhận xét gì về 2 phép tính quả cũng bằng chính số đó. này? b- Bài 2 : Số? Gv nhận xét c- Bài 3 : >, <, = 10 3 + 4 8 2 + 7 77- 1 97 + 2 10 1 + 9 2 + 2 Hỏi HS : Trước khi điền dấu ta phải làm gì? GV nhận xét , cho điểm. HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở , 2 HS lên bảng làm. Chữa bài. HS đọc đề bài HS làm bài. Chữa bài: 2 HS đổi vở và kiểm tra kết quả của bạn. Nghỉ 2’ d- Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - HS đọc đề bài. Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả hai tổ : ...bạn? GV chữa bài - HS nhìn tóm tắt, nêu đề toán - Bài toán cho ta biết điều gì? - Bài toán hỏi ta điều gì? - HS làm bài. IV. Củng cố: Trò chơi: 1 HS sẽ nêu phép tính và chỉ định 1 HS khác trả lời, nếu HS đó trả lời được thì lại được đưa HS chơi ra 1 phép tính và chỉ định 1 Hs khác trả lời. Nếu HS nào trả lời chậm sẽ bị phạt __________________________________________ Học vần Bài 67 : ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng m , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Đi tìm bạn. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn trang 136 SGK. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Đi tìm bạn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Bài cũ : HS đọc và viết bảng con : ao chuôm , nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. HS đọc câu ứng dụng : Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đông . Trên trời ,bướm bay lượn từng đàn. GV nhận xét , đánh giá. HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ một từ) 2 HS đọc II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài , ghi bảng Trong tuần vừa qua , các con đã được học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hướng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học. - GV treo bảng ôn b . Ghép vần thành tiếng ( GV chỉ không theo thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV gắn từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa +Phân tích từ lưỡi liềm?( có tiếng lưỡi đứng trước , tiếng liềm đứng sau) +Tiếng liềm có trong từ nào?(từ lưỡi liềm) - HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để thành vần - HS nhận xét bảng ôn : - HS đọc trơn các vần.( cá nhân) - HS toàn bảng ôn - HS đọc các từ ứng dụng ( cá nhân , đồng thanh) -HS kết hợp phân tích từ theo yêu cầu của GV. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viết. lưỡi liềm xâu kim -GV sửa nét cho HS - HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - HS đọc bài trên bảng ( cá nhân , đồng thanh) - Đọc câu ứng dụng + Bức tranh vẽ gì?(Vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn) -> Nội dung câu ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn - HS quan sát tranh minh hoạ - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, đồng thanh) b. Luyện viết lưỡi liềm , xâu kim - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi , cách cầm bút , đặt vở. - HS viết vào vở tập viết in lưỡi liềm xâu kim c. Kể chuyện- GV kể chuyện lần 1 GV kể chuyện lần 2( kể theo tranh) - HS đọc tên câu chuyện: Đi tìm bạn - Tranh 1:Sóc và nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa , hái hoa, đào củ cùng nhau . - HS quan sát tranh - Tranh 2: Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về . Rừng cây thi nhau trút lá , khắp nơi lạnh giá. Chiều đến Sóc chạy đi tìm nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm , Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn , Sóc buồn lắm. - Tranh 3: Gặp bạn Thỏ , Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy Nhím ở đâu không ? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không , khiến Sóc càng buồnthêm. Đôi lúc nó nghĩ dại : Hay Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Sóc lại chạy đi tìm Nhím khắp nơi. - Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà.Cây cối thi nhau nảy lộc , chim hót voé von, Sóc mới gặp lại Nhím .Gặp lại nhau chúng vui lắm . Chúng lại đùa như ngayd nào . Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cũng biêt : Cứ mùa đông đến , họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét nên cả mùa đông , chúng bặt tin nhau.. -Gv hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: + Gv chia cho 4 tổ , mỗi tổ 1 tranh, - HS nghe chuyện +, HS thảo luận và kể lại nội dung từng tranh trong tổ của mình. + Gọi đại diện từng tổ lên kể lại câu chuyện theo tranh của tổ mình, HS trong tổ bổ sung thêm. + Các tổ kể nối tiếp nội dung cả 4 tranh thành truyện kể hoàn chỉnh. * ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím , mặc dù mỗi người có những hoàn cảnh sống khác nhau. - HS nêu được ý nghĩa truyện bằng những câu hỏi gợi mở. III) Củng cố, dặn dò * Củng cố: Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật. 3 tổ cử 3 bạn chơi thi , GV dùng khăn bịt mắt 3 bạn này. Cho các em sờ vào các vật GV đã chuẩn bị và tìm từ chỉ tên đồ vật này rồi ghi vào giấy . Ai nhanh hơn và tìm đúng tên đồ vật nhiều hơn sẽ thắng . - HS đọc lại bảng ôn ______________________________________ Đạo Đức Trật tự trong trường học(Tiết 1) I. Mục tiêu: HS hiểu đựoc và nêu được các biểu hiện : - Cần phải giữ trật tự trong giờ học khi nghe giảng và khi ra , vào lớp. - Giữ trật tự trong giờ học và khi ra , vào lớp là để thức hiện tốt quyền được học tập , quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng , khi ra vào lớp . - HS có ý thức giữ trật tự khi ra , vào lớp và khi ngồi học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV I : Kiểm tra bài cũ Đi học đều có lợi ích gì? II : Bài mới: 1 - Giới thiệu bài GV ghi đầu bài 2 - Hoạt động 1: Gv chia nhóm , Học sinh xem tranh và thảo luận bài tập 1 GV giới thiệu tranh BT 1. Câu hỏi khai thác của GV: GV khai thác bằng hệ thống câu hỏi. Tranh 1 các bạn vào lớp như thế nào? Tranh 2 các bạn ra khỏi lớp như thế nào? Việc ra lớp như vậy có tác hại gì? Các em cần thực hiện theo các bạn trong tranh nào? Vì sao? Nếu em có mặt ở đó , em sẽ làm gì? GV rút ra kết luận Kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự: Chen lấn , xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.Trong trường học các em phải biết giữ trật tự 3 -Hoạt động 2:Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ. Thành lập BGK gồm Gv và các bạn trong lớp Gv nêu yêu cầu cuộc thi: Tổ trưởng biết điều khiển các bạn.( 1 điểm) Ra, vào lớp không chen lấn xô đẩy.( 1 điểm) Đi cách đều nhau, đeo cặp sách gọn gàng. (1 điểm) Không kéo lê giầy dép gây bụi, gây ồn ào. ( 1 điểm) III - Củng cố Thế nào là giữ trật tự trong trường học? Hoạt động của HS 2 HS trả lời - HS quan sát tranh. học sinh quan sát tranh BT1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. HS đàm thoại theo nhóm đôi. HS trình bày, kết hợp chỉ tranh trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung. HS tiến hành cuộc thi. BGK nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất . _______________________________________ Thủ công Gấp cái quạt I/ Mục tiêu: HS biết cách gấp và gấp được cái quạt bằng giấy. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa thẳng theo đường kẻ. Với học sinh khéo tay gấp và dán nôpí được cáI quạt bằng giấy tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều , thẳng , phẳng. II/ đồ dùng dạy học: Quạt giấy mẫu 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi chỉ hoặc len màu Bút chì , thước kẻ , hồ dán. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS II-Bài mới : 1- Giới thiệu bài. Gv ghi đầu bài 2 - HS thực hành - GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu , sau đó cho HS thực hành từng nếp gấp GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm, chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương III- Nhận xét, dặn dò: - Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. Mức độ hiểu biết về các nếp gấp Đánh giá kết quả học tập của HS Chuẩn bị đồ dùng để học bài “Gấp cái ví.” - HS thực hành từng nếp gấp . - Khi HS gấp xong GV cho HS dán vào vở. - HS trưng bày sản phẩm Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011. Toán Bài 62: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Sau bài học giúp HS củng cố về: . 1.Đếm , so sánh , thứ tự các số từ 0 đến 10 , biết làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 10 , viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán . 2. Làm bài 1, bài 2, bài 3 cột 4,5, 6, 7 , bài 4, bài 5. 3. Rèn luyện các kĩ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phấn màu. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : Tính: 4 +4 = 1 + 8 = 3 + 6 = 1 + 9 = 3 + 4 = 4 + 6 = 7 + 2 = 9 + 1 = 10 - 4 = 10 - 2 = 10 - 3 = 9 -1 = 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp đọc các phép cộng trừ trong phạm vi 10. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. Giờ học hôm nay chúng ta cùng học bài “Luyện tập chung” để khắc sâu các kiến thức đã học 2. Luyện tập a- Bài 1: Viết số thích hợp ( theo mẫu) - HS đọc đề bài Cách
Tài liệu đính kèm: